CÁC VÙNG KINH TẾ
I
V IV
VI
II
III
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Việt Nam
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 3. Đặc điểm dân cư xã hội
Diện tích: 39.734 km2
Dân số: 16,7 triệu người (2002) Hành chính: 13 tỉnh, thành phố
3
Câu hỏi: Quan sát bản đồ xác định vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ của vùng đồng bằng sông cữu long?
Cam pu chia
BiÓn ®«ng
§«ng nam bé
VÞnh th¸i lan
1. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Việt Nam
39.734 km2
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Việt Nam - Đông Bắc: tiếp giáp Đông Nam Bộ
- Tây Bắc tiếp giáp Camphuchia
- Tây Nam: Tiếp giáp Vịnh Thái Lan - Đông Nam: Tiếp giáp Biển Đông - Diện tích 39.734 km2
-
Gồm 13 tỉnh Ý nghĩa
- Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền và trên biển
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tiểu vùng
sông Mê Công
Nằm gần đường hàng hải quốc tế nên thuận lợi cho việc giao lưu KT-VH với
các nước trong khu vực
Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cữu Long
Đất, rừng Khí hậu, nước Biển và hải đảo
Diện tích 4triệu ha;
Đất phèn, đất mặn: 25 triệu ha.
Rừng ngập mặn Ven biển và trên bán đảoCà Mau chiếm diệntích lớn
Khí hậu nóng ẩm, Lượng mưa dồi dào.
Sông Mê Công đem lại nguồi lợi lớn.
Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng Nước mặn, nước lợ Cửa sông, ven biển, Rộng lớn,…
Nguồn hải sản: Cá, tôm và hải sản quí Hết sức phong phú.
Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn;
Nhiều đảo và quần Đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản.
Hình 35.2. Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát Triển nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cữu Long
7
Hình 35.1. Lượt đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Cữu Long
2. Điều kiện tự nhiên và TNTN a. Thuận lợi
- Địa hình đồng bằng thấp và bằng phẳng, diện tích gần 4 triệu ha, có nhiều loại đất khác nhau ( Có 3 loại đất chính: Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn)
- Khí hậu cận xích đạo, ít biến động - Nguồn nước dồi dào
- Sinh vật đa dạng nguồn hải sản cá, tôm và hải sản quí hết sức phong phú
- Có nhiều thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế nhất là
nông nghiệp.
Đất phù sa ngọt thích hợp trồng lúa
b. Khó khăn
- Đất phèn, đất mặn diện tích lớn
- Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô
- Lũ kéo dài nhiều tháng
ĐẤT PHÈN
13
c. Giải pháp khắc phục
- Cải tạo và sử dụng đất phèn, đất mặn - Tăng cường hệ thống thủy lợi
- Tìm các biện pháp thoát lũ, kết hợp với lợi thế khai thác lũ sông Mê Công
(a. Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ (a. Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ
b. Xây dựng khu dân cư vượt lũ b. Xây dựng khu dân cư vượt lũ
c. Mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ)
c. Mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ)
Để sống chung với lũ thì người dân ở ĐB sông Cửu Long đã có những biện pháp gì?
- Tránh lũ bằng việc tôn cao đất dọc theo các trục lộ đường giao thông với độ cao trên mực nước biển, nước lũ...
- Làm nhà trên cọc, trên phao...
- Củng cố bờ bao để kịp thời thu hoạch mùa vụ và tránh né lũ bảo vệ các miệt vườn...
- Chuẩn bị thuốc men, lương thực, thực phẩm trước khi mùa lũ về...
- Khai thác lợi thế do lũ mang lại...
- Chủ động lấy nước tích tụ phù sa, vệ sinh đồng ruộng...
Làm nhà tránh lũ
Sống chung với lũ
BIỆN PHÁP ?
1. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Việt Nam
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi: Hãy cho biết số dân và thành phần dân tộc vùng đồng bằng sông cữu long
- Dân số 16,7 triệu người (2002)
- Mật độ dân số 407 người/km2 (1999)
- Là vùng đông dân có các dân tộc kinh , Chăm, Hoa, khơ me sinh sống.
3. Đặc điểm dân cư xã hội
17
Bảng diện tích và dân số các vùng kinh tế nước ta năm 2002
V
ùng
Diện tích(Km2)
Dân số
(Tr người) Trung du,miền núi B.Bộ 100.965 11.5
Đồng bằng sông Hồng 14.806 17.5
Bắc trung bộ 51.513 10.3
Duyên hải nam trung bộ 44.254 8.4
Tây nguyên 54.475 4.4
Đông nam bộ 23.550 10.9
Đồng bằng sông cửu long 39.734 16.7
Tiêu chí ĐV tính ĐBSCL Cả nước
Mật độ dân số Ng/ km2 407 233
Tỷ lệ tăng d.số tự nhiên % 1.4 1.4
Tỷ lệ hộ nghèo % 10.2 13.3
TNBQ người / tháng Nghìn 342.1 295.0
Tỷ lệ ng lớn biết chữ % 88.1 90.3
Tuổi thọ trung bình Năm 71.1 70.9
Tỷ lệ dân thành thị % 17.1 23.6
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội
ĐBSCL năm 1999
19
-
Tình hình kinh tế phát triển cao hơn, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
- Trình độ văn hoá xã hội thấp hơn so cả nước
.- Các chỉ tiêu về dân cư xã hội ở mức khá cao so
với Trung bình cả nước
3.§Æc ®iÓm d©n c , x· héiư
- Dân số: 16,7 triệu người (2002)
- Là vùng đông dân
- Chủ yếu là người Kinh
- Vùng đất định cư lâu đời của người Khmer, người Chăm, người Hoa...
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có kinh nghiệm trong nông nghiệp sản xuất hàng hóa, thu nhập đầu người cao
- KK: mặt bằng dân trí còn thấp, một bộ phận dân cư còn khó khan, tỉ lệ dân thành thị thấp.