• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 2 – MAKING ARRANGEMENTS READ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 2 – MAKING ARRANGEMENTS READ "

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2 – MAKING ARRANGEMENTS READ

Vocabulary

 Emigrate (v): di cư, xuất cảnh

 Deaf-mute (n) người câm điếc

 Experiment (v/n): làm thí nghiệm, cuộc thí nghiệm

 Transmit (v): truyền phát (tín hiệu)

 Speech (n) lời nói

 Distance (n): khoảng cách

 Lead-led –led (v): dẫn dắt, lãnh đạo

 Invent (v): phát minh

 Invention (n): sự phát minh

 Assistant (n): phụ tá, trợ lý

 Conduct (v): thực hiện, tiến hành

 Come up with (v): nghĩ ra, chợt nảy ra

 Device (n): thiết bị

 Demonstrate (v): biểu diễn

 Countless (a): vô số kể, khg đếm xuể

 Exhibition (n): cuộc triễn lãm

 Commercial (a/n): mang tính thương mại, quảng cáo thương mại On March 3, 1847. Alexander Graham Bell was born in Edinburgh.

He was a Scotsman although he later emigrated, first to Canada and then to the USA in the 1870s.

In America, he worked with deaf-mutes at Boston University. Soon, Bell started experimenting with ways of transmitting speech over a long distance. This led to the invention of the telephone.

Bell and his assistant, Thomas Watson, conducted many experiments and finally came up with a device that they first introduced in 1876.

Bell said on the telephone: ‘Mr. Watson, come here. I want you.’ This was the first telephone message.

Traveling all over America, Bell demonstrated his invention to the public at countless exhibitions, and by 1877 the first telephone was in commercial use.

1. True or false? Check (√) the boxes. Correct the false sentences.

(Hãy đánh dấu (√) vào cột đúng hay sai và sửa câu lại cho đúng.)

T F

a) Alexander G. Bell was born in the USA.

b) He worked with deaf-mute patients in a hospital in Boston.

(2)

c) Thomas Watson was Bell's assistant.

d) Bell and Watson introduced the telephone in 1877.

e) Bell experimented with ways of transmitting speech between deaf-mutes over a long distance.

f) Bell demonstrated his invention in a lot of exhibitions.

2. Put the events in the correct order.

(Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.) Alexander Graham Bell ...

a) went to live in the United States.

b) successfully demonstrated his invention.

c) worked with Thomas Watson.

d) was born in Scotland.

e) went to live in Canada.

f) invented the telephone.

g) worked with people who could neither speak nor hear.

Hướng dẫn dịch

Alexander Graham Bell sinh ngày 3 tháng 3 năm 1847 ở Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.

Ở Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston. Ít lâu sau đó, Bell bắt đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoảng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.

Bell và viên trợ lý của ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiệm và cuối cùng đã nảy ra ý sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: “Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh”. Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên.

Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triển lãm và vào khoảng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.

Đáp án 1.

T F

a) Alexander G. Bell was born in the USA.

Alexander G. Bell was born in Edinburgh

b) He worked with deaf-mute patients in a hospital in Boston.

He worked with deaf-mute patients at Boston University.

√ c) Thomas Watson was Bell's assistant. √

(3)

d) Bell and Watson introduced the telephone in 1877.

Bell and Watson introduced the telephone in 1876.

e) Bell experimented with ways of transmitting speech between deaf-mutes over a long distance.

Not between deaf-mutes

f) Bell demonstrated his invention in a lot of exhibitions.

2. Alexander Graham Bell ...

d) was born in Scotland.

e) went to live in Canada.

a) went to live in the United States.

g) worked with people who could neither speak nor hear.

c) worked with Thomas Watson.

f) invented the telephone.

b) successfully demonstrated his invention.

WRITE

Vocabulary

 Furniture (n): đồ gỗ, đồ nội thất

 Delivery (n): phân phối, giao hàng

 Customer (n): khách hàng

 Midday (n): giữa trưa

 Message (n): tin nhắn, lời nhắn

 Take a message: nhận tin nhắn # leave a message : để lại lời nhắn

 Stationery (n): văn phòng phẩm

 Come over (v): ghé qua

 Pick up (v): đón

1. Read The message. Then fill in the gaps in the passage that follows with the information.

(Hãy đọc lời nhắn dưới đây rồi điền thông tin vào chỗ trống ở đoạn văn bên dưới.)

A customer (1) _______ the Thang Loi Delivery Service on (2)_______ just before midday. She wanted to (3) _______ to Mr. Ha but he was out. So Mr. Tam (4)_______ a message for Mr. Ha. The customer’s (5) _______ was Mrs. Lien, and she wanted to know about her furniture (6) _______. She wanted (7) _______ to call her. She said that Mr. Ha could reach her (8) _______ 8 645 141 after lunch.

(4)

2. Now read the passage below. Write the telephone message in your exercise book.

(Bây giờ hãy đọc đoạn văn dưới đây rồi viết lời nhắn qua điện thoại vào vở bài tập của em.) A customer telephoned the Thanh Cong Delivery Service on June 16 just after midday. The customer’s name was Mr. Nam, and he wanted to speak to Mrs. Van. Mrs. Van was in a meeting and could not come to the phone. So Mr. Toan took a message. Mr. Nam called about his stationery order. He said Mrs. Van could reach him at 8 634 082.

3. Read the message form on page 23 again, then help Lisa write a message for Nancy. Use the information from the dialogue.

(Em hãy đọc lại lời nhắn điện thoại ở trang 23 rồi giúp Lisa viết lời nhắn cho Nancy. Sử dụng thông tin ở hội thoại sau.)

Lisa: Hello.

Tom: Hello. Can I speak to Nancy, please? This is Tom.

Lisa: I’m sorry my sister’s out. Would you like to leave her a message?

Tom: Hello, Lisa. Can you tell her I’ll come over to pick her up? We’re going to play

(5)

tennis this afternoon.

Lisa: Did she know about that, Tom?

Tom: Yes, she did. We bought two new rackets yesterday.

Lisa: What time are you coming?

Tom: At about 1.30.

Lisa: OK, Tom. I’ll tell her when she’s back. Bye.

Tom: Thank you very much, Lisa. Bye.

BÀI GIẢI

1. A customer (1) called/telephoned the Thang Loi Delivery Service on (2) May 12 just before midday. She wanted to (3) talk/speak to Mr. Ha but he was out. So Mr. Tam (4) took a message for Mr. Ha. The customer's (5) name was Mrs. Lien, and she wanted to know about her furniture (6) delivery. She wanted (7) Mr. Ha to call her. She said that Mr. Ha could reach her (8) on 8 645 141 after lunch.

Bài dịch

Một khách hàng gọi cho Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi vào ngày 12 tháng 5 ngay trước buổi trưa. Bà ấy muốn nói chuyện với ông Hà nhưng ông ấy đã ra ngoài. Vì vậy, ông Tâm đã ghi lại một tin nhắn cho ông Hà. Tên của khách hàng là bà Liên, và bà ấy muốn hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà.

Bà muốn ông Hà gọi lại cho bà. Bà ấy nói rằng ông Hà có thể liên lạc với bà theo số 8 645 141 sau bữa trưa.

2. Bài dịch

Một khách hàng đã gọi cho Dịch vụ Giao hàng Thành Công vào ngày 16 tháng 6 ngay sau buổi trưa.

Tên của khách hàng là ông Nam, và ông muốn nói chuyện với bà Vân. Bà Vân đang họp và không thể nghe điện thoại. Vì vậy, ông Toàn đã ghi lại một tin nhắn. Ông Nam gọi hỏi về đơn hàng văn phòng phẩm của mình. Ông ấy nói bà Vân có thể liên lạc với ông theo số 8 634 082.

Thanh Cong Delivery Service Date: June 16

Time: after midday For: Mrs. Van

Message: Mr. Nam called about his stationery order. He wants you to call him on 8 634 082.

Taken by: Mr. Toan

3. Bài dịch

Lisa: Xin chào.

Tom: Chào chị. Làm ơn cho em nói chuyện với Nancy. Em, Tom đây.

Lisa: Tiếc quá, em gái chị vắng nhà rồi. Em có muốn nhắn lại không?

Tom: Chào chị Lisa. Chị có thể báo giúp là em sẽ đến đón bạn ấy không? Chiều nay

(6)

S+ am/is/are + going to + V chúng em sẽ chơi quần vợt.

Lisa: Nacy đã biết chưa Tom?

Tom: Dạ biết rồi chị ạ. Chúng em đã mua hai chiếc vợt mới hôm qua.

Lisa: Mấy giờ thì em đến?

Tom: Khoảng 1 giờ 30.

Lisa: Được rồi Tom. Chị sẽ nói khi Nancy trở về. Tạm biệt nhé.

Tom: Lisa, em cam ơn chị nhiều. Tạm biệt chị.

LANGUAGE FOCUS

1. NEAR FUTURE TENSE (Thì tương lai gần)

● Cách chia:

● Cách dùng: Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, một dự định được sắp xếp hoặc lên kế hoạch sẵn.

Ex : I am going to visit my grandfather next weekend.

