• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ

Em hiểu như thế nào là ẩn dụ?

Có mấy kiểu ẩn dụ? Cho ví dụ.

Em hiểu như thế nào là ẩn dụ?

Có mấy kiểu ẩn dụ? Cho ví dụ.

(3)

Tiết 95: HOÁN DỤ

Áo nâu, áo xanh, với người nông dân và người

công nhân có mối quan hệ gì?

Áo nâu, áo xanh, với người nông dân và người

công nhân có mối quan hệ gì?

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

Áo nâu liền với áo xanh,

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

(Tố Hữu)

Áo nâu Áo xanh

Chỉ người nông dân Chỉ người công nhân - Áo nâuÁo nâu  nnông dânông dân

- Áo xanh

- Áo xanh  c công nhânông nhân

Các từ: áo nâu, áo xanh gợi cho em liên

tưởng đến ai?

Các từ: áo nâu, áo xanh gợi cho em liên

tưởng đến ai?

Dấu hiệu Sự vật có dấu hiệu

 Quan hệ gần gũi với dấu hiệu của Quan hệ gần gũi với dấu hiệu của sự vật

sự vật

(4)

Tiết 95: HOÁN DỤ

Nông thôn, thị thành chỉ những ai ?

Nông thôn, thị thành chỉ những ai ?

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

Áo nâu liền với áo xanh,

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

(Tố Hữu)

Nông thôn Thị thành

Những người sống ở nông thôn

Những người sống ở thị thành

- Áo nâu  nông dân - Áo xanh  công nhân

 Quan hệ gần gũi với dấu hiệu của sự vật

- Nông thôn  người sống ở nông thôn

- Thị thành  người sống ở thành thị

Giữa nông thôn, thị thành với sự vật được biểu thị có mối quan hệ

như thế nào?

Giữa nông thôn, thị thành với sự vật được biểu thị có mối quan hệ

như thế nào?

Vật chứa đựng Vật bị chứa đựng

 Quan nhệ gần gũi giữa vật chứa với vật bị chứa

(5)

Tiết 95: HOÁN DỤ

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

- Áo nâuÁo nâu - Áo xanh - Áo xanh

- Nông thôn - Nông thôn - - Thị thànhThị thành

nông dânnông dân công nhâncông nhân

A B

ngườingười s sốngống ở nông thôn nông thôn ngườingười s sốngống ở th thànhành thị thị

Quan hệ giữa dấu hiệu và sự vật mang dấu hiệu

Quan hệ giữa vật chứa và vật bị chứa

- Áo nâu  nông dân - Áo xanh  công nhân

 Quan hệ gần gũi với dấu hiệu của sự vật

- Nông thôn  người sống ở nông thôn

- Thị thành  người sống ở thành thị

 Quan hệ gần gũi giữa vật chứa với vật bị chứa

(6)

So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét:

DIỄN ĐẠT BÌNH THƯỜNG DIỄN ĐẠT CÓ HOÁN DỤ

- Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố đều đứng lên.

Áo nâu liền với áo xanh

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

(Tố Hữu)

T¸c dông cña hoán dụ:

Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?

- Ngắn gọn - Có hình ảnh

- Nêu được đặc điểm sự vật

 Gợi hình, gợi cảm (không khí sôi sục, đoàn kết, đồng lòng nổi dậy của nhân dân ta)

(7)

Tiết 95: HOÁN DỤ

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

- Áo nâu  nông dân - Áo xanh  công nhân

 Quan nhệ gần gũi với dấu hiệu của sự vật

- Nông thôn  người sống ở nông thôn

- Thị thành  người sống ở thành thị

 Quan nhệ gần gũi giữa vật chứa với vật bị chứa

 Hàm súc, gợi hình, gợi cảm

2. Ghi nhớ

II. Các kiểu hoán dụ

(8)

Tiết 95: HOÁN DỤ

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu 2. Ghi nhớ

II. Các kiểu hoán dụ

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

* Ngữ liệu 1

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

(Hoàng Trung Thông) Nội dung câu thơ này

muốn nói điều gì ? Bàn tay dùng chỉ đối

tượng nào?

- Bàn tay: người lao động

Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao

động?

 Vì bàn tay vốn gắn bó gần gũi với công việc của người lao động.

Em thấy giữa bàn tay và người lao động có quan hệ

gần gũi như thế nào ? bàn tay (bộ phận cơ thể)

người lao động (toàn bộ cơ thể)

 bộ phận – toàn thể

(9)

Tiết 95: HOÁN DỤ

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu 2. Ghi nhớ

II. Các kiểu hoán dụ

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

* Ngữ liệu 1

Em hiểu nội dung câu ca dao này là gì?

- Bàn tay: người lao động bàn tay (bộ phận cơ thể)

người lao động (toàn bộ cơ thể)

 bộ phận – toàn thể

* Ngữ liệu 2

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

(ca dao)Một, ba thuộc từ loại thuộc từ loại nào? Ý nghĩa của chúng nào?

trong câu này là gì

Một, ba là số từ chỉ số lượng cụ thể được dùng thay cho số ít (sự đơn lẻ) và số nhiều (tinh thần đoàn kết)

Một: số ít, sự đơn lẻsự đơn lẻ

Ba: số nhiều, sự đoàn kếtsố nhiều, sự đoàn kết

 cái cụ thể - cái trừu tượng

* Ngữ liệu 3

(10)

Tiết 95: HOÁN DỤ

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu 2. Ghi nhớ

II. Các kiểu hoán dụ

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

* Ngữ liệu 1

- Bàn tay: người lao động bàn tay (bộ phận cơ thể)

người lao động (toàn bộ cơ thể)

 bộ phận – toàn thể

* Ngữ liệu 2

Một: số ít, sự đơn lẻsự đơn lẻ

Ba: số nhiều, sự đoàn kếtsố nhiều, sự đoàn kết

 cái cụ thể - cái trừu tượng

* Ngữ liệu 3

Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè

Huế: những người sống ở đất Huế.

Đổ máu: chỉ cuộc chiến tranh ác liệt Đổ máu: chỉ cuộc chiến tranh ác liệt và có sự hi sinh đổ máu.

và có sự hi sinh đổ máu.

Em hiểu “Ngày Huế đổ máu”

nghĩa là gì?

- Huế: người dân Huế - đổ máu: chiến tranh

(11)

Tiết 95: HOÁN DỤ

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu 2. Ghi nhớ

II. Các kiểu hoán dụ

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

* Ngữ liệu 1

- Bàn tay: người lao động bàn tay (bộ phận cơ thể)

người lao động (toàn bộ cơ thể)

 bộ phận – toàn thể

* Ngữ liệu 2

 cái cụ thể - cái trừu tượng

* Ngữ liệu 3

Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè

Giữa “Huế” và “những người sống ở đất Huế” có mối quan

hệ gần gũi thế nào?

- Huế: người dân Huế

- đổ máu: chiến tranh

 Huế (vvật chứa đựng) - người sống ở đất ật chứa đựng Huế (vật bị chứa đựng)

Lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng

Giữa “đổ máu” và “chiến tranh, hi sinh” có mối quan

hệ gần gũi thế nào?

 đổ máu (dấu hiệu) chỉ chiến tranh có thương tích, hi sinh (vật có dấu hiệu)

Lấy dấu hiệu – gọi sự vật mang dấu hiệu

(12)

Tiết 95: HOÁN DỤ

I. Hoán dụ là gì?

2. Ghi nhớ

II. Các kiểu hoán dụ

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu

* Ngữ liệu 1

- Bàn tay: người lao động bàn tay (bộ phận cơ thể)

người lao động (toàn bộ cơ thể)

 bộ phận – toàn thể

* Ngữ liệu 2

 cái cụ thể - cái trừu tượng

* Ngữ liệu 3

- Huế: người dân Huế

- đổ máu: chiến tranh

Lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng

Lấy dấu hiệu – gọi sự vật mang dấu hiệu

Từ những ngữ liệu đã phân tích ở phần I và

phần II, em hãy cho biết có mấy kiểu hoán

dụ ?

Từ những ngữ liệu đã phân tích ở phần I và

phần II, em hãy cho biết có mấy kiểu hoán

dụ ?

Lấy bộ phận để gọi toàn thể Lấy bộ phận để gọi toàn thể

Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật

Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

III. Luyện tập

(13)

Tiết 95: HOÁN DỤ

I. Hoán dụ là gì?

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu 2. Ghi nhớ

II. Các kiểu hoán dụ III. Luyện tập

1. Bài tập 1/84

a. làng xóm

a. làng xóm – – người nông dân người nông dân

a. làng xóm

a. làng xóm – – người nông dân người nông dân

c. áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc) c. áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc) c. áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc) c. áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc)

-> quan hệ giữa vật chứa và vật bị chứa) -> quan hệ giữa vật chứa và vật bị chứa) -> quan hệ giữa vật chứa và vật bị chứa) -> quan hệ giữa vật chứa và vật bị chứa) b. Mười năm (cụ thể) – thời gian trước mắt (trừu tượng)

b. Mười năm (cụ thể) – thời gian trước mắt (trừu tượng) Trăm năm (cụ thể) – thời gian lâu dài (trừu tượng) Trăm năm (cụ thể) – thời gian lâu dài (trừu tượng)

b. Mười năm (cụ thể) – thời gian trước mắt (trừu tượng) b. Mười năm (cụ thể) – thời gian trước mắt (trừu tượng)

Trăm năm (cụ thể) – thời gian lâu dài (trừu tượng) Trăm năm (cụ thể) – thời gian lâu dài (trừu tượng) quan hệ giữa quan hệ giữa cái cụ thể với cái cụ thể với cái trừu tượng cái trừu tượng quan hệ giữa quan hệ giữa cái cụ thể với cái cụ thể với cái trừu tượng cái trừu tượng -> quan hệ giữa dấu hiệu -> quan hệ giữa dấu hiệu

của sự vật với sự vật của sự vật với sự vật

-> quan hệ giữa dấu hiệu -> quan hệ giữa dấu hiệu

của sự vật với sự vật của sự vật với sự vật d. Trái Đất – đông đảo những người sống trên trái đất

d. Trái Đất – đông đảo những người sống trên trái đất -> quan hệ giữa -> quan hệ giữa vật chứa và vật bị vật chứa và vật bị chứa)

chứa)

-> quan hệ giữa -> quan hệ giữa vật chứa và vật bị vật chứa và vật bị chứa)

chứa)

(14)

Ẩn dụ Hoán dụ Giống

nhau

- Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.

- Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn

Khác nhau

* Dựa vào quan hệ tương đồng.

- Hình thức

- Cách thức thực hiện - Phẩm chất

- Chuyển đổi cảm giác

* Dựa vào quan hệ gần gũi.

- Bộ phận- toàn thể

- Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng

- Cụ thể- trừu tượng

- Dấu hiệu của sv- với sv

Tiết 95: HOÁN DỤ

2. Bài 2

(15)

BẢN ĐỒ TƯ DUY

(16)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài :

Nắm khái niệm, tác dụng và các kiểu hoán dụ

- Soạn bài : văn bản Cô Tô

+ Tìm hiểu về nhà văn Nguyễn Tuân

+ Hoàn cảnh sáng tác và thể loại của văn bản + Phân tích nội dung văn bản

+ Chuẩn bị câu hỏi phần đọc, hiểu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học

Tiết học trình bày các điều kiện để hai đường thẳng bậc nhất cắt nhau, song song hoặc trùng nhau, cũng như cách xác định hệ số của chúng và ứng dụng vào giải bài

Giáo án bài 37 giúp học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường

Tiết 23 sẽ giúp học sinh hiểu và vận dụng được đồ thị hàm số bậc nhất y = ax +

Tiết học ôn tập kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song và các trường hợp bằng nhau của tam giác, giúp học sinh củng cố kiến thức và phát triển các năng lực toán

Giáo án tiết Ôn tập cuối năm Toán 7 này giúp học sinh hệ thống kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác, vận dụng kiến thức vào vẽ hình chứng minh tính vuông góc và song song của đường thẳng, đồng thời hình thành và phát triển các năng lực toán học và phẩm chất

Giáo án này trình bày các mục tiêu, phương pháp và hoạt động học tập cho bài học về hai đường thẳng song

Tiên đề Ơclít công nhận tính duy nhất của đường thẳng song song qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho