• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:01/02/2018

Ngày giảng:………….. Tiết 40

BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. Mục tiêu bài học

1.Kiến thức

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.

2. Kĩ năng

- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.

- Phân tích bản đồ và các bảng số liệu thống kê để biết được đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng.

- Giáo dục các KNS cơ bản: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.

3. Giáo dục đạo đức, thái độ

- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, có niềm tin vào tương lai, sẵn sàng tham gia XD và bảo vệ đất nước.

- GD ý thức bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu.

- GD Lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, từ đó có ý thức trách nhiệm, đoàn kết rèn luyện tu dưỡng đạo đức, tri thức trong học tập.

- Có ý thức trách nhiệm trong sử dụng hợp lý và cải tạo tài nguyên (đất, nước,..) 4. Ph¸t triÓn n¨ng lùc

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực bộ môn: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê...

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

* GV: - Bản đồ tự nhiên ĐBSCL - Máy tính, máy chiếu

* HS: - SGK, vở bài tập III. Phương pháp dạy học

- Đàm thoại gợi mở, trực quan, GQVĐ, hợp tác nhóm...

IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục 1. Ổn định lớp: (1/)

- KTSS 2. KTBC (2/)

? Chỉ trên bản đồ các vùng kinh tế đã học.

HS quan sát lược đồ 6.2/21 xác định vị trí của ĐBSCL?

(2)

3. Bài mới

Hoạt động của GV – HS Nội dung

HĐ 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ

1.Mục tiêu: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)

3. Thời gian: từ 5 đến 7 phút 4. Cách thức tiến hành HĐ cá nhân

? Dựa vào H35.1 và SGK cho biết ĐBSCL gồm những tỉnh, thành nào?

Diện tích, dân số?

? Xác định ranh giới của vùng trên đất liền và các đảo, quần đảo?

? Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?

- Nằm sát ĐNB 1 vùng kinh tế năng động

=> ĐBSCL được sự hỗ trợ nhiều mặt như công nghiệp chế biến, thị trường tiêu thụ, xuất khẩu…

GV: Gần đây thuật ngữ “Biển Tây” bắt đầu sử dụng. Chúng ta hiểu đây là vùng nước trên vịnh Thái Lan trong đó có vùng nước chủ quyền lãnh hải Việt Nam.

HĐ 1: Tìm hiểu các nhân tố kinh tế- xã hội

1.Mục tiêu: Đánh giá được vai trò của các nhân tố KT – XH đối với sự phát triển và pbố của vùng.

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)

3. Thời gian: từ 18 đến 20 phút 4. Cách thức tiến hành

HĐ nhóm

Nhóm 1: Dựa vào H35.1, bảng 35.2 cho

I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ

- Nằm ở phía Tây vùng ĐNB Giáp CPC, Vịnh Thái Lan, Biển Đông

=> Thuận lợi: Phát triển kinh tế trên đất liền, trên biển, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tiểu vùng sông Mê Kông.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyênthiên nhiên

(3)

biết:

Các loại đất chính của ĐBSCL, sự phân bố và giá trị kinh tế của từng loại đất?

Nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL để sản xuất LT- TP?

Nhóm 2: Dựa vào H35.1 kết hợp SGK và vốn hiểu biết: Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở ĐBSCL? Các biện pháp khắc phục?

Đại diện các nhóm phát biểu kết hợp chỉ bản đồ, nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức:

Diện tích và địa hình của ĐBSCL có gì khác với ĐBSH?

Đất:

- Phù sa ngọt: Ven sông Tiền, S.Hậu…

- Đất phèn: ở đồng tháp 10, Hà Tiên, Cà Mau…

Cho biết vai trò của sông Mê Kông?

- Nguồn nước dồi dào, nguồn thuỷ sản phong phú

- Bồi đắp phù sa

- Là tuyến đường thuỷ quan trọng.

Sinh vật: Thảm thực vật gồm 2 thành phần: Rừng ngập mặn và rừng tràm.

Nêu những khó khăn về mặt tự nhiên?

? Vì sao ĐBSCL có nhiều diện tích bị ngập trong mùa mưa?

- Địa hình thấp, không có hoặc ít có hệ thống đê ngăn lũ, mùa mưa tập trung, lượng mưa lớn.

? Biện pháp khắc phục những khó khăn trên?

? Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn,

a. Thuận lợi

- Địa hình rộng, thấp, bằng phẳng - Đất:

+ Phù sa ngọt: 1,2 triệu ha

+ Đất phèn, đất mặn (2,5 triệu ha) - Khí hậu: Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

- Nguồn nước phong phú.

- Sinh vật trên cạn và dưới nước phong phú, đa dạng.

=>Thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp.

b. Khó khăn

- Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.

- Lũ lụt.

- Mùa khô thiếu nước => Nguy cơ xâm nhập mặn, cháy rừng

c. Biện pháp

- Cải tạo và sử dụng hợp lí đất mặn,

(4)

đất phèn?

? Trình bày các biện pháp cải tạo đất mặn, đất phèn?

- Tăng cường biện pháp thuỷ lợi tưới tiêu tự chảy để thau chua, rửa mặn…

Hãy cho biết các biện pháp sống chung với lũ?

- Tôn cao đất dọc các trục lộ giao thông - Làm nhà trên bè, cọc, phao…

HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội

1.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)

3. Thời gian: từ 18 đến 20 phút 4. Cách thức tiến hành

HĐ cá nhân

Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết đặc điểm dân cư, dân tộc của ĐBSCL có gì giống và khác ĐBSH?

? Dựa vào bảng 35.1 nhận xét tình hình dân cư- xã hội ở ĐBSCL?

? Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở ĐBSCL?

đất phèn.

- Tăng cường hệ thống thuỷ lợi.

- Chủ động sống chung với lũ.

III. Đặc điểm dân cư, xã hội

- Là vùng đông dân nhất cả nước.

- Thành phần dân tộc: Kinh, Khơ me, chăm, Hoa…

- Mặt bằng dân trí chưa cao nhưng người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.

4. Củng cố

1. Xác định vị trí của ĐBSCL và chỉ các tỉnh- TP trong vùng? Đồng bằng sông Cửu Long cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?

2. Khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

Vì sao Đồng bằng sông Cửu Long được dự báo sẽ bị thu hẹp nhiều về diện tích khi nước biển dâng do BĐKH ?

A. Địa hình thấp. B. Là vùng đang bị sụt lún.

C. Không được tiếp tục bồi tụ. D. Không xây dựng được đê bao bọc.

3. Đồng bằng sông Cửu Long cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?

Vấn đề hiện nay đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là tìm các biện pháp thoát lũ, kết hợp với quy hoạch nông thôn, cải tạo đất phèn, đất mặn, bảo vệ rừng tràm và rừng ngập mặn, chủ động chung sống với lũ kết hợp với khai thác lợi thế của lũ sông Mê Công.

(5)

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà

- Học bài theo câu hỏi SGK + vở ghi, hoàn thành bài tập trong vở bài tập.

- Chuẩn bị bài tiếp theo V. Rút KN

- Nội dung:...

- Phương pháp:...

- Thời gian:...

=============*****=============

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí: Nêu thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá; cấu tạo lỗ khí phù hợp với chức năng thoát hơi nước.. -

- Chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên thiên,và biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên

* Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi còn rừng ngập mặn ở ven biển. * Đất và rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và

- Năng lực giao tiếp: Hs kết hợp cùng nhau hát theo nhóm, dãy bàn, cùng nhau đọc theo tiết tấu lời ca bài hát.. - Biết được tình yêu quê hương đất

Giữa nông thôn, thị thành với sự vật được biểu thị có mối quan hệ.. như

- Biết được biện pháp cải tạo đáy ao để tăng nguồn thức ăn tự nhiên của tôm, cá nuôi, đồng thời đảm bảo tính chất lí, hóa của nước phù hợp đối

- Biết được trình tự các bước và yêu cầu kỹ thuật của mỗi bước trong quy trình làm đất vườn ươm cây rừng.. - Biết cách làm luống đất để gieo hay ươm cây rừng, cách làm

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi, biện pháp chăm sóc, thu hoạch,