• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

NS: 27 / 11/ 2020

NG: 30 / 11 / 2020 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ,…

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài:

Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kiên trì trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học, máy chiếu (CNTT).

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vẽ trứng - Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi thành công ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'): - Cho hs xem chân dung Xi- ôn-cốp-xki (1857-1935) người Nga để giới thiệu bài

- Ghi đề bài lên bảng

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài văn chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

- 2 hs đọc đoạn.

- 1 Hs đọc toàn bài và nêu nội dung Nx bạn

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đ1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được?

+ Đ2: Để tìm điều… đến tiết kiệm thôi.

+ Đ3: Đúng là … đến các vì sao

+ Đ4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục.

- Nối tiếp đọc bài.

(2)

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài Chú ý đọc các câu hỏi :

+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?

+ Cậu lam thế nào mà mua được hiều sách và dụng cụ thế ?

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) - Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm:

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi- ôn-cốp-xki

+ Ý của đoạn này là gì?

- Đoạn 2,3: Y/c hs đọc thầm:

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?

+ Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3 - Đoạn 4: Y/c hs đọc thầm:

+ Ý của đoạn này là gì?

+ Em hãy đặt tên khác cho truyện - Rút từ chốt: Khổ công, thành công - Y/c hs Giải thích từ chốt.

- Nội dung của bài là gì?

Ghi ý chính

Rút từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, trăm lần

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK Giải thích từ: thiết kế, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ

- HS q/s

- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

+ Mơ ước được bay lên bầu trời + H/ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được đã gợi cho ông tìm cách bay vào không trung

1. Nói lên mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki + Để thực hiện ước mơ của mình ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suông để giành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên

+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì: Ông có ước mơ đẹp: Chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó 2. Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.

+ Người chinh phục cá vì sao.

+ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.

+ Quyết tâm chinh phục bầu trời….

=> Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn- cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thành công

(3)

Quyền trẻ em: trẻ em có quyền được học tập và bổn phận...

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn 2.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

* Xem Clip Các nhà khoa học tìm đường lên sao Hỏa qua Mặt trăng

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài- kể cho người thân nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài : Văn hay chữ tốt.

mơ ước lên các vì sao.

- 4 Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Hs đọc trong nhóm.

- Hs thi đọc trước lớp.

Nx bình chọn

- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...

TOÁN

TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

VỚI 11

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

Đặt tính và tính: 13523; 26 11 - Nêu các bước thực hiện nhân với số có hai chữ số ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'): Trực tiếp

2. Hướng dẫn hs nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11: (10')

a, Trường hợp tổng 2 chữ số bé < 10 27 11

- Yêu cầu hs đặt tính và tính:

Vậy: 2711= 297

- 2 Hs làm bảng - Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- 1Hs lên bảng đặt tính rồi tính.

1127 27 27

(4)

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân ?

- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân và số 27 ?

- Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm ntn ? - NX: Khi cộng tích riêng của p/nhân 27 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 2&7 (9) rồi viết 9 vào giữa 2&7.

- Yêu cầu hs nhẩm: 41 11= 451 b, Trường hợp tổng hai số > 10

48  11 - Yêu cầu hs đặt tính và tính.

Vậy: 4811 = 528

- Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên ?.

- Nêu rõ cách cộng hai tích riêng ?

* Ycầu hs rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm này.

- Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta làm như thế nào?

3. Thực hành:

Bài tập 1: Tính nhẩm (5')

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét - đánh giá.

- ?Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta làm như thế nào?

Bài tập 2: Tìm x (5’)

- Gv chốt lại bài giải đúng

- ?Muốn tìm số bị chia ta làm ntnào?

Bài tập 3 : Giải toán (5')

- Y/cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Khối 3: 16 hàng - 1 hàng: 14 hs Khối 4: 14 hàng - 1 hàng: 11 hs Cả 2 khối: ... hs ?

Nx chữa bài

- Gv khuyến khích hs tìm thêm được

297

- Hs dưới lớp làm nháp, nhận xét bài trên bảng.

- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng của 2 chữ số của nó vào giữa.

- HS nêu.

- 2 hs nêu lại.

- Hs tự nhân nhẩm, báo cáo k/q.

- Hs thực hiện nhân & nêu lại cách làm của mình.

- 1 Hs thực hiện - lớp làm nháp  1148

48 48 528

- Hs nhận xét cách làm bài của bạn, rút ra cách nhân nhẩm.

