• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 20/09/2021 Tiết: 4, 5, 6

HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH THOI

I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:

- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông.

Nhận biết được hình thoi với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song song với nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Vẽ được hình chữ nhật bằng êke và tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh, vẽ được hình thoi bằng thước và com pa khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo; tính được chu vi hình thoi khi biết độ dài cạnh; tính được diện tích hình thoi khi biết độ dài hai đường chéo.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi và diện tích của các hình chữ nhật.

2. Về năng lực:

Góp phần hình thành và phát triển một số năng lực Toán học như:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: chỉ ra được một hình cho trước có là hình chữ nhật, thoi hay không.

-Năng lực giao tiếp toán học qua việc đọc, viết các nội dung toán học về hình chữ nhật, hình thoi.

-Năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua việc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình thoi.

Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Về phẩm chất

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS

- Chăm chỉ, tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. Thiết bị dạy học và học liệu Thiết bị: Bảng tương tác

Học liệu:SGK, thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, êke, kéo.

III. Tiến trình dạy học Tiết 1: Hình chữ nhật 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu

(2)

Giáo viên tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế tạo hứng thú cho học sinh.

b) Nội dung

Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe hình ảnh trên màn chiếu.

c) Sản phẩm

Học sinh nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình đó.

d) Tổ chức thực hiện

- GV chiếu slide về bức tranh, cánh diều, hộp quà, thanh gỗ và đặt câu hỏi:

“Quan sát hình dạng của bức tranh, cánh diều, hộp quà, thanh gỗ và cho biết đó là các hình gì?”. Học sinh chú ý quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- GV cho các nhóm trưng bày hình ảnh, sản phẩm về hình chữ nhật, hình thoi đã giao về nhà trước đó. Đại diện nhóm báo cáo số lượng hình ảnh, đồ vật đã sưu tầm được.

- GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được giao của các nhóm, tuyên dương nhóm hoàn thành nhiệm vụ tốt và trên cơ sở đó dẫn dắt học sinh vào bài học mới: “Hình chữ nhật. Hình thoi là các hình mà chúng ta thường gặp trong đời sống thực tế và đã được làm quen ở Tiểu học. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu thêm về hình chữ nhật, từ đó chúng ta có thể vẽ, cắt, ghép các hình để làm một số đồ dùng hoặc trang trí nơi học tập của mình”.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Nội dung 1: Nhận biết hình chữ nhật a) Mục tiêu

- Học sinh nhận biết được hình chữ nhật.

- Học sinh mô tả được đặc điểm về cạnh, góc, đường chéo của hình chữ nhật.

b) Nội dung

Học sinh chú ý quan sát trên màn chiếu và SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.

c) Sản phẩm

Học sinh nắm được đặc điểm về cạnh đối, góc, đường chéo của hình chữ nhật: hai cạnh đối bằng nhau và song song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông.

d) Tổ chức thực hiện

- GV cho HS thực hiện hoạt động 1.

- GV gợi ý:

+ Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài cặp cạnh đối AB và CD; độ dài cặp cạnh đổi AD và BC.

(3)

+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng mắt thường) để xem hai cạnh đối AB và DC; AD và BC có song song với nhau không.

+ Dùng thước để đo (hoặc dựa trên ô vuông, hay cảm nhận bằng mắt thường) để xem hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không.

+ Dựa trên ô vuông (hoặc dùng ê ke, hay cảm nhận bằng mắt thường) để xem bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D có phải là góc vuông không.

- Qua hoạt động 1 GV yêu cầu HS nêu nhận xét về cạnh đối, đường chéo, góc của hình chữ nhật.

- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem Hình 14 để ghi nhớ kiến thức mới.

- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng nhau trên hình vẽ (Hình 14) và cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình đó.

- GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật có hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo dài bằng nhau, bốn góc ở các đỉnh là góc vuông.

- GV yêu cầu HS nêu lại các tính chất về hình chữ nhật vừa học bằng lời và bằng kí hiệu. Sau đó GV giúp HS biểu đạt lại các tính chất đó dưới dạng kí hiệu.

- GV yêu cầu HS nêu cách nhận biết hình chữ nhật.

- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, trong đó có một số hình chữ nhật, rồi cho HS quan sát và chỉ ra hình nào là hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình không phải hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS tìm các hình trong thực tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình chữ nhật.

Nội dung 2: Vẽ hình chữ nhật a) Mục tiêu

HS vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh.

b) Nội dung

Học sinh chú ý quan sát trên màn chiếu và SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.

c) Sản phẩm

Học sinh nắm được cách vẽ hình chữ nhật ABCD , biết AB = 6cm và AD = 9cm là:

B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 6cm.

B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 9cm.

B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở B2 để được cạnh BC có độ dài bằng 9cm.

B4: Vẽ đoạn thẳng CD.

d) Tổ chức thực hiện

(4)

- GV yêu cầu đọc các bước vẽ hcn trong sgk, nêu các bước vẽ bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh theo các bước đã chỉ rõ ở VD1. (Nếu thấy HS còn lúng túng thị GV có thể vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan sát vẽ theo)

- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh hoàn thành phần: Vẽ hình chữ nhật EGHI, biết EG = 4 cm; EI = 3cm.

HS thực hiện nêu bước vẽ trước lớp hoạt động cá nhân vẽ hình vào vở.

Nội dung 3: Chu vi và diện tích hình chữ nhật a) Mục tiêu

Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

b) Nội dung

Học sinh chú ý quan sát trên màn chiếu và SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.

c) Sản phẩm

Học sinh nắm được công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhậtlà:

- Chu vi của hình chữ nhật: C = 2(a +b) - Diện tích của hình chữ nhật là: S = a.b d) Tổ chức thực hiện

- GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi nhớ công thức tính, như chỉ rõ ở SGK.

- GV củng cố công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thông qua bài tập tính toán với số cụ thể. GV đưa ra ví dụ: Hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 5 cm và 6 cm thì chu vi và diện tích của nó bằng bao nhiêu?

- HStrình bày cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, lên bảng trình bày bài.

- HS nhận xét, bổ sung cho nhau. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Nội dung: Học sinh vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao c) Sản phẩm: Hoàn thành bài tập 3 SGK, ghép được các hình cắt thành hình chữ nhật.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập 3(SGK – tr101).

- HS cắt các hình theo hướng dẫn của GV và thảo luận để ghép các hình cắt thành hình chữ nhật.

- Các nhóm HS trình bày sản phẩm trước lớp, nêu kiến thức đã sử dụng để làm bài tập. GV cùng HS nhận xét, GV nhận xét hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS. Tiết học hôm nay các em đã học được những kiến thức gì?

(5)

- GV hướng dẫn HS tổng quát lại các đặc điểm của hình chữ nhật, công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thông qua các yêu cầu:

+ Nêu những tính chất cơ bản vừa học của hình chữ nhật.

+ Cho biết công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.

- GV nhấn mạnh cách nhận biết một hình là hình chữ nhật, các bước vẽ hình chữ nhật.

- GV nhắc HS về nhà làm một số bài tập trong SBT.

- Làm các vật có dạng hcn để trang trí lớp học, góc học tập, báo cáo sản phẩm vào tiết 3 của bài học

- Chuẩn bị cho bài sau: nghiên cứu nội dung về hình thoi.

Tiết 2: Nội dung về Hình thoi.

Nội dung 1 : Nhận biết hình thoi 1.Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu:

Giúp học sinh nhận biết được hình thoi b) Nội dung

- HS quan sát hình 15 trong SGK- 99 c) Sản phẩm

HS sau khi đo đạc,nhận biết được các yếu tố bằng nhau trên hình vẽ và cách đọc tên các yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình đó.

d) Tổ chức thực hiện - Cho HS :

+ Sử dụng thước thẳng ( có chia đơn vị ) để đo và so sánh độ dài các cạnh của hình thoi ABCD

+ Dựa trên ô vuông ( hoặc cảm nhận bằng mắt thường) để xem hai cạnh đối AB và CD; AD và BC có song song với nhau không.

+ Dựa trên ô vuông( hoặc cảm nhận bằn mắt thường ) để xem hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau không.

