T.58: Văn bản
Quan sát tranh và đọc thơ
minh hoạ cho bức tranh .
Đờm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bờn nhau chờ giặc tới Đầu sỳng trăng treo .
(Đồng chớ-Chớnh Hữu)
Đỏp ỏn
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
? Trình bày vài nét về tác
giả và tác phẩm?
Tiết 57- 58: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
-Tªn khai sinh : NguyÔn Duy NhuÖ
-Sinh n¨m: 1948
-Quª: Thanh Ho¸.
-L g ¬ng mÆt tiªu biÓu trong líp nhµ
àth¬ trÎ thêi chèng Mü.
-§ îc trao gi¶i nhÊt cuéc thi th¬ cña b¸o V¨n nghÖ n¨m 1972- 1973.
-Th¬ «ng cã nÐt dung dÞ,h n nhiên
ồtrong s¸ng vµ giµu chÊt tr÷ t×nh,
th
ường mang m u s c tri t lí.
à ắ ế
2.Tác phẩm:
- Bài thơ sáng tác năm 1978
Tiết 57-58: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
-Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”.
-Tập thơ được tặng giải A của
Hội Nhà văn Việt Nam năm
1984
Hướng dẫn đọc
Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp bình thường
Khổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư
lặng lẽ
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
2.Tác phẩm:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
3. Thể thơ: - 5 chữ
? Xác định thể thơ và bố
cục của bài?
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
2.Tác phẩm:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
3. Thể thơ: - 5 chữ
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
2.Tác phẩm:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
4: Bố cục văn bản
- 3 phần.
Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiờn nhiờn hồn nhiờn như cõy cỏ ngỡ khụng bao giờ quờn cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa
Ngửa mặt lờn nhỡn mặt cú cỏi gỡ rưng rưng như là đồng là bể như là sụng là rừng
Trăng cứ trũn vành vạnh kể chi người vụ tỡnh
ỏnh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mỡnh.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa g ơng vầng trăng đi qua ngõ nh ng ời d ng qua đ ờng
Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn`
Hiện tại Suy ngẫm
Quỏ khứ
4. Bố cục: 3 phần
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
3. Thể thơ: - 5 chữ
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
2.Tác phẩm:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả :
4: Bố cục văn bản - 3 phần.
- Khổ 1-2 -3 : Cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại.
- Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng.
- Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí
của nhà thơ.
II. Phân tích văn bản:
1. Hình ảnh vầng trăng:
? Hình ảnh vầng trăng được miêu
tả như thể nào?
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
I. Giới thiệu chung:
I. Giới thiệu chung:
II. Phân tích văn bản:
1: Hình ảnh vầng trăng
* Vầng trăng trong quá khứ:
-Hồi nhỏ:
->Điệp ngữ: “hồi; với”
-Hồi chiến tranh:
đồng sông bể
Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên ở rừng
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
II. Phân tích văn bản:
1: Hình ảnh vầng trăng
* Vầng trăng trong quá khứ:
-Hồi nhỏ:
->Điệp ngữ: “hồi; với”
-Hồi chiến tranh:
đồng sông bể
Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên ở rừng
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
“Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ
- NT: so sánh ->sống gần gũi chan hoà với thiên nhiên, với vầng trăng
ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa
=>
Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành“vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
? Tiếp theo tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng?
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
II: Phân tích văn bản:
1: Hình ảnh vầng trăng
* Vầng trăng hiện tại:
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
* Hoàn cảnh sống hiện tại:
+ Đất nước hoà bình
+ Hoàn cảnh sống thay đổi
vầng trăng -So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng”
-> Thái độ của con người với trăng:
lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ.
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương như người dưng qua đường
? Khổ thơ tiếp theo tác giả muốn nói điều
gì? Biện pháp NT ? Qua đó ta thấy thái độcủa tác giả như thế
nào?
