• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn: 15.2.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019 Tập đọc

BÈ XUÔI SÔNG LA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam

- Học thuộc một đoạn thơ trong bài thơ.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*BVMT: Hs cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- tranh SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu đọc đoạn bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi 2, 3 Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1') b. Luyện đọc(10')

- Yêu cầu đọc nối tiếp các khổ thơ . Quan sát, sửa lỗi

- Yêu cầu Hs đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(10')

- Đọc hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:

Sông La đẹp như thế nào ?

*BVMT:HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước,thêm yêu quý môi trường thiên nhiên,có ý thức BVMT.

- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc đoạn còn lại và trả lời:

- Tại sao khi đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây lán cưa và những mái nhà ngói hồng ?

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc khổ thơ.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- Hs đọc thầm.

+ Nước trong ánh mắt. Hàng mi, long lanh. Chim hót trên bờ đê.

- Bè gỗ được ví với đàn trâu.

Sông La đẹp và êm ả - Mơ đến ngày mai những chiếc bè gỗ được chở xuôi sông La, xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá ...

(2)

- Hình ảnh : “Trong bom đạn đổ nát bừng lên nụ ngói hồng” nói lên điều gì ?

Gv tiểu kết bài.

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính.

d. Đọc diễn cảm(10')

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- PHTM: Gv đưa đoạn cần đọc trên màn hình quảng bá hướng dẫn:

“ Sông La ơi sông La ...Chim hót trên bờ đê ”.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp gì của cảnh vật, con người ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài Sầu riêng.

- Tài trí, sức mạnh của con người trong công cuộc xây dựng đất nước.

Con người xây dựng quê hương với niềm lạc quan vững vàng.

*Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam

Nhắc lại nội dung bài - Hs đọc nối tiếp bài thơ.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs quan sát - Hs đọc thể hiện.

- Thi đọc diễn cảm- Bình chọn bạn đọc hay

- Hs nhẩm đọc thuộc một đoạn.

- Hs đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.

- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam

____________________________________

Toán

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách qui đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Tìm phân số bằng với phân số 2 ; 3 3 5 - Nêu tính chất cơ bản của phân số?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Cách qui đồng mẫu số phân số(15') - Gv nêu: Cho hai phân số 1352 làm thế nào để được hai phân số có cùng

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc bài toán.

(3)

mẫu số ?

- Gv thống nhất với hs: Nhân tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia.

3 1=

5 3

5 1

=

15 5 ;

5 2=

5 3

5 1

= 156 ; - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số

15

5156 ?

- Từ hai phân số 1325 chuyển thành hai phân số

15 5

15

6 gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung.

Nêu cách quyđồng mẫu số hai phân số ?

* Kết luận: Sgk c. Thực hành Bài tập 1(8')

Mẫu: 75 = 7544= 2028 ; 41 = 1477 = 287

Vậy qui đồng mẫu số 2 phân số 75

4

1 được 2028287 .

Gv theo dõi, hướng dẫn- chữa bài

Nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số ? Bài tập2 (7')

- Gv hướng dẫn hs làm bài.MSC: 12.

Lưu ý hs chỉ qui đồng phân số 32 . - Gv nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà nắm chắc cách qui đồng mẫu số 2 phân số

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- Hs thực hiện.

- Lớp nhận xét.

- Đều có cùng mẫu số là 15.

- Hs nhắc lại.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của...

- Hs đọc.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm mẫu. Hs theo dõi.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

Đáp án:

a, 43 = 4355 = 1520 ; 53= 5344 = 1220

;

b, 87 = 8777= 5649 ; 78 = 7888= 5664

;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh theo dõi.

- Hs tự làm bài.

Qui đồng được 2 phân số 128125

_______________________________________________

Chính tả ( Nghe - viết)

(4)

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn l / n, (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)

2.Kĩ năng:- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài: Sầu riêng.

3.Thái độ:- Rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Gv đọc cho Hs viết: cơn gió, con dao, dao động, giao hàng.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết từ:

- Hoa sầu riêng có gì đặc biệt ? Yêu cầu hs tìm từ dễ sai, hay lẫn

- Gv lưu ý những từ dễ viết sai: trổ, toả khắp, lác đác, nhuỵ, lủng lẳng, trái rộ.

- Gv nhận xét, lưu ý hs cách trình bày.

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc bài cho Hs viết.

- Gv đọc lại cho Hs soát bài.

- Gv thu 5, 7 bài nhận xét.

- Gv nhận xét, chữa lỗi, rút kinh nghiệm c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Cho Hs đọc yêu cầu bài

- Cho Hs làm bài, chữa bài

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Chọn tiếng thích hợp

- Yêu cầu Hs đọc kĩ đoạn văn, điền từ thích hợp.