Hoạt động nhóm theo bàn thực hiện đo hình 15/SGK 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu

- HS ghi nhớ được đặc điểm của hình thoi và biết cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình vẽ.

b) Nội dung

HS đọc được thông tin trong SGK và trả lời được các câu hỏi của GV c) Sản phẩm

Học sinh quan sát hình 16 và nhận biết được:

- Độ dài các cạnh của hình thoi ABCD bằng nhau

- Các cạnh đối AB và CD, AD và BC của hình thoi ABCD song song với nhau

- Các góc ở đỉnh O là các góc vuông d) Tổ chức thực hiện

- HS đọc phần nhận xét và xem Hình 16 để ghi nhớ kiến thức mới.

(6)

- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng nhau trên hình vẽ ( Hình 16) và cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình đó.

- GV nhấn mạnh : Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau, các cạnh đối song song với nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau.

3.Hoạt động củng cố kiến thức mới a) Mục tiêu

- HS ghi nhớ được các tính chất vừa học về hình thoi bằng lời b) Nội dung

HS quan sát hình ảnh các hình mà GV đưa ra trên máy chiếu ( Hình 19) c) Sản phẩm

HS quan sát và chỉ ra hình nào là hình thoi.

d) Tổ chức thực hiện

Cho HS quan sát hình 19 –SGK /101

Hoạt động theo nhóm bàn trả lời câu hỏi:Cho biết hình nào là hình thoi ( giải thích)

4.Hoạt động thực hành, luyện tập.

GV có thể yêu cầu HS cho ví dụ về hình không phải là hình thoi.

Có thể yêu cầu HS tìm các hình trong thực tiễn gần gũi xunh quanh có dạng hình thoi ( các họa tiết ở cánh cửa sắt kéo,….)

Nội dung 2 : Vẽ hình thoi

- GV yêu cầu hs đọc sách tìm hiểu cách vẽ hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo theo các các bước đã chỉ rõ ở VD2.

Nêu các bước vẽ, GV thực hiện mẫu.

- Sau đó cho học sinh luyện tập vẽ bằng thước và compa một hình thoi khi biết độ dài một cạnh và một đường chéo ( như phần LT2)

Nội dung 3 : Chu vi và diện tích hình thoi.

1.Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu:

- Học sinh nắm được công thức tính chu vi và diện tích hình thoi b) Nội dung

- HS quan sát hình 17 trong SGK- 100 c) Sản phẩm

- Sau khi cắt ghép hình,học sinh rút ra được công thức tính chu vi và diện tích hinh thoi

d) Tổ chức thực hiện:

- Gv cho học sinh thực hiện cắt ghép theo các bước ( từ 1 đến 4)

- Gv có thể sử dụng 4 ê ke giống nhau để minh họa trước lớp cách làm. Học sinh quan sát , hiểu và đi đến kết quả.

2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu

- HS ghi nhớ được công thức tính chu vi và diện tích của hình thoi b) Nội dung

HS đọc được thông tin trong SGK và trả lời được các câu hỏi của GV c) Sản phẩm

Học sinh quan sát hình 18 và nhận biết được:

(7)

- Chu vi của hình thoi : C= 4a ( a : độ dài cạnh hình thoi) - Diện tích của hình thoi: S =

1

2m.n ( m, n : độ dài đường chéo hình thoi) d) Tổ chức thực hiện

- HS đọc phần kết luận và xem Hình 17 để ghi nhớ kiến thức và các công thức tính GV nhấn mạnh: Chu vi của hình thoi được tính theo độ dài cạnh, còn diện tích của hình thoi tính được khi biết độ dài hai đường chéo.

3.Hoạt động củng cố kiến thức mới a) Mục tiêu

- HS ghi nhớ được các công thức vừa học ở dạng tổng quát và bằng lời b) Nội dung

HS đọc VD3 và quan sát hình 18 c) Sản phẩm

HS hoàn thành VD3

d) Tổ chức thực hiện

Cho HS đọc VD3/ SGK và quan sát hình 18 Tìm độ dài hai đường chéo

Tính diện tích hình thoi.

4.Hoạt động thực hành, luyện tập.

GV có thể yêu cầu HS nêu lại công thức( cách tính) diện tích hình thoi bằng lời. sau đó giúp học sinh biểu đạt lại nội dung đó dưới dạng kí hiệu

- Hướng dẫn để học sinh hoàn thành LT3 Nội dung 4: Luyện tập và vận dụng.

a, Mục tiêu:

- Nhận biết và vẽ được hình thoi bằng thước và compa.