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
II: Phân tích văn bản:
1: Hình ảnh vầng trăng
2: Tình huống gặp lại vầng trăng:
Thình lình đèn điện tắt phòng buyn- đinh tối om vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
-Tình huống:
Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở tung cửa sổ.
“Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng trăng”
Thình lình vội
đột ngột
? Tình huống gì xẩy ra? Em hãy nhận xét?
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
II: Phân tích văn bản:
3: Suy tư - triết lí của tác giả - Tư thế: “ngửa mặt”:
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=>
Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Ngửa mặt lên nhìn mặt như là đồng là bể
như là sông là rừng có cái gì rưng rưng
? Nhận xét tư thế và tâm trạng, cảm xúc
của t/g?
?T/g sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng?
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
1: Hình ảnh vầng trăng
2: Tình huống gặp lại vầng trăng:
II: Phân tích văn bản:
3: Suy tư - triết lí của tác giả - Tư thế: “ngửa mặt”:
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=>
Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.? Hình ảnh vầng trăng tròn và im phăng phắc có ý nghĩa gì?
=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn.
Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trắch móc.
“Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh im phăng phắc
- S/d hình ảnh tượng trưng:
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
II: Phân tích văn bản:
3: Suy tư - triết lí của tác giả - Tư thế: “ngửa mặt”:
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=>
Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.? Tại sao T/g lại giật mình? Q/s khổ trên và khổ này ta thấy T/g s/d biện pháp NT gì? T/d?
=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn.
Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trắch móc.
“Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh im phăng phắc
- S/d hình ảnh tượng trưng:
-T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở mình, ăn năn, hối hận
giật mình
- NT đối: Tư thế, tâm trạng của vầng trăng và con người
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
II: Phân tích văn bản:
4: Ý nghĩa, chủ đề văn bản:
- Ý nghĩa:
Nhắc nhở:
- Tác giả
- Thế hệ đã đi qua chiến tranh
- Mọi người
Chủ đề:
nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.
Uống nước nhớ nguồn.
? Ý nghiã khái quát của bài thơ?
Chủ đề bài thơ nói về vấn đề gì?
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
I. Giới thiệu chung:
II: Phân tích văn bản III: Tổng kết:
1: Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
-Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ -Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp
nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối)
-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác
dụng làm nổi bệt chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành.
-Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.
Tiết 58- Văn bản: ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)
I. Giới thiệu chung:
Trăng Ng ời
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở ng ời đọc thái độ sống “uống n ớc nhớ nguồn”
Quá khứ
Tình nghĩa Ngỡ không tri kỉ bao giờ quên
Hiện tại
Vầng trăng Vô tình tròn lãng quên
Suy ngẫm
Tròn vành vạnh Giật mình Im phăng phắc
Thủy chung, tự hoàn vị tha thiện
-Mạch cảm
xúc của
bài thơ:
Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiờn nhiờn hồn nhiờn như cõy cỏ ngỡ khụng bao giờ quờn cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa
Ngửa mặt lờn nhỡn mặt cú cỏi gỡ rưng rưng như là đồng là bể như là sụng là rừng
Trăng cứ trũn vành vạnh kể chi người vụ tỡnh
ỏnh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mỡnh.
Từ hồi về thành phố quen ánh điện cửa g ơng vầng trăng đi qua ngõ nh ng ời d ng qua đ ờng
Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn`
Cõu 1:Bài thơ cú nhan đề là “Ánh trăng” trong khi đú xuyờn suốt cỏc khổ thơ tỏc giả đều dựng từ “vầng trăng”, em hóy lớ giải ?
IV. Luyện tập
IV. Luyện tập
Câu 2: So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ
“Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Đồng chí Ánh trăng
Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ
trong kháng chiến chống Pháp - Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến
- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ
- Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”
1. Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong “Ánh
trăng”,
em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn?
2. Soạn bài sau: văn bản Làng của Kim Lân.
- Đọc văn bản và tóm tắt văn bản
- Soạn bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa.