• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 3: A trip to the countryside

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 3: A trip to the countryside "

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 3: A trip to the countryside

4. Listen (Trang 25 SGK Tiếng Anh 9)

Look at the map. Then listen to the trip to Ba's village. Match the places on the bus route. With the letters on the map. Start at. (Nhìn vào bản đồ. Sau đó lắng nghe chuyến đi đến làng của Ba. Ghép các nơi trên lộ trình của xe buýt đúng với mẫu tự trên bản đồ. Bắt đầu tại.)

A. banyan tree B. airport

C. highway No.1 D. Dragon Bridge E. gas station F. store G. pond

H. bamboo forest I. parking lot

(2)

Nội dung bài nghe:

At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their home. After picking up everyone, the bus continued north on the highway number 1. It crossed the Dragon Bridge and stopped at the gas station to get some more fuel. Then, it left the highway and turn left onto a smaller road westward. This road ran between green paddy fields, so the people on the bus could see a lot of cows and buffaloes. The road ended before a big store beside a pond. Instead of turning left towards a small airport, the bus went in the opposite direction. It didn’t stay on that road for very long, but turned left onto a road which went across a small bamboo forest. Finally, the bus dropped everyone at the parking lot ten meters from a big old banyan tree. It would park there and wait for people to come back in the evening.

New words:

1. Pick up sb (v) đón ai

2. Cross (v) bang ngang qua

3. Gas station (n) trạm xăng

4. High way (n) đường cao tốc

5. Fuel (n) xăng

6. Pond (n) cái ao

7. Parking lot (n) bãi đậu xe

8. Instead of thay vì, thay vào đó

9. Turn left onto a smaller road (v) quẹo trái vào con dường nhỏ

10. Towards (pre) về phía

11. Go in the opposite direction (v) đi theo hướng ngược lại 12. Drop sb off (v) cho ai xuống xe

Translation:

Vào lúc 6:30 sáng, xe buýt đón Ba và gia đình bạn ấy tại nhà. Sau khi đã đón xong mọi người, xe buýt tiến về phía bắc trên đại lộ 1. Xe băng qua cầu Rồng và dừng lại ở trạm xăng để tiếp thêm nhiên liệu. Sau đó xe rời khỏi đường cao tốc và rẽ trái sang một con đường nhỏ hướng đi thẳng về hướng tây. Con đường này nằm giữa những cánh đồng xanh, vì vậy người trên xe buýt có thể nhìn thấy nhiều trâu và bò. Con đường kết thúc trước một cửa hàng lớn bên cạnh một ao nước. Thay vì rẽ trái hướng về sân bay nhỏ, xe buýt đi về hướng ngược lại. Nó không chạy trên con đường đó quá lâu. Nhưng lại rẽ trái vào một con đường dẫn đến một rừng tre. Cuối cùng, xe buýt thả mọi người ở bãi đỗ xe cách những cây cổ thụ to khoảng 10 mét. Xe sẽ dừng ở đây và đợi mọi người quay lại vào buổi tối.

(3)

Read:

New words:

1. Exchange (v) trao đổi

 Exchange student (n) du học sinh

2. Grow – grew – grown (v) trồng ( cây) , mọc 3. Maize (n) = corn (n) bắp, ngô

4. Work part - time (v) = work full time (v) làm việc bán thời gian # làm việc theo thời gian chuẩn

5. Grocer (n) người bán tạp hóa

 Grocery store (n) cửa hang tạp hóa

 Groceries (n) hang tạp phẩm 8. As soon as = after (conj) ngay sau khi 9. Complete (v) = finish (v) hoàn thành

10. Collect (v) sưu tầm

 Collection (n) bộ sưu tầm

 Collector (n) người sưu tầm

 Collective (adj)  collectively (adv) tập thể 11. Feed – fed – fed (v) cho ăn

12. Relax (v) thư giãn

 Relaxation (n) sự thư giãn

 Relaxed (adj) cảm thấy thư giãn

 Relaxing (adj) tạo ra thư giãn

* the present perfect tense: S + Have / Has been + Ving

( thì HTHT tiếp diễn nhấn mạnh sự việc liên tục xảy ra từ quá khứ đến hiện tại )

e.g. I have been working in this school for ten years = I have worked in this school for ten years.