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài.

Nhận xét, chữa bài

- Cuộc sống xung quanh ta đẹp như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò(4’) Lưu ý hs khi đọc, viết l/n

- 2 hs lên bảng viết bài- Lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

- Hs đọc thầm.

- Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.

Cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao Hs tìm, báo cáo

- 2 Hs viết bảng. Lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- Hs viết bài - Hs soát bài.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi .

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài, 1Hs làm bẳng - 1 Hs đọc lại bài thơ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài.

- 1 Hs làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs đọc lại bài hoàn chỉnh.

(5)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà luyện viết, nhớ lỗi chính tả đã sửa để không còn mắc.

- Chuẩn bị bài sau.

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 16.2.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019 Toán

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết qui đồng mẫu số hai phân số

2. Kĩ năng: Củng cố về cách qui đồng mẫu số hai phân số.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Qui đồng mẫu số 2 phân số

7 5

4 1

Muốn qui đồng mẫu số 2 phân số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Qui đồng mẫu số các phân số(12') - Qui đồng mẫu số 2 phân số 67125 . - Nêu nhận xét về hai mẫu số ?

- Có thể chọn 12 là mẫu số chung không ? Ta có: 67 = 6722= 1214

- Vậy qui đồng mẫu số của 67125 được

12 14

12 5 .

- Vậy qui đồng mẫu số của hai phân số trong đó mẫu số của 1 phân số là MSC ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu 1, 2 em nhắc lại.

Ví dụ:

Qui đồng mẫu số hai phân số 7367 . Nhận xét, kết luận

- 1 Hs lên bảng làm bài tập.

- Nhiều Hs nêu Lớp nhận xét.

- 1 H đọc yêu cầu bài.

- Mẫu số 12 chia hết cho 6 Được

- Học sinh thực hiện qui đồng mẫu số.

- Lấy MSC chia cho mẫu số kia....

- Hs nhắc lại

- Hs nêu cách làm.

- 1Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.

(6)

c. Thực hành Bài tập 1/a, b(10')

- Yêu cầu Hs tự làm bài và chữa bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài.

Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách qui đồng mẫu số mà em vừa áp dụng.

Bài tập 2(8') a,b - Gv hướng dẫn mẫu:

Qui đồng mẫu số hai phân số: 6587 . MSC: 24.

Ta có: 65= 6544= 2420 ; 87 = 8733=

24 21;

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu các cách qui đồng mẫu số hai phân số ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm mẫu -Lớp quan sát mẫu.

- Hs tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở chữa bài.

a, Ta có 57 = 7522= 1014 . Vậy qui đồng mẫu số

5 7

10

7 được

10

14107 .

b, Hai phân số sau khi qui đồng là

8

15118 ;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

____________________________________________

Lịch sử

TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục; tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.

- Những việc nhà Hậu Lê làm để khuyến khích việc học tập.

2.Kĩ năng: Nhớ được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học thảo luận nhóm cho HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(7)

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17.

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS

- HS thực hiện yêu cầu

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Cho HS q/s ảnh Văn Miếu.

- Quốc Tử Giám, Nhà Thái học, bia tiến sĩ và hỏi: Ảnh chụp di tích lịch sử khi nào? Di tích có từ bao giờ?

Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê.

b.Các hoạt động

*Hoạt động 1(13’): Tổ chức giáo dục thời hậu lê

- Cho HS THảo luận nhóm theo định hướng sau:

Hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu sau:

- Chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc SGK và thảo luận.

Phiếu thảo luận Nhóm:...

*Đánh dấu X vào trước những ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:

1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào?

Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựngnhà Thái Học.

Xây dựng chỗ ở cho HS trong trường.

Mở thư viện chung cho toàn quốc.

Mở trường công ở các đạo.

Phát triển hệ thống trường của các thầy đồ.

2. Dưới thời Lê, những ai được vào học trong trường Quốc Tử Giám?

Tất cả mọi người có tiền đều được vào học.

Chỉ con cháu vua, quan mói được theo học.

Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con dân thường nếu học giỏi.

3. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì?

Là giáo lý Đạo giáo.

Là giáo lý đạo Phật.

Là giáo lý Nho giáo.

4. Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào?

Cứ 5 năm có một kỳ thi Hương ở các địa phương và thi Hội ở kinh thành.

Tất cả những người có học đều được tham gia ba kỳ thi: thi Hương, thi Hội, thi Đình.

Cứ 3 năm có một kỳ thi Hương ở các địa phương và thi Hội ở kinh thành.

Những người đỗ kỳ thi Hội được dự kỳ thi đình để chọnTiến Sĩ.

(8)

- Y/c đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình

- Y/c HS dựa vào nội dung phiếu đẻ mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, về người được đi học, về nội dung học, về nền nếp thi cử).

*GV tổng kết và giói thiệu:

Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

*Hoạt động 2(12’): Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu lê - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi

- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập.

*Kết luận:

Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- GVcho HS giới thiệu các thông tin sưu tầm được về Văn Miếu- Quốc Tử Giám, về các mẩu chuyện học hành từ thời xưa.

- Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê ?

- Tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau

- Mỗi nhóm trình bày 1 ý trong phiếu, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- HS trình bày

- HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.

- HS đọc thầm SGK, phát biểu ý kiến (mỗi HS chỉ phát biểu 1 ý kiến)

- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để khuyến khích việc học tập là:

+ Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ)

+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.

+ Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.

- HS báo cáo theo nhóm hay cá nhân

- HS phát biểu ý kiến

___________________________________________________

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ?

(9)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào?

2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập

3. Thái độ: Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu: Ai thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Nhận xét(13')

Đoạn văn trên có mấy câu?

- Tìm câu kể Ai thế nào ?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Xác định chủ ngữ, vị ngữ

Vị ngứ trong các câu đó biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành

- Gv chốt lại lời giải đúng.

*Ghi nhớ: Sgk(2') c. Luyện tập:

Bài tập 1(8'): Đọc và trả lời câu hỏi - Yêu cầu đọc đoạn văn, suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7'): Đặt câu

Viết đoạn văn ngắn tả cây hoa em thích có sử dụng ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? - Gv nhận xét, sửa sai cho Hs.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào có ý nghĩa như thế nào, do từ loại nào tạo

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs đọc nối tiếp đoạn văn.

- 7 câu

-Câu kể Ai thế nào? là câu 1, 2, 4, 6, 7 - Lớp nhận xét.

Về đêm cảnh vật / thật im lìm.

(Trạng thái của sự vật - cụm tt).

Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

(Trạng thái của sự vật - cụm đt) Ông Ba trầm ngâm.

(Trạng thái của người - đt) Ông Sáu rất sôi nổi.

(Trạng thái của người - cụm tt) - 2 Hs đọc ghi nhớ Sgk.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, chữa bài.

Đáp án:

Các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể Ai thế nào ?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Nối tiếp đặt câu.

- Lớp nhận xét.

(10)

thành ?

- Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

______________________________________________

Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs hiểu chuyện: Câu chuyện khuyên ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không nên lấy mình làm chuẩn khi đánh giá người khác.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Nghe cô giáo kể, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước, bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy cô kể, lắng nghe kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, phông chiếu, máy chiếu. Tập truyện cổ An - đéc - xen

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy kể một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Gv kể chuyện(8’) - Gv kể chuyện lần 1

- Gv kể chuyện lần 2 + kết hợp chỉ tranh minh hoạ trên phông chiếu.

c. Hướng dẫn hs kể chuyện(10’) - Yêu cầu Hs đọc bài 1:

- Gv đưa 4 bức tranh minh hoạ trên phông chiếu (chưa theo thứ tự) và yêu cầu sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện - Gv theo dõi, giúp đỡ hs.

Thứ tự đúng: 3 - 1- 2 - 4 - Gv chốt lại nội dung các tranh.

Tranh 2: Vợ chồng thiên nga gửi con cho vịt mẹ chăm sóc giúp.

Tranh 1: Vịt mẹ bận rộn chăn dắt cả đàn con

và thiên nga. Thiên nga bị đàn vịt con hắt

- 2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- Hs nghe + quan sát tranh minh hoạ trên phông chiếu.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát nhóm đôi, trao đổi sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự.

- Hs nối tiếp nêu nội dung từng tranh minh hoạ.

(11)

hủi.

Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại con.

Tranh 4: Thiên nga bay đi cùng bố mẹ.

Đàn vịt con ân hận vì đã đối xử không tốt với thiên nga.

d.Thực hành kể chuyện(12’)

- Kể chuyện trong nhóm: Gv chia nhóm gồm 4 em, yêu cầu Hs kể từng đoạn.

- Thi kể chuyện trước lớp.

Gv theo dõi, đưa ra các tiêu chí để các em nhận xét.

- Qua câu chuyện: Con vịt xấu xí, An đéc xen muốn khuyên chúng ta điều gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS…

3.Củng cố, dặn dò(4’)

*BVMT: Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện này ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện 2 nhóm thi kể trước lớp, trả lời các câu hỏi của các bạn - Lớp nhận xét.

- Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, phải biết yêu thương người khác.

Không nên lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay, người hiểu chuyện nhất.

- 1 hs trả lời

_________________________________________________________

Khoa học

SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai.