- HS giỏi nêu.

Cộng 2 chữ số của thừa số thứ nhất rồi viết kết qủa vào giữa...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài - nx Kq: 473, 946, 803;

- Hs làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung nếu sai.

Kq: 385, 957;

- 1 hs đọc bài toán. Tóm tắt bài toán.

- Lớp làm bài tập - chữa nhận xét.

Bài giải:

C1: Cả hai khối có số học sinh là 11 (16 + 14) = 330 (học sinh)

C2: Số học sinh của cả hai khối là:

11  16 + 1114 = 330 (học sinh)

(5)

cách giải khác.

Bài tập 4: Giải toán (7') Phòng họp A: 12 dãy ghế,

1 dãy ghế: 11 người ngồi.

Phòng họp B: 14 dãy ghế,

1 dãy ghế: 9 người ngồi.

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?

4. Củng cố, dặn dò (3')

- Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà nắm chắc cách nhân.

- Chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 330 học sinh - 1 hs đọc bài toán. Tóm tắt bài toán.

- Lớp làm bài tập - chữa nhận xét.

Bài giải:

Phòng họp A có số người là:

11 x 12 = 132 (người) Phòng họp B có số người là:

9 x 14 = 126 (người) Ta có: 132 > 126.

Phòng họp A có nhiều người hơn phòng họp B và nhiều hơn số người là:

132 - 126 = 6 (người)

Vậy ta có kết quả như sau:

a) Sai; b) Đúng c) Sai; d) Sai.

- Cộng 2 c.số của thừa số thứ nhất ....

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiêt 2 )

I. MỤC TIÊU: Củng cố và rèn kĩ năng:

1. Kiến thức: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

2. Kĩ năng: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bàng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

3. Thái độ: Kính yêu ông bà cha mẹ.

* Quyền bổn phận trẻ em:

+Trẻ em có quyền có gia đình, quyền được gia đình quan tâm, chăm sóc.

+ Trẻ em có bổn phận yêu quý, chăm sóc,giúp đỡ ông bà cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.

- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu HT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Kể những việc làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(6)

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1') 2. HD tìm hiểu bài:

* HĐ 1: Đóng vai 10’

- Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 thảo luận đóng vai theo tình huống 1, nhóm 2 thảo luận đóng vai theo tình huống 2 - Y/c các nhóm thảo luận

- Gọi các nhóm lên đóng vai

- Em cảm thấy thế nào khi em xoa dầu làm cho bà bớt đau lưng?

- Hãy nêu cảm xúc của mình khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu?

- Y/c nx về cách ứng xử của nhóm bạn Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau

*HĐ2: Em sẽ làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ 10’

- Gọi hs đọc BT 4 SGK/20

- Các em hãy TLN 4 để hoàn thành y/c của bài tập (phát phiếu cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm lên dán phiếu và tr/bày - Y/c các nhóm bổ sung

- Khen ngợi những hs đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập các bạn.

* HĐ 3: Kể chuyện tấm gương hiếu

- Các nhóm thảo luận, phân chia vai diễn để sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống

- Các nhóm lên trình diễn

+ Tình huống 1: Em sẽ mời bà ngồi nghỉ, lấy dầu xoa cho bà, đấm lưng cho bà

+ Tình huống 2: Em sẽ không chơi, lấy nước giúp ông, đỡ ông dậy cho ông uống nước và hỏi ông khỏe chưa.

- Em cảm thấy rất vui vì mình đã làm được một việc thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà

- Mình cảm thấy rất vui khi cháu biết hiếu thảo với ông, bà, biết chăm sóc, lo lắng khi ông bà bị bệnh.

- Nhận xét - Lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c của BT - Chia nhóm thảo luận

- Thành viên trong nhóm nối tiếp nhau trình bày, các nhóm khác bổ sung a) Việc đã làm:

+ Khi ông bà, cha mẹ bệnh em đã mua thuốc, lấy nước cho ông bà uống

+ Khi bà ho nhiều, em thường lấy tay xoa lưng bà

+ Khi ba mẹ đi làm về mệt, em thường lấy nước mời ba mẹ uống

b) Việc sẽ làm:

+ Mùa đông lạnh, em sẽ nấu nước nóng cho bà, mẹ tắm

+ Em sẽ lấy mọi thứ đồ đạc tiếp bà, vì bà em mắt kém

...

(7)

thảo 10’

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe tấm gương hiếu thảo mà em biết, viết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về công lao của ông bà, cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu.

- Gọi các nhóm lần lượt trình bày

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu ca dao, tục ngữ

Kết luận: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi hs đọc lại ghi nhớ

- Về nhà hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.

- Bài sau: Biết ơn thầy giáo, cô giáo Nhận xét tiết học

- Thảo luận nhóm đôi

- Công lao cha mẹ

+ chim trời ai dễ kể lông

Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày + Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con + Ơn cha nặng lắm ai ơi

Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang

- Về lòng hiếu thảo

+ Mẹ cha ở chốn lều tranh

Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con + Dù no, dù đói cho tươi

Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già - Lắng nghe

- 2 hs đọc lại ghi nhớ - Lắng nghe, thực hiện

KHOA HỌC

TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

2. Kĩ năng: Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.

- Nước bị ô nhiễm: có màu, có tính chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.

3. Thái độ: Yêu thích môn hình học.

II. KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên làm nước bị ô nhiễm. Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: máy chiếu (CNTT)

(8)

- Chuẩn bị theo nhóm: một chai nước sông hay ao, hồ, một chai nước giếng hoặc nước máy.

- Hai chai không, hai phễu lọc nước, bông để lọc nước, một kính lúp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi hs lên bảng trả lời

? Nêu vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật?

? Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ?

- GV nhận xét B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Kiểm tra kết quả điều tra của HS.

- Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.

- GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên từng đặc điểm của nước. Địa phương nào có hiện trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả.

- GV gt: (dựa vào hiện trạng nước mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt.

2. HD Tìm hiểu bài

* HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 15’

- Chia nhóm 6, y/c các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình

- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/52

- Các em hãy thực hiện thí nghiệm theo sự hd trong SGK và quan sát xem sau khi lọc miếng bông nào bẩn hơn, tại sao?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày, ghi nhanh ý kiến lên bảng theo 2 cột.

- Qua thí nghiệm, chứng tỏ nước sông, ao, hồ thường rất bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi,... Ngoài các tạp chất, bạn nào

- hs lên trả lời

- Thực vật sinh trưởng và phát triển nhờ hấp thu chất mầu. ..

- Ngành công nghiệp cần nhiều nước để sản xuất ra các sản phẩm.

Ngành trồng trọt sử ...

- HS đọc phiếu điều tra.

- Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của địa phương mình.

- HS lắng nghe.

- Chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo - 1 hs đọc to trước lớp

- HS thực hành thí nghiệm trong nhóm 6

- Đại diện nhóm trình bày

+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch

+ Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm

- Cá, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,...

(9)

cho biết ở sông, ao, hồ còn có những thực vật, sinh vật nào sinh sống?

- Chuyển ý: Cua, cá, ốc, rong, rêu mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy. Trong nước còn có điều gì nữa? Các em hãy dùng chiếc kính hiển vi này quan sát.

- Đưa kính hiển vi đến các nhóm, lần lượt từng em trong nhóm quan sát và nêu những gì em nhìn thấy.

- Y/c hs quan sát chai đựng nước mưa và chai đựng nước sông và trả lời xem: chai nước nào trong hơn, vì sao? chai nước nào đục hơn vì sao?

* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều cát, đất và có vi khuẩn trong nước. Nước sông có nhiều phù sa nên thường có màu đục, nước ao, hồ thường có màu xanh vì có nhiều sinh vật sống như rong, rêu. Nước mưa, nước máy trong hơn vì không có lẫn đất, cát, bụi.

* HĐ2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. 16’

- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đã đặt ra và ghi vào phiếu

- Gọi các nhóm dán phiếu và nêu nhận xét của nhóm mình.

- Y/c hs mở SGk/53 để đối chiếu và tự đgiá đúng sai kq làm việc của nhóm mình.

- Nxét và khen các nhóm có kquả đúng Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/53 - Gọi hs đọc mục bạn cần biết 3. Củng cố, dặn dò: 3’

* Xem Clip Báo động ô nhiễm nước đầu nguồn tại Sơn La

- Giáo dục: cần giữ vệ sinh nguồn nước và nên dùng nước máy, nước mưa, nước giếng, hạn chế dùng nước ở sông, ao, hồ.

- Về nhà đọc lại mục bạn cần biết. CB bài Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- Lần lượt một vài nhóm quan sát và nêu những gì mình nhìn thấy trong nước: có rất nhiều vi khuẩn

- Quan sát và trả lời: chai nước mưa trong hơn vì không có lẫn cát, bụi.

Chai nước sông (ao, hồ) đục hơn vì thường bị lẫn nhiều cát, đất, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên thường bị đục . Nước ở ao thường có màu xanh vì trong nước có nhiều loại tảo sinh sống.

- HS lắng nghe

- Chia nhóm, nhận phiếu học tập - Thảo luận

- Lần lượt từng nhóm nêu nhận xét - Đối chiếu, tự đánh giá

- Lắng nghe

- 3 hs đọc to mục cần biết trước lớp

- lắng nghe, ghi nhớ

(10)

NS: 27 / 11 / 2020

NG: 1 / 12 / 2020 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC (Tiếp)

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Hệ thống hoá tìm hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.

2. Kĩ năng: Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 tờ phiếu kẻ sẵn các cột a,b (Nd BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (nd BT2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Có những cách nào để biểu thị mức độ khác nhau của đặc điểm, tính chất ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 1: (15’)

Hãy xếp các từ đã cho thành 2 nhóm:

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bảng nhóm.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2: (17’)

- Ycầu hs làm bài cá nhân vào vở bài tập.

- Lưu ý hs: có thể chọn từ đã tìm ở nhóm a. Một số từ vừa là động từ, tính từ, DT.

Vd: Khó khăn không làm anh nản chí (DT)

Công việc này rất khó khăn (TT)

- 1 hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HĐN 6, 2 nhóm làm bảng phụ.

- Các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, vững dạ, ..

- Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí: khó khăn, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Hs nối tiếp đặt câu.

Đặt câu

+ Với năng lực và sự quyết tâm tôi tin là bạn sẽ thành công.

(11)

Đừng khó khăn với tôi (ĐT) Bài tập 3: (10’)

Đoạn văn ycầu em viết về nội dung gì?

- Bằng cách nào em biết được người đó ? - Nhắc hs: Để viết được đoạn văn hay, các em có thể sử dụng các câu thành ngữ vào mở đoạn hoặc kết đoạn.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện bài làm trên lớp.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Gian khó mấy cũng không làm anh nản lòng.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Viết về một người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt thành công.

- Hs tự viết bài.

Nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nghèo khổ, nhờ giàu nghị lực và ý chí nên đã thành công lừng lẫy. Trải đủ mọi nghề, có lúc trắng tay, ông vẫn không chút nản lòng. Chỉ trong mười năm kiên trì, ông đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người đương thời.

- Hs đọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs đọc lại.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 13 : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài:

Người tìm đường lên các vì sao.

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

-Yêu cầu hs viết các từ sau: châu báu, chân thành, trân trọng.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'): Trực tiếp

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

(12)

“Từ đầu ... trăm lần”.

? Ngày còn nhỏ, Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ?

? Ông đã làm gì để thực hiện ước mơ đó?

- Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn - HD viết từ khó: non nớt, rủi ro, Xi - ôn - cốp - xki.

HĐ2. Học sinh viết bài (12’)

- Nêu cách trìng bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV nhắc nhở trước khi viết bài.

- Đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

HĐ3. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) - GV đọc lại - HS soát.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Bài tập 2a: Tìm các tính từ 4’

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm vào bảng phụ:

+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l + Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3a: Tìm các từ 4’

- Bài yêu cầu ta làm gì ?

- Yc Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.

Liên hệ giáo dục Hs 4. Củng cố, dặn dò (3').

-Xi - ôn - cốp - xki đã làm gì để thực hiện ước mơ của mình?.

- Nhận xét giờ học

- Về nhà đọc lại bài vàc cbị bài sau.

- Hs đọc thầm lại.

+ Mơ ước bay lên bầu trời.

+ Kiên trì ngày đêm đọc sách, nghiên cứu, làm thí nghiệm.

- Hs tìm, báo cáo

- 2 hs lên bảng viết-lớp viết nháp.

- HS giỏi đặt câu có từ: non nớt - Hs nêu

- Hs tự viết bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra, soát lỗi

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo- Lớp bổ sung.

- long lanh, lung linh, lấm láp, lớn ...

- nóng nảy, nặng nề, non nớt, nông nổi ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1 Hs chữa bảng phụ.

nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng)

- kiên trì ngày đêm...

TOÁN

TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.