-Tính được chu vi và diện tích của hình thoi theo yêu cầu của đề bài.

-HS hiểu thêm được về bài toán cắt và ghép hình.

b, Nội dung:

HS giải bài tập 1 – SGK/101.

HS giải bài tập 2 – SGK/101. ( Gợi í trên lớp, hs về nhà trình bày) c, Sản phẩm:

HS trình bày các lời giải đúng ở trên.

Bài 1: Hình b là hình thoi.

Bài 2:

(8)

Khi đó, theo kí hiệu trên hình vẽ ta thấy:

AB = CD = CF = GH = DE = EF = 5 (cm) AD = BC = CG = HF = 2 (cm )

CE = 3 + 3 = 6 (cm) DF = 4 + 4 = 8 (cm)

Vì CD = DE = EF = CF nên CDEF là hình thoi với CE và DF là hai đường chéo Diện tích hình thoi CDEF là: 126.8=24(cm2)

Ta thấy ABCD và CGHF là hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau và có độ dài hai cạnh ở mỗi hình lần lượt là 2 cm và 5 cm.

Diện tích hình chữ nhật ABCD (hay CGHF) là: 2 . 5 = 10 (cm2)

Ta thấy diện tích phần tô màu xanh chính bằng tổng diện tích 2 hình chữ nhật ABCD, CGHF và diện tích hình thoi CDEF.

Do đó, diện tích phần tô màu xanh trên Hình 20 là:

24 + 10 . 2 = 44 (cm2)

Vậy diện tích phần tô màu xanh trên Hình 20 là 44 cm2. d, Tổ chức thực hiện:

GV cho HS hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm đê trình bày lời giải các bài tập trên.

-Với mỗi bài tập GV chủ động các câu hỏi: Bài tập cho gì? Yêu cầu gì? vận dụng kiến thức gì để giải? Còn cách nào khác không?...

-Với mỗi bài giải, GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung về lời giải nếu cần, sau đó chốt lại vấn đề.

Chú ý: bài 2 HS có thể giải cách khác.(sd diện tích tam giác, HCN).

Củng cô, dặn dò:

-Trong tiết học hôm nay chúng ta đã học được những kiến thức gì?

-Về nhà xem lại các nội dung kiến thức và các bài tập đã chữa trong tiết học, hoàn thành nốt bài số 2

- Làm bài 3,4,6 SBT

(9)

- Làm các vật có dạng thoi để trang trí lớp học, góc học tập, báo cáo sản phẩm vào tiết 3 của bài học

Tiết 3: Luyện tập

1.Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu:

Giúp học sinh nhận biết được hình chữ nhật và hình thoi

Giúp học sinh củng cố lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật và hình thoi

b) Nội dung Bài 1.

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD và nêu các nhận xét về hcn ABCD b) Vẽ hình thoi MNPQ và nêu các nhận xét về hình thoi MNPQ

Bài 2. Điền chỗ thích hợp và chỗ trống để hoàn thiện các công thức sau a) Chu vi của hình chữ nhật có độ dài hai cạnh a và b là………..

b) ………..là S = a.b c) Chu vi của………là C = 4.a

d) Diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo m và n là……….

c) Sản phẩm

Học sinh hoàn thiện được bài 1 và bài 2.

Bài 1. HS vẽ hai hình và nêu các nhận xét về hai hình Bài 2. a) C = 2(a + b)

b) Diện tích của hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là a và b c) hình thoi có độ dài cạnh là a

d) S =

1 2m.n

d) Tổ chức thực hiện

- Cho HS hoạt động cá nhân hai bài tập trên

Bài 1, MC các nhận xét hai hình theo sơ đồ tư duy (HS có thể chuẩn bị sẵn sơ đồ tư duy từ trước để trình bày)

Bài 2, với mỗi công thức, GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung về lời giải (nếu cần), sau đó chốt lại vấn đề.

2.Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu

- HS luyện tập các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật và hình thoi, vẽ được hình chữ nhật và hình thoi

- HS tính được chu vi, diện tích của hình chữ nhật và hình thoi b) Nội dung

- HS giải được Bài 3 (bài tập 14/SBT-108) - HS giải được Bài 4 (bài tập 11/SBT-107) c) Sản phẩm

Bài 3.

(10)

Diện tích của hình thoi EFVH là SEFVH =

1

2. EV.FH =

1

2.12.20 = 120 cm2 Diện tích của hình chữ nhật URST là SURST = 20.12 = 240 cm2

Suy ra 2.SEFVH = SURST

Bài 4. Tổng độ dài các đoạn que là: 32.1 + 45.2 + 45.3 = 257 cm.

Vì xếp tất cả các đoạn que thành một hình chữ nhật nên tổng độ dài các đoạn là chu vi của HCN.

Ta có chu vi HCN là C = 2.(a+b) nên chu vi là số chẵng. Mà 257 là số lẻ Vậy không thể nối tất cả các đoạn que trên thành một HCN được

d) Tổ chức thực hiện

Bài 3. GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 3 HS tiếp nhận và hoàn thành bài tập vào vở

HS vẽ lại được hình thoi có độ dài hai đường chéo là 12cm và 20cm, hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 12cm và 20cm. Tính được diện tích của hình thoi và hình chữ nhật

Chốt kiến thức cách vẽ HCN, HT và cách tính diện tích HCN và HT.

Bài 4. HS hoạt động nhóm bàn 2 HS cùng trao đổi và hoàn thiện bài 11/SBT-107. Trả lời một số câu hỏi:

+ Tổng độ dài các đoạn que có quan hệ gì với chu vi của HCN ? + HCN đc tạo thành từ các đoạn que thì chu vi là số chẵn hay số lẻ ? + Thực tế tính tổng độ dài các đoạn que là số chẵn hay số lẻ ?

+ So sánh số liệu tính toán và số liệu suy luận, em có kết luận gì ?

Chốt kiến thức cách tính chu vi của HCN khi không có hình vẽ, số liệu cụ thể 3.Hoạt động 3. Vận dụng

a) Mục tiêu

- HS nhận dạng được hình chữ nhật và hình thoi trong thực tế, ghép được hình chữ nhật

b) Nội dung

Bài 5. HS quan sát hình sau, hãy cho biết hình đâu là hình chữ nhật, đâu là hình thoi

a) b) c)

(11)

d) e) f) - HS giải được Bài 6 (bài tập 3/SGK-101)

c) Sản phẩm

Bài 5. Hình chữ nhật là hình a, b Hình thoi là hình c, d, e

Bài 6.

Học sinh cắt bìa và ghép được một hình chữ nhật

d) Tổ chức thực hiện

Bài 5, với mỗi hình, GV chủ động các câu hỏi: Dấu hiệu nhận biết hình là gì? Hình có ý nghĩa gì trong cuộc sống?

- Với mỗi hình, GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung về lời giải (nếu cần), sau đó chốt lại vấn đề.

Bài 6. Tổ chức hoạt động nhóm bàn 4 HS

GV chuẩn bị các hình để HS cắt rời và ghép. Tổ chức thi giữa các nhóm, nhóm nào ghép đúng, nhiều cách dành được chiến thắng.

Giáo viên mời các tổ báo cáo các sản phẩm đã làm có dạng hình chữ nhật, hình thơi để trang trí lớp học, bàn học ở nhà. Nhận xét, đánh giá các sản phẩm đẹp, ý nghĩa.

4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:

- Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta đã vận dụng những nội dung kiến thức gì?

- Về nhà:

+ Xem lại các bài tập đã giải

(12)

+ Luyện vẽ hình chữ nhật, hình thoi

+ Luyện các bài 12, 13, 15, 16, 17, 18 trong SBT-108+109

+ Đọc trước bài 3 “Hình bình hành”, sưu tầm đồ vật, tranh ảnh về hình bình hành theo tổ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mớia. HS: Lắng nghe, vào bài

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.. HS: Lắng nghe, vào

a) Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát

a) Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển

* GV giao nhiệm vụ học tập 1: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 thực hiện ở nhà, - Cắt gấp hình tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình

Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HS, GV DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:.. Thảo luận

- Bước 4: GV khen các tổ đã hoàn thành nhiệm vụ tốt và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình thang là các hình mà chúng ta