2. Kĩ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT không khí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ống bơ, giấy vụn, dây chun, chậu nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Âm thanh có là do đâu ? Nêu một số ví dụ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Các hoạt động

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(12)

Hoạt động 1(7'): Sự lan truyền âm thanh

Yêu cầu Hs quan sát h1. Sgk:

- Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống ?

- Vì sao tấm ni lông rung ?

- Âm thanh lan truyền từ trống đến tai như thế nào ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(7'):Lan truyền qua chất rắn, chất lỏng

- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm Sgk.

- Gv hướng dẫn.

Hoạt động 3(7'):Âm thanh yếu đi hay mạnh lên

- Yêu cầu Hs suy nghĩ, thảo luận:

+ Càng ra xa nguồn âm thì âm thanh sẽ như thế nào ?

Hoạt động 4(9'):Trò chơi: Nói điện thoại

- Gv phát cho mỗi nhóm một mẩu tin và yêu cầu Hs truyền tin cho bạn

Nhận xét, kết luận 3. Củng cố, dặn dò(4')

- Âm thanh có thể lan truyền qua những đâu ?

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT không khí.

- Nhận xét giờ học

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

Hoạt động cá nhân.

- Học sinh quan sát hình 1. Sgk Lan truyền tới môi trường rồi tới tai -Mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung, rung động này lan truyền trong không khí, khi rung động lan truyền tới miệng ống làm cho tấm ni lông rung giấy vụn rung..

- 1 Hs đọc.

- Hs đọc mục thí nghiệm.

- làm thí nghiệm, thảo luận.

- Đại diện Hs báo cáo. Lớp nhận xét.

- Yếu đi.

- Học sinh chơi theo nhóm

- Chất khí, chất rắn, chất lỏng.

____________________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu vế cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh

2.Kĩ năng: Nhận thức được một số quy tắc ứng xửa hợp lý trong cuộc sống 3. Thái độ: Biết cách ứng xử họp lý troing một số tình huống

II.CHUẨN BỊ

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ (5’)

(13)

- Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo?

2. Bài mới: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ a.Giới thiệu bài (1’)

b.Các hoạt động Hoạt động 1: (15’)

- GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 21)

- Ở chiến khu, các anh chị cần vụ được Bác nhắc nhở điều gì?

- Khi có khách, bác dặn các chú cần vụ sắp xếp bàn ăn như thế nào?

- Trong bữa ăn, Bác nhắc nhở điều gì?

- Tối đến, chú bảo vệ hỏi Bác điều gì?

- Bác trả lời như thế nào?

- Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều gì?

Hoạt động 2: (7’) GV cho HS thảo luận nhóm

- Các em hãy thảo luận xem khi ngồi ăn cơm với mọi người cần phải học những gì để mình các cách ăn cơm lịch sự?

Hoạt động 3 (8’) GV gọi HS trả lời cá nhân - Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác với câu chuyện?

- Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

- Ai biết làm thì nhắc nhở cho người mới đến

- Ngon mắt và tiện lấy

- Đừng nói lớn tiếng trong bữa ăn - Sao Bác nói xin và cảm ơn?

- Thì chú ấy giúp Bác thì Bác cảm ơn chứ sao?

- HS trả lời

- Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời theo ý riêng

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 17.2.2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số.

2. Kĩ năng: Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số.

3. Thái độ: Hs tự giác, tích cực học tập.

(14)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số:

5

3155 . Nêu các cách qui đồng mẫu số hai phân số ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1(7'): Qui đồng mẫu số các phân số sau:

- Gv lưu ý hs có trường hợp MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số đã cho nên chỉ cần qui đồng mẫu số một phân số.

- Gv củng cố bài. Nêu các cách qui đồng mẫu số hai phân số ?

Bài tập 2(7')

- Yêu cầu Hs viết số tự nhiên có mẫu số là 1, sau đó qui đồng mẫu số hai phân số đã cho.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs . - Gv củng cố bài.

Bài tập 3 (7')

- Gv hướng dẫn Hs tìm MSC của cả 3 phân số này đều phải chia hết cho 2, 3, 5.

Cách làm tương tự như qui đồng mẫu số 2 phân số.

Bài tập 4(5'): MSC là 60

- Gv hướng dẫn tương tự như các bài tập trên.

- Gv thống nhất kết quả.

Bài tập 5:(4')

- Gv hướng dẫn Hs bằng các câu hỏi sau:

+ Hãy chuyển 30 thành tích của 15 với một số khác.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 3053024 ; 49114956 ; b,

36 20

36 7 ;

100 47

100 68 ; - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vở bài tập.

- Nhận xét, đánh giá.