( I intend / plan to visit my grandfather next weekend)

( Tôi sẽ/ dự định/lên kế hoạch thăm ông tôi vào cuối tuần tới) Intend to do sth (v) : dự định làm việc gì đó

Plan to do sth (v) : lên kế hoạch làm gì đó

2. ADVERBS OF PLACE (Trạng từ chỉ nơi chốn)

● Here : ở đây # There : ở kia

● Inside : bên trong # Outside : bên ngoài

● Upstairs : lên cầu thang # Downstairs : xuống cầu thang

Date: Today Time:

For: Nancy

Message: Tom called about playing tennis this afternoon.

He will come over to pick you up at 1.30.

Taken by: Lisa

(7)

PRACTICE (Page 25)

1. Work with a partner. Say what the people are going to do. Follow the example sentence.

(Em hãy làm việc với bạn bên cạnh, nói xem những người này sẽ làm gì theo ví dụ sau.) Example: Nga has a movie ticket. (Nga có một vé xem phim.)

⟶ She’s going to see a movie. (Cô ấy sẽ đi xem phim.) a) Quang and Nam bought new fishing rods yesterday.

( Hôm qua Quang và Nam mua cần câu mới.)

b) Trang’s mother gave her a new novel this morning and she has no homework today.

(Sáng nay mẹ Trang cho cô một cuốn tiểu thuyết mới và hôm nay cô không có bài tập ở nhà.) c) Van has a lot of homework in Math and she is going to have Math at school tomorrow.

(Vân có nhiều bài tập toán ở nhà và ngày mai cô có giờ toán ở trường.)

d) Mr. Hoang likes action movies very much and there’s an interesting action movie on TV tonight.

(Ông Hoàng rất thích phim hành động và có một bộ phim hành động rất hấp dẫn trên tivi tối nay.)

e) Hien’s friend invited her to his birthday party.

(Bạn của Hiền mời cô đến dự tiệc sinh nhật của cậu ấy.)

2. a) Copy the questionnaire in your exercise book. Add three more activities to the list. Then complete the "you" column with checks (✓) and crosses (X).

(Chép bản cậu hỏi sau vào vở bài tập của em. Hãy thêm vào danh sách 3 hoạt động nữa rồi đánh dấu () hoặc dấu (X) vào cột hỏi về em.)

b) Now ask your partner what he or she is going to do. Complete the ‘your partner’ column of the questionnaire.

(Bây giờ hãy hỏi bạn em xem cậu ấy hoặc cô ấy sẽ làm gì rồi đánh dấu () hoặc (X) vào cột trả lời câu hỏi về bạn em.)

(8)

3. Complete the speech bubbles. Use each adverb in the box once.

(Dùng trạng từ cho trong khung để hoàn thành các hình thoại sau. Mỗi trạng từ chỉ dùng một lần.) Ba is playing hide and seek with his cousin, Tuan.

(Ba đang chơi trốn tìm với Tuấn em họ của mình.)

outside inside there here upstairs downstairs

(9)

BÀI GIẢI

1.

a) They're going to go fishing./ They’re going fishing. (Họ sẽ đi câu cá.)

b) She's going to read it (the new novel). (Cô ấy sẽ đọc nó (cuốn tiểu thuyết mới).

c) She’s going to do her homework. (Cô ấy sẽ làm bài tập về nhà của mình.)

d) He’s going to see/ watch it (the action film on TV) tonight. (Anh ấy sẽ xem nó (bộ phim hành động trên TV) tối nay.)

e) She’s going to give him a nice birthday present. (Cô ấy sẽ tặng cho anh ấy một món quà sinh nhật tuyệt vời.)

3.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc đọc hiểu văn bản trên và bằng sự hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn khoảng một mặt giấy thi trình bày suy nghĩ về lòng yêu thương con ngườib. Chúc

Ông ấy cũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu của Mỹ, người tin rằng máy tính sẽ thông minh như con người vào năm 2029.. Mai: Oh,

Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy / là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này... Th©n mÕn chµo

Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống.. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da

Điều khiển hoạt động của một tỉnh, thành phố Điều khiển hoạt động của một tỉnh, thành phố Khám chữa bệnh cho Người dân.. Khám chữa bệnh

Ông nổi tiếng thông minh từ bé, năm 6 tuổi học 3 ngày thuộc hết Tam Tự Kinh, 7 tuổi ông đã đọc hiểu sách Luận Ngữ, 13 tuổi ông thi đỗ đầu huyện.. Ông là một trí

Ông nổi tiếng thông minh từ bé, năm 6 tuổi học 3 ngày thuộc hết Tam Tự Kinh, 7 tuổi ông đã đọc hiểu sách Luận Ngữ, 13 tuổi ông thi đỗ đầu huyện.. Ông là một trí

Ông nổi tiếng thông minh từ bé, năm 6 tuổi học 3 ngày thuộc hết Tam Tự Kinh, 7 tuổi ông đã đọc hiểu sách Luận Ngữ, 13 tuổi ông thi đỗ đầu huyện.. Ông là một trí