• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Toán 8 Bài 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Toán 8 Bài 37: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: 7/1/2022

TIẾT 37

§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

- HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

(2)

a) Mục đích: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó?

HS: nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 1. Quy tắc thế

a) Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.

Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1 : Xét hệ phương trình :

(I)

3 2(1) 2 5 1(2) x y

x y

  

+ Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y?

(được (1’)

+ Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt

1. Quy tắc thế

Dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình khác tương đương .

* 1 ( )

* 2

B SGK

B

Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình

(3)

nào? (được (2’)

+ Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV

GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS trình bày kết quả

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức

3 2 3 2

2 5 1 2(3 2) 5 1

3 2 3 2 1,3

6 4 5 1 5 5

x y x y

x y y y

x y x y x

y y y y

   

 

     

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-1,3; -5)

HOẠT ĐỘNG 2. Áp dụng

a) Mục tiêu: Hs vận dụng được quy tắc thế để giải một số bài tập cụ thể

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.

Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK Yêu cầu HS làm ?1, ?2; ?3

+ Tóm tắt lại cách giải hệ Pt bằng phương pháp thế như SGK

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

2. Áp dụng Ví dụ 2 : (sgk)

?1

(4)

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV

GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS trình bày kết quả

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS

GV chốt lại kiến thức

4 5 3 4 5(3 16) 3

3 16 3 16

4 15 80 3 7 7

3 16 3.7 16 5

x y x x

x y y x

x x x x

y x y y

 

*Chú ý : (sgk) Ví dụ 3 :

4 2 6 4 2(2 3) 6

2 3 2 3

4 4 6 6 0 0(*)

2 3 2 3

x y x x

x y y x

x x x

y x y x

    

  

  

Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x R. Vậy hệ Pt đã cho có vô số nghiệm

Dạng nghiệm tổng quát 2 3

x R y x

  

?2 Trên mp toạ độ hai đường thẳng 4x – 2y = - 6 và -2x + y = 3 trùng nhau nên hệ Pt đã cho có vô số nghiệm

?3

4 2 4 2

8 2 1 8 2( 4 2) 1

4 2 4 2

8 4 8 1 0 3(*)

x y y x

x y x x

y x y x

x x x

    

  

     

   

Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm

Trên mp tạo độ hai đường thẳng 4x + y =2 và 8x + 2y = 1 song song với nhau . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm

** Tóm tắt cách giải hệ phương trình

(5)

bằng phương pháp thế : (sgk) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể..

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

GV: cho Hs lên bảng làm bài tập 12 sgk

3 3 3

3 4 2 3( 3) 4 2 3 9 4 2

3 7 3 10

7 7 7

x y x y x y

x y y y y y

x y x x

y y y

     

   

   

  

Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là (10;

7)

7 3 5 7 3( 4 2) 5 7 12 6 5

4 2 4 2 4 2

11

19 11 19

4 2 6

19

x y x x x x

x y y x y x

x x

y x

y

    

       

 

    



D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu các bước giải hệ Pt bằng phương pháp thế? (M1)

(6)

Câu 2: Khi giải hpt bằng pp thế thì cần lưu ý điều gì? (M2) Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3)

4. Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

TUẦN 19

Ngày soạn 7/12/2021 Tiết 38

LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế.

- HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

- HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

2. Năng lực

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

(7)

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục đích: HS được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Quy tắc thế dùng để làm gì? gồm mấy bước?

HS: trả lời như sgk

Để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS làm các bài tập: Giải các hệ phương trình

1)

3 2(1) 2 5 1(2) x y

x y

 

  

Giải các hệ phương trình

1)

3 2 3 2

2 5 1 2(3 2) 5 1

x y x y

x y y y

 

   

3 2 3 2 8

6 4 5 1 3 3

x y x y x

y y y y

 

     

(8)

2)

4 5 3(1)

3 16(2)

x y x y

  

3)

4 2 6

2 5

x y x y

 

  

4)

4 1

8 2 1

x y x y

 

  

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Làm các bài tập

GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS trình bày kết quả

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS GV chốt lại kiến thức

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-8; -3)

2)

4 5 3 4 5(3 16) 3

3 16 3 16

x y x x

x y y x

 

4 15 80 3 7 7

3 16 3.7 16 5

x x x x

y x y y

3)

4 2 6 4 2(2 3) 6

2 5 2 3

x y x x

x y y x

    

  

4 4 6 6 0 0(*)

2 5 2 5

x x x

y x y x

  

Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi x R

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm

Dạng nghiệm tổng quát 2 5

x R

y x

  

4)

4 1 4 1

8 2 1 8 2( 4 1) 1

x y y x

x y x x

    

   

4 1 4 1

8 2 8 1 0 2(*)

y x y x

x x x

     

   

Phương trình (*) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm . Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng

4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau.

(9)

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải

– Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học 4. Hướng dẫn về nhà

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập... c) Sản phẩm: HS vận dụng

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập... c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập... c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày