• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: bai_36_dac_diem_dat_viet_nam_22520198

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: bai_36_dac_diem_dat_viet_nam_22520198"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 41 - Bài 36:

ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

Dựa vào lát cắt hình 36.1, hãy cho biết: theo vĩ tuyến 200B đi từ ven biển lên đồi núi, chúng ta gặp những loại thổ nhưỡng (loại đất) nào?

Đất mặn, Đất bồi tụ phù sa (trong đê ), Đất bãi ven sông, Đất bồi tụ phù sa (trong đê), Đất feralit đỏ vàng đồi núi thấp, Đất mùn núi cao.

(2)

Tiết 41 - Bài 36:

ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

Em có nhận xét gì về đất ở nước ta?

Đất ở nước ta rất đa dạng, phức tạp, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.

(3)

Tiết 41 - Bài 36:

ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

Nguyên nhân vì sao đất ở nước ta đa dạng?

Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và tác động của con người

(4)

?Quan sát hình 36.2 cho biết nước ta có mấy loại đất chính? Hãy kể tên và xác định trên lược đồ?

Có 5 loại đất chính:

- Đất phù sa mới.

- Đất xám.

- Đất feralit trên đá vôi.

- Đất feralit trên đá badan.

- Các loại đất feralit khác và đất mùn núi cao.

(5)

Nước ta có 3 nhóm đất chính:

- Đất feralit.

- Đất mùn núi cao.

- Đất bồi tụ phù sa sông và biển.

? Em hãy cho biết với những loại đất trên, có thể chia đất của nước ta thành mấy nhóm chính?

(6)

THẢO LUẬN NHÓM

Nội dung: Nêu diện tích, đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta.

Chia lớp thành 6 nhóm:

- Nhóm 1: Nhóm đất feralit

- Nhóm 2: Nhóm đất mùn núi cao.

- Nhóm 3: Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển.

Thời gian thảo luận nhóm là 4 phút

(7)
(8)

Đất Feralit Đất mùn núi cao Đất phù sa Diện tích

Đặc tính

Phân bố

Giá trị kinh tế

Chiếm 65% diện tích đất tự nhiên

Chiếm 11% diện

tích đất tự nhiên Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên - Chua, nghèo

mùn, nhiều sét - Đất có màu đỏ, vàng

Xốp, giàu mùn, có màu đen hoặc nâu

- Đất tơi xốp, ít chua, giàu mùn.

- Rất phì nhiêu, dễ canh tác và làm thủy lợi Hình thành trực

tiếp tại các miền đồi núi.

Khu vực núi cao Tập trung ở các đồng bằng, nhất là ĐBSCL và ĐBSH Thích hợp với

nhiều loại cây công nghiệp và trồng rừng

Trồng rừng, bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn

Thích hợp với cây lương thực, thực phẩm, nhất là cây lúa nước.

(9)

Tiết 41 - Bài 36:

ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

a, Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.

b, Nước ta có 3 nhóm đất chính:

- Đất feralit.

- Đất mùn núi cao.

- Đất bồi tụ phù sa sông và biển.

(10)

Tiết 41 - Bài 36:

ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam:

Vai trò của tài nguyên đất ở nước ta?

Đất đai là tài nguyên quý giá.

(11)

Tiết 41 - Bài 36:

ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam:

Từ những kiến thức thực tế và những kiến thức đã học, em hãy nêu thực trạng về vấn đề sử dụng đất ở nước ta hiện nay?

- Hiện nay 1 số vùng đất nông nghiệp đã được cải tạo và sử dụng - Hiện nay 1 số vùng đất nông nghiệp đã được cải tạo và sử dụng có hiệu quả

có hiệu quả

- Tuy nhiên hiện nay

- Tuy nhiên hiện nay, việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều , việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề chưa hợp lí;

vấn đề chưa hợp lí; tài nguyên đất đang bị giảm sút (50% diện tài nguyên đất đang bị giảm sút (50% diện tích cần cải tạo; 10 triệu ha

tích cần cải tạo; 10 triệu ha đất trống, đồi trọcđất trống, đồi trọc bị bị xxói mòn)ói mòn)

(12)

Diện tích đất trống đồi trọc toàn quốc

8,3 1.125.821

8. Núi đá không có cây.

5,7 774.705

7. Đồng bằng sông Cửu Long.

7,0 964.300

6. Đông Nam Bộ.

12,1 1.641.851

5. Tây Nguyên.

14,6 1.992.670

4. Duyên hải Nam Trung Bộ.

13,4 1.824.001

3. Duyên hải Bắc Trung Bộ.

0,5 70.653

2. Đồng bằng Bắc Bộ.

38,4 5.226.493

1. Trung du miền núi Bắc Bộ.

100 13.620.494

Cả nước

Tỉ lệ (%) Diện tích (ha)

Khu vực

(13)

Quan sát các bức ảnh trên, cho biết những nguyên nhân làm cho đất bị thoái hoá ?

(14)

NGUYÊN NHÂN:

+ Con người đốt nương làm rẫy + Chặt phá rừng

+ Xói mòn, sạt lở đất

+ Sử dụng đất chưa hợp lý.

=>Đất bị rửa trôi, xói mòn, phèn hóa, mặn hóa…

(15)

Quan sát các bức ảnh trên, cho biết nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp gì để cải tạo đất?

(16)

Biện pháp:

Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp

bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu

đất ở miền núi; cải tạo đất chua, mặn, phèn ở

vùng đồng bằng ven biển.

(17)

Đặc điểm chung

Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ĐẶC

ĐIỂM ĐẤT VIỆT

NAM

Đất ở nước ta rất đa dạng, phức tạp thể hiện rõ tính chất

nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.

Nước ta có 3 nhóm đất chính:

- Đất feralit.

- Đất mùn núi cao.

- Đất bồi tụ phù sa sông và biển.

Đất đai là tài nguyên quý giá

Việc sử dụng đất còn chưa hợp lí Cần phải sử dụng hợp lí và có

biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở

miền núi; cải tạo đất chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển.

(18)

Củng cố

1. Nối các ý ở cột A (nhóm đất) với các ý ở cột B (phân bố) cho phù hợp:

A - Nhóm đất B - Sự phân bố

1, Đất Feralit a, Khu vực núi cao

2, Đất mùn núi cao. b, Tập trung ở đồng bằng

3, Đất bồi tụ phù sa sông và biển.

c, Hình thành trực tiếp ở miền đồi núi

(19)

Củng cố

2. Sắp xếp các cụm từ sau vào các cột tương ứng cho phù hợp với các biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu, cải tạo đất chua, mặn, phèn.

Ở miền núi Ở vùng đồng bằng ven biển

(20)

Củng cố

2. Sắp xếp các cụm từ sau vào các cột tương ứng cho phù hợp với các biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu, cải tạo đất chua, mặn, phèn.

Ở miền núi Ở vùng đồng bằng ven biển chống xói mòn, rửa trôi,

bạc màu

cải tạo đất chua, mặn, phèn.

(21)

Một trong những Luật do nhà nước ta ban hành nhằm để bảo vệ và sử dụng đất ngày càng tốt hơn

1 Đ Ấ T F E R A L I T

10 chữ cái – Loại đất có độ phì cao, rất thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới

Ấ L I

2 Đ Ấ T P H Ù S A

8 chữ cái – Loại đất có độ phì cao, rất thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lúa

Ấ Ù

3 Đ Ấ T M Ù N N Ú I C A O

12 chữ cái – Loại đất dùng để phát triển lâm nghiệp, nhằm để bảo vệ đất rừng đầu nguồn

Đ T A

4 Đ Ố T R Ừ N G

7 chữ cái – Một trong những nguyên nhân làm cho đất xấu, đất bạc màu

Đ T

 L I

 U

Đ T A

Đ T

U Ậ T Đ Ấ

L T Đ A I

(22)

Hướng dẫn về nhà

Học bài cũ, làm bài tập

Chuẩn bị bài 37: Đặc điểm sinh vật

Việt Nam.

(23)

Xin ch©n thµnh c¶m ¬n

thầy cô và các em !

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn; đất phù sa ngọt nằm dọc theo sông Tiền và sông Hậu.. Câu hỏi trang 107 SGK Địa Lí 8: Vì sao các đồng bằng Duyên

Vấn đề hiện nay đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là tìm các biện pháp thoát lũ, kết hợp với quy hoạch nông thôn, cải tạo đất phèn, đất mặn, bảo vệ

High coastal sedim entation -erosion

T lệ bất thường NST giới trong nghiên cứu của chúng tôi cao h n so với kết quả của một s tác giả trước, có thể do ngày nay các phư ng tiện phân tích ngày càng t t h

- Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúngD. Câu 1: Biện pháp chọn cây trồng phù hợp với

Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá và thành lập bản đồ xói mòn đất tại lưu vực sông Đa Dâng bằng phương trình mất đất phổ dụng cải tiến (RUSLE

Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào.. Trung Á chủ

Biện pháp được dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn là:A. Ngâm vào