Van, a student from Ho Chi Minh City, is an exchange student in the USA. He is now living with the Parker family on a farm 100 kilometers outside Columbus, Ohio. He will stay there till the beginning of October.

(4)

Mr. Parker grows maize on his farm, while Mrs. Parker works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two children. Peter is the same age as Van, and Sam is still in primary school.

Since Van arrived, he has been learning a lot about life on a farm. In the afternoon, as soon as he completes his homework, he feeds the chickens and collects their eggs. On weekends, if Mr. Parker is busy, the three boys help him on the farm.

On Saturday afternoons. Peter plays baseball. The Parker family and Van eat hamburgers or hot dogs while they watch Peter play. The Parkers are nice so Van feels like a member of their family.

Task 1: Match the words in column A with the words or groups of words in column B having the same meaning.

(Ghép những từ ở cột A phù hợp với những từ hay nhóm từ ở cột B cùng nghĩa.)

A B

maize feed

grocery store part-time collect

bring things together

where people buy food and small things give food to eat

corn

shorter or less than standard time

Task 2: Complete the summarv. Use information from the passage.

(Hoàn thành bài tóm tắt. Dùng thông tin ở đoạn văn.)

A Vietnamese boy named Van is living with the Parker family in the American state of (1)__________ . Mr. Parker is a (2)______________ and Mrs. Parker (3)____________ in a nearby town. They have two children (4)_____________ and (5)____________ . Van often does chores (6)_______ school. Sometimes, he also helps on the (7)_______________ . The family relaxes on Saturday afternoons and (8)____________ Peter play (9)____________ Van likes the Parkers, and he enjoys being a (10) _____ of their family.

(5)

Translation:

Một chàng trai người Việt tên Văn đang sống với gia đình Parker ở bang Ohio của Mỹ.

Ông Parker là một nông dân và bà Parker đang làm việc ở thị trấn bên cạnh. Họ có hai người con Peter và Sam. Văn thường làm việc lặt vặt sau giờ học. Thỉnh thoảng bạn ấy cũng giúp công việc ở trang trại. Gia đình thư giãn vào chiều thứ 7 và xem Peter chơi bóng chày. Văn thích gia đình Parker, và bạn ấy thích là một thành viên của gia đình họ.

Answer key:

Task 1:

A B

Maize ( bắp) Feed ( cho ăn )

grocery store ( cửa hàng tạp hóa) part-time ( bán thời gian )

collect ( sưu tầm )

corn

give food to eat

where people buy food and small things shorter or less than standard time

bring things together

Task 2 : (1) Ohio (2) farmer (3) is working (4) Peter (5) Sam

(6) after (7) farm (8) watch (9) baseball (10) member

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái. Vì mọi vật có quán tính, xe đột ngột rẽ sang phải nhưng hành khách không thể đổi hướng chuyển

Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 TA. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn

Lực từ tác dụng lên các cạnh BC và AD có điểm đặt tại trung điểm của mỗi cạnh, có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây, lực tác dụng lên cạnh BC hướng từ trong ra

Giả sử 99,5% động năng của electron đập vào đoi catốt chuyển thành nhiệt năng đốt nóng đối catôt và bỏ qua bức xạ nhiệtA. Nhiệt lượng đối catôt nhận

+ Hoàn thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư-cú huých để kinh tế tư nhân phát triển: Các cam kết trong Hiệp định CPTPP về dịch vụ và đầu tư dự kiến sẽ mang

Sau đây chúng tôi đưa ra một số ví dụ minh hoạ với lời giải theo hướng tiếp cận sử dụng khoảng cách để tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng.. Áp dụng cho

Câu 20: Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước

(Thực hành với một bạn cùng học. Đọc các câu hỏi. Sau đó đóng vai A và B để hỏi và trả lời về ngôi làng của bạn sử dụng thông tin trong khung.).. – trồng lúa và rau.