Đáp án:

a, 53105 ; b, 45995 ; 1890

18 10

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- làm bài

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 6020 ; 15606048; b, 126 ; 128

12 9

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Kết quả: 6035; 6046;

(15)

+ Thay 30 bằng tích 15 2 vào phần a ta được gì ?

+ Tích trên gạch ngang và tích dưới gạch ngang cùng chia hết cho mấy ?

- Yêu cầu Hs thực hiện chia tích trên gạch ngang và tích dưới gạch ngang với 15 rồi tính.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số ? - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài, chữa bài

- 15 x 2 -15

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

a,

27

2 b, 1 _________________________________________

Tập đọc SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

3. Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu các đặc sản của các vùng miền.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

- Tranh ảnh về trái sầu riêng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc một đoạn trong bài: Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(9’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời:

- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? - Hương vị của sầu riêng đặc sắc như thế

- 3 Hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Hs nối tiếp đọc đoạn lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- Là loại đặc sản của miền Nam.

- Mùi thơm đậm, bay rất xa.

(16)

nào ?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- Đọc tiếp đoạn 2 để trả lời:

+ Hoa sầu riêng có gì đặc sắc ?

- Miêu tả nét đặc sắc của trái sầu riêng?

- Sử dụng tranh ảnh cho Hs quan sát Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc đoạn còn lại và cho biết:

+ Dáng cây sầu riêng được miêu tả như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với cây sầu riêng ?

- Bài văn tả cây gì?

Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(9’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Sầu riêng ... kì lạ ”

- Nhận xét, tuyên dương . 3.Củng cố, dặn dò(4’) Bài văn tả cây gì?

- Ngoài sầu riêng, Nam Bộ còn có những loại trái cây nào khác ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

Về nhà chuẩn bị bài Chợ Tết

Hương vị đặc biệt của trái sầu riêng - Hoa đậu từng chùm.

- Lủng lẳng trông như tổ kiến.

Vẻ đẹp đặc biệt của hoa trái sầu riêng - Thân khẳng khiu, cao vút, cành thẳng đuột, lá vàng.

Dáng cây sầu riêng thật kì lạ - Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.

Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng ..Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt ...

Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

Hs nhắc lại

- Hs nối tiếp đọc đoạn

- Hs nêu cách đọc từng đoạn.

Hs nêu cách đọc- đọc thể hiện - Hs thi đọc.

Nhận xét, bình chọn - Tả cây sầu riêng...

- 1 hs trả lời

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 18.2.2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Rút gọn được phân số

- Qui đồng được mẫu số 2 phân số.

2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng rút gọn và quy đồng mẫu số.

3.Thái độ: Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(17)

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu hs làm bài tập 4.

Nêu cách qui đồng mẫu số các phân số?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1(7’): Rút gọn các phân số sau - Gv yêu cầu Hs tự làm bài vào vở.

Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi cần.

- Nêu cách rút gọn các phân số ? Bài tập 2(7’):Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số

9 2 ?

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

Bài tập 3(10’)Qui đồng mẫu số

Yêu cầu Hs qui đồng mẫu số các phân số đã cho.

- GV củng cố về cách qui đồng mẫu số.

Bài 4 (6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(4’) Nêu cách rút gọn phân số?

Cách qui đồng mẫu số các phân số ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vở bài tập - 2Hs làm bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

52 ; 94 ; 32 ; 23; - 1 hs nêu

- Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài, 1 Hs làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài

276 ; 1463; - HS giải thích cách làm.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs làm bảng nhóm - Lớp làm vào vở bài tập.

Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

a, 3485; MSC: 24 Ta có:

3 4 =

8 3

8 4

=

24 32 ;

8 5=

3 8

3 5

=

24 15

Vậy qui đồng 2 phân số 3485 được hai phân số

24 32

24 15 .

Hs đọc yêu cầu Tự làm bài. báo cáo - HS giải thích cách làm.

- Hs nhận xét - 2 Hs nêu

(18)

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

________________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...).

2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Thái độ: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong bài văn cô giáo tuyên dương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Cấu tạo của bài văn miêu tả - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS (8')

- Yêu cầu Hs đọc lại đề bài- Hướng dẫn Hs xác định lại yêu cầu của đề bài

* ưu điểm:

- Bài văn đầy đủ bố cục, trình bày rõ ràng.

- Xác định đúng đề bài, viết theo đúng yêu cầu của đề bài.

- Một số em biết dùng từ, đặt câu hay.

* Hạn chế:

- Viết sai chính tả.

- Đặt câu lủng củng, từ ngữ còn vụng về - Bài làm còn sơ sài, cẩu thả.

- Trình bày chưa đúng bố cục - Trả bài cho Hs

c. Hướng dẫn chữa bài(10')

- Yêu cầu Hs sửa lỗi vào vở bài tập.

- Gv theo dõi hướng dẫn.

+ Sửa lỗi chung.

- Gv đưa bảng phụ viết sẵn các lỗi điển hình.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

d, Hướng dẫn học tập đoạn văn hay(7') - Gv đọc cho Hs nghe một số bài văn, đoạn văn hay của các bạn trong lớp.

- 3 Hs trả lời - Lớp nhận xét

- Hs đọc lại đề bài.

- Hs lắng nghe, theo dõi.

.

Nhận bài

- Hs sửa vào vở bài tập.

- Học sinh đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc những chỗ được gạch chân chỉ lỗi.

- nghe.

- trao đổi tìm ra những ưu

(19)

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs viết hay.

- Yêu cầu Hs chọn viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.

3. Củng cố, dặn dò(4') - Cấu tạo bài văn miêu tả

- Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh có ý thức tốt trong giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau

điểm trong bài của bạn.

- Hs viết bài.

- Hs đọc bài vừa viết lại.

- Lớp nhận xét.

- 3 phần

_____________________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Rút gọn được phân số

- Qui đồng được mẫu số 2 phân số.

2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

3.Thái độ: Hs tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu cách qui đồng mẫu số các phân số?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1(15’): Rút gọn các phân số sau 5418; 3075; 1242 ;

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài vào vở.

Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi cần.

- Nêu cách rút gọn các phân số ?

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

Bài tập 2(15’)Qui đồng mẫu số các phân số: a)

5 3

8 2 ; b)

4 5

12 7 ; Yêu cầu Hs qui đồng mẫu số các phân số đã cho.

Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vở bài tập - 2Hs làm bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

3 1;

5 2 ; - HS giải thích cách làm.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs làm bảng - Lớp làm vào vở

Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

a, 5382 ;

Ta có: 53= 5388= 4024 ; 82= 82xx55 = 1040

(20)

- GV củng cố về cách qui đồng mẫu số.

3.Củng cố, dặn dò(4’) Nêu cách rút gọn phân số?

Cách qui đồng mẫu số các phân số ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Vậy qui đồng 2 phân số 5382 được hai phân số 40241040.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 19.2.2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2019 Toán

SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.

2.Kĩ năng: Củng cố về nhận biết phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Qui đồng mẫu số hai phân số 831924 - Nêu cách qui đồng msố các phân số ? - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b Cách so sánh hai phân số(10’) Gv: So sánh hai phân số 5253;

- Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau, trên đoạn thẳng AB lấy hai điểm B

& C. Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ? Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ? - So sánh độ dài đoạn thẳng AC & AD ? - Từ ví dụ rút ra nhận xét:

5

2 < 53 hoặc 52 > 53

- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số này ?

- Rút ra cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số ?

- 1 hs lên bảng làm bài.

Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc lại ví dụ.

- Độ dài đoạn thẳng AC bằng 52 phần đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AD bằng 53 đoạn thẳng AB .

- Độ dài đoạn thẳng AC nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng AD .

- Hs rút ra nhận xét.

- Hai phân số có mẫu số bằng nhau.

- Nếu 2 phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số của chúng với nhau ..

(21)

* Qui tắc: Sgk c. Thực hành

Bài tập 1(8’):So sánh hai phân số

- Yêu cầu Hs so sánh hai phân số rồi điền dấu cho đúng.

Nhận xét, chữa bài

- Yêu cầu Hs giải thích hai phép so sánh cuối bài.

Bài tập 2(7’)

- Gv hướng dẫn phần nhận xét.

Rút ra cách so sánh phân số với 1 ?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

- Tìm các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0.

- Gv củng cố bài.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số ? So sánh phân số với 1?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà nắm chắc cách so sánh,chuẩn bị bài sau.

- 3 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập. 2 Hs làm bảng

- Nhận xét, bổ sung.

- Đổi chéo bài kiểm tra - HS giải thích.

Kết quả:

a, 7 3 <

7 5 ; b,

3 4 >

3 2 ; c,

8 7 >

8 5 ; d,

11 2 <

11 9

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát hiện ra yêu cầu bài là so sánh phân số với 1.

- Học sinh làm mẫu- Nêu cách làm- Hs nhắc lại

- Hs làm bài

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp.

12 < 1; 54 < 1; 37 > 1 56 > 1; 99 = 1 ; 127 > 1 - Hs tự làm và báo cáo

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nêu

_______________________________________

Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể:Ai thế nào ? 2.Kĩ năng:- Nhận biết được câu kể: Ai thế nào của đoạn văn

- Viết một đoạn văn khỏng 5 câu tả một loại trái cây có dùng một số câu kể: Ai thế nào?

3.Thái độ:- Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ

(22)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào ? có ý nghĩa gì, vị ngữ do từ loại nào tạo thành?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nhận xét(12’)

- Yêu cầu đọc đoạn văn trên phông chiếu Đoạn văn có mấy câu? Tìm các câu kể Ai thế nào?

Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả.

- Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì?Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành?

*. Ghi nhớ: Sgk(2') c. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Tìm chủ ngữ + Tìm câu kể: Ai thế nào ? + Tìm chủ ngữ của mỗi câu ? - Gv giúp đỡ học sinh

- Gv nhận xét, chữa bài,chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(9’): Viết đoạn văn

- Gv nhấn mạnh: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về loại trái cây. Có sử dụng câu kể:

Ai thế nào ?

Đó là loại trái cây nào? Màu sắc? Mùi vị? ...

- Gv nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

Lấy ví dụ về câu kể: Ai thế nào ? Cho biết chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp trả lời trên máy tính bảng - 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài, đoạn văn - 6 câu.

câu: 1, 2, 4, 5 là câu kể: Ai thế nào ? Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.

Cả một bầu trời / bát ngát cờ đèn và hoa - Do danh từ (cụm danh từ) tạo thành.

- 3 Hs đọc.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm đoạn văn.

- Hs trao đổi nhóm bàn làm bài tập - Nộp bài, nhận xét

Câu 3, 4, 5, 6, 8 là câu kể Ai thế nào ? Màu vàng / trên lưng chú lấp lánh.

Bốn cái cánh /mỏng như giấy bóng.

Cái đầu / tròn và hai con mắt /long lanh như thuỷ tinh.

Thân chú /nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

Bốn cánh / khẽ rung rung như còn - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp viết vào vở bài tập của mình. 1 Hs viết bảng phụ

- Hs viết được đoạn văn có từ 2-3 câu kể Ai thế nào?

Đọc bài viết, nhận xét

- 1 hs trả lời

_________________________________________________

Khoa học

(23)

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (trống, còi, ...

2.Kĩ năng:- Sử dụng âm thanh hợp lý.

3.Thái độ:Ý thức học tạp tốt.

*BVMT: Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với đời sống con người=>có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn….

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 chai giống nhau. Đài. PHTM, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ?

- Gv nhận bài, nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động1(10’):Ích lợi của âm thanh trong cuộc sống

- Gv chia nhóm yêu cầu Hs quan sát hình trong Sgk trang 86, ghi lại ích lợi của âm thanh.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

* Gv kết luận: Sgk

-Nêu âm thanh thích nghe và không thích nghe ?

* K/l: Sgk

Hoạt động 2(9’): ích lợi của việc ghi âm thanh

Em thích nghe bài hát nào?Do ai trình bày ?

- Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh ? - Gv theo dõi, hướng dẫn.

* K/l: Sgk

Hoạt động 3(10’): Trò chơi làm nhạc sĩ - Yêu cầu Hs đổ nước vào chai ở các mức khác nhau rồi so sánh âm thanh của chúng

- Gv nhận xét, đánh giá.

* K/l: Sgk

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Hs sử dụng máy tính bảng trả lời câu hỏi

- HS gửi bài

Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo dõi Sgk, thảo luận theo nhóm

- Hs báo cáo kết quả thảo luận.

- Học sinh báo cáo và nêu lí do thích hoặc không thích.

Làm việc cả lớp.

- Hs suy nghĩ, trao đổi ý kiến với bạn bên cạnh.

- Học sinh thực hiện.

- Thi đua phát hiện, biểu diễn.

(24)

Em thường nghe thấy những âm thanh nào trong cuộc sống ? Âm thanh dùng để làm gì?

*BVMT: Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với đời sống con người=>có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn….

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Giao tiếp, báo hiệu...

____________________________________

Tập làm văn

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối.

2. Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây cối, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*BVMT:-HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi lời giải bài 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(5')

- Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Gtb(1'): Nêu nhiệm vụ tiết học b. Nhận xét(15')

Bài 1: Đọc và nêu

Bài văn có mấy đoạn ? Nêu nội dung từng đoạn

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

*BVMT:-HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên…

Bài 2:Hoạt động tương tự bài 1 - Gv nhận xét, thống nhất.

Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối

- 3 Hs trả lời Lớp nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu -2 Hs đọc bài văn 3 đoạn

Đ1:Tả cây ngô còn lấm tấm như mạ non.

Đ2: Tả hoa và búp ngô non.

Đ3: Tả hoa & bắp giai đoạn sắp thu hoạch

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi xác định từng đoạn và nội dung từng đoạn.

- Lớp nhận xét.

Đ1: Giới thiệu bao quát về cây mai.

Đ2: Tả cánh hao, trái cây.

Đ3: Nêu cảm nghĩ của người viết 3 phần

(25)

*. Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập:

Bài tập 1(6'):Đọc và nêu trình tự miêu tả

- Gv chốt lại lời giải đúng: Tả theo đúng thời kì phát triển của cây. Từ lúc ra hoa đến lúc mùa hoa kết thúc.

Bài tập 2(9'):Lập dàn ý

- Gv dán một số tranh ảnh về cây ăn quả.

- Yêu cầu lập dàn ý miêu tả cây ăn quả quen thuộc mà em biết.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc Sgk.

- 1Hs đọc yêu cầu bài và đọc bài:

Cây gạo

- Hs suy nghĩ trả lời.

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- quan sát.

- Hs suy nghĩ lựa chọn.

- Hs tự lập dàn ý miêu tả theo một trong hai cách.( 1Hs làm giấy)- dán - Nối tiếp học sinh đọc bài.

- Lớp nhận xét.

_________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết được một đoạn văn miêu tả lá (thân, gốc) của cây em thích.

2.Kĩ năng: Viết văn

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối ? - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1(15’): Viết đoạn văn tả một bộ phận của cây (lá, thân, gỗ) của cây em thích.

Em chọn tả bộ phận nào ? - Hướng dẫn HS

- Gv giúp đỡ Hs khi cần.

- Gv nhận xét, chốt ý kiến của học sinh

- Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- trao đổi theo nhóm bàn - Tự viết, đọc bài.

(26)

Bài tập2(15’): Viết đoạn văn nêu ích lợi của cây

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh viết bài.

- Gv nhận xét, những đoạn văn viết hay.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

Muốn viết được những đoạn văn miêu tả cây cối được hay, thú vị ta cần đảm bảo yêu cầu gì ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự viết bài.

- Nối tiếp đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

_______________________________________________________

Kĩ năng sống + sinh hoạt

BÀI 9. BÀI HỌC VỀ LÒNG TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Trình bày được các cách thể hiện lòng tự trọng.

2.Kĩ năng: Biết cách thể hiện lòng tự trọng

3.Thái độ: Biết giữ lòng tự trọng cho chính mình và thể hiện sự tôn trọng mọi người.

II. ĐỒ DÙNG

- Tài liệu KNS ( 36- 39)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ (2’)

- Nêu việc cần làm để trở thành đội viên xuất sắc ?

- Vì sao mỗi bạn HS cần rèn luyện để trở thành đội viên xuất sắc ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b.Các hoạt động

HĐ 1: Đọc truyện: Tấm gương Trần Quốc Toản (13’)

- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu câu chuyện và làm bài tập

Bài 1.

- Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện của Trần Quốc Toản ?

Bài 2: Theo em lòng tự trọng là gì?

- Gọi HS đọc bài làm.

Bài 3: Viết ra những đức tính tốt của em.

Bài 4: Đánh dấu x vào ô trống ở ý em chọn.

- Gọi HS đọc trước lớp. GV cùng lớp nhận xét.

Bài 5: Viết ra những việc em đã làm thể hiện lòng tự trọng.

- HS nêu.

- Nhận xét bạn.

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

- HS làm BT trong SGK

- HS nêu theo ý hiểu biết của mình - Đại diện nhóm trình bày.

- HS làm việc cá nhân.

- HS chọn ý và đánh dấu x ô trống trước tranh vẽ việc làm thể hiện lòng tự trọng.

- HS ghi ra giấy và đọc trước lớp.

- HS đọc nối tiếp bài học/38,39

(27)

Bài 6: Yêu cầu HS về nhờ bố mẹ nhận xét.

HĐ 2: Bài học (2’)

- HS đọc và nêu nội dung bài học, những biểu hiện của người tự trọng và những biểu hiện không phải là của người tự trọng (T 38, 39) 3. Đánh giá (2’)

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Vận dụng kiến thức đã học nhận biết người có lòng tự trọng, rèn luyện để trở thành người có lòng tự trọng. Chuẩn bài 10: Biết chịu trách nhiệm về bản thân

- HS tự đánh giá mình.

- HS nêu lại nội dung bài học.

_______________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 22

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên

cần: ...

- Ôn

bài: ...

- Thể dục vệ

sinh: ...

- Đồng phục...

*Học tập

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

...

- Lao

động: ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”3. KN: Viết được đoạn văn miêu tả

Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần

Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

1. Mở bài trực tiếp 2.Mở bài gián tiếp.. Bài 1: Dưới đây là hai đoạn văn có thể dùng để mở đầu bài văn tả cây hồng nhung. Hai cách mở bài ấy có gì khác nhau?.. a) Vườn