3. Thái độ: Áp dụng phép nhân với số có 3 c/s để giải các bài toán có liên quan.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính:

58 29; 456 34;

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp (1’)

2. Nhân với số có ba chữ số. (12’) - Gv đưa phép nhân: 164 123 - Nhận xét 2 thừa số ?

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.

- Vậy 164 123 = 20172 - Gv hdẫn hs đặt tính rồi tính:

164 x 123

492 -> tích riêng thứ 1 328 -> tích riêng thứ 2 164 ->

tích riêng thứ 3 20172 -> tích chung

- N/xét về cách viết các tích riêng ? - Nêu các bước thực hiện phép nhân ?

- Gv yêu cầu hs tính: 248 321 3. Thực hành:

Bài tập 1: (7’)

- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm bài.

- Gv chốt kết quả đúng.

- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.

Bài tập 2: (7’)

- Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài.

- 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc phép nhân.

- 1 hs lên bảng tính.

- Lớp nháp-chữa nhận xét.

164 123 = 164  (100 + 20 + 3)

= 164 100 + 164  20 + 164 3

= 16400 + 3280 + 492 = 20172 - 1 hs đặt tính rồi tính.

- Lớp làm vào nháp, nhận xét bài bạn.

+ Tích riêng thứ 2,3 Viết lùi sang trái 1,2 c/s so với tích riêng thứ nhất - Đặt tính

- Tìm tích riêng thứ 1 - Tìm tích riêng thứ 2

- Tìm tích riêng thứ 3(viết lùi sang trái 2 c/số so với tích riêng thứ nhất) - Cộng 3 tích riêng

- 2 hs nêu.

- HS báo cáo

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

Kq: 91164; 416384;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1Hs làm giấy khổ to.

(14)

- Hs tự làm bài thay bằng chữ số.

- GV củng cố cách nhân.

Bài tập 3: (6’) Tóm tắt:

Mảnh vườn : hình vuông Cạnh: 125 m

Diện tích: ... m2 ?

- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.

? Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Nêu các bước thực hiện nhân với số có 3 chữ số ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm.

- Lớp thống nhất kết quả.

a 262 262 263

b 130 131 131

a × b 34060 34322 34453 - 1 hs đọc bài toán.

- Hs tự tóm tắt bài và nêu cách giải.

- Lớp chữa bài.

Bài giải:

Diện tích mảnh vườn là:

125 × 125 = 15 625 (m2) Đáp số: 15 625 m2 + S hình vuông = cạnh × cạnh.

LỊCH SỬ

TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ):

+ Lý Thường Kiệt chủ động xd phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.

+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.

- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

2. Kĩ năng: Qua bài thơ Sống núi nước Nam, khẳng định chủ quyền của đất nước

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử

* GDMTBĐ: Biết được sống Như Nguyệt (nay là công Cầu) ở tỉnh Bắc Giang

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Phiếu học tập, máy chiếu (CNTT)

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(15)

A. KTBC: Chùa thời Lý 4’

- Gọi hs lên bảng trả lời:

1) Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng?

2) Vì sao nhân dân ta nhiều người theo đạo phật?

- Nhận xét, đánh giá B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981...

2. HD tìm hiểu bài:

HĐ 1. Lý Thường Kiệt tấn công quân xâm lược Tống 10’

- Gọi hs đọc SGK/34 đoạn: "Cuối năm 1072...rồi rút về".

+ Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?

+ Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?

- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:

+ Để xâm lược nước Tống.

+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm ý kiến đúng. Vì sao?

- Gọi đại diện nhóm trả lời

Kết luận: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công nước Tống không phải là để xâm lược nước Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

HĐ 2: Trận chiến trên sông như nguyệt. 10’

- Treo lược đồ diễn biến của cuộc kháng chiến và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến.

- Hỏi một số câu hỏi để các em nhớ lại

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Vì dưới thời lý mọi người theo đạo phật rất nhiều, ..

2) Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của ...

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp.

+ Ông chủ trương "ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc"

+ Cuối năm 1075, Lý Thường Kiệt chia quân thành 2 cánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước.

- Thảo luận nhóm đôi

- ý kiến thứ hai đúng, bởi vì : Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân Lương của giặc rồi kéo về nước.

- đại diện nhóm trả lời - Lắng nghe

- Quan sát, lắng nghe theo dõi

(16)

diễn biến của cuộc kháng chiến

+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?

+ Quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?

+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?

+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này?

+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?

(kết hợp chỉ lược đồ)

- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe diễn biến của cuộc kháng chiến và trao đổi để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.

- Gọi lần lượt các nhóm kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến và nêu nguyên nhân thắng lợi. (kết hợp chỉ lược đồ) Kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai của quân dân ta đã hoàn toàn thắng lợi. Có được thắng lợi ấy là vì dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.

HĐ 3: Kq của cuộc kháng chiến. 10’

- Gọi hs đọc SGK/36 đoạn "Sau hơn...giữ vững"

- Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?

Kết luận: Dưới sự lãnh đạo tài tình của Lý Thường Kiệt , với sự tấn công ồ ạt của quân và dân ta đã làm cho quân giặc thất bại thảm hại, số quân chết

+ Ông xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt (ngày nay là sông Cầu)

+ Vào cuối năm 1076

+ Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.

+ Trận quyết chiến diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở phía Bắc của sông, quân ta ở phía Nam.

+ Khi đã đến bờ Bắc sông Như Nguyệt, Quách quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân Thủy của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển. Quách Quỳ cho quân đóng bè tổ chức tiến công ta.

...

- Hoạt động nhóm đôi.

- 2 em trong nhóm nối tiếp nhau kể và nêu nguyên nhân thắng lợi:

+ Do quân ta rất dũng cảm

+ Do Lý Thường Kiệt là một tướng tài chỉ huy giỏi. Ông đã chủ động tấn công sang đất Tống; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

+ Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững

- HS lắng nghe

(17)

gần quá nửa, quách Quỳ đã hạ lệnh cho quân rút về nước.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi hs đọc bài thơ trong SGK

GV: Bài thơ chính là tiếng của núi sông nước Việt vang lên cỗ vũ tinh thần đấu tranh của người Việt trước kẻ thù để nhấn chìm quân cướp nước giữ vẹn bờ cõi nước Nam.

* Xem Clip Hào khí ngàn năm: Thái úy Lý Thường Kiệt và trận chiến trên sông Như Nguyệt

- Về nhà kể lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa, trả lời 2 câu hỏi cuối bài.

- Bài sau: Nhà Trần thành lập Nhận xét tiết học

- 1 hs đọc diễn cảm bài thơ - Lắng nghe

- Lắng nghe, thực hiện

THỂ DỤC

TIẾT 25:

ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA BÀI TD PTC TRÒ CHƠI: “CHIM VỀ TỔ”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn 7 động tác TD đã học.

- Học động tác điều hoà.

- Trò chơi: chim về tổ.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thuộc theo thứ tự và chủ động tập đúng kỹ thuật, đẹp.

- Yêu cầu học sinh nắm được kỹ thuật và thực hiện đúng động tác.

- Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi,chủ động, chơi đúng luật.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi sáng.

- Tham gia chơi nhiệt tình, phối hợp cùng các bạn trong lớp.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp,

5 phút Đội hình nhận lớp

(18)

báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp - Ôn 7 động tác của bài TD PTC - Kiểm tra bài cũ: 7 động tác của bài TD PTC

II. Phần cơ bản.

a.Bài thể dục phát triển chung

*Ôn 7 động tác TD:

Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét nêu nhưng lỗi sai mà các em thưởng mắc phải và cách sửa.

* Học động tác điều hoà

+ Nhịp 1: Đưa chân trái sang bên (thả lỏng chân và bàn chân không chạm đất), đồng thời hai tay dang ngang, bàn tay sấp (thả lỏng cổ tay) + Nhịp 2: Hạ bàn chân trái xuống thành tư thế đứng hai chân rộng bằng vai, đồng thới gập thân sâu và thả lỏng, hai tay đan chéo nhau (tay trái trong tau phải ngoài, thả lỏng cổ tay)

+ Nhịp 3: Như nhịp 1 + Nhịp 4: Về TTCB

+ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân.

GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

*Các tổ trình diễn 8 động tác TD đã học

Nhận xét Tuyên dương b. Trò chơi: “Chim về tổ”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình tập luyện

(GV)

Động tác điều hoà

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh

5 phút Đội hình xuống lớp

(19)

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

NS: 27 / 11 / 2020

NG: 2 / 12 / 2020 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 26 : VĂN HAY CHỮ TỐT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2. Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu:hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh Sgk. Máy chiếu (CNTT)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yêu cầu hs đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.

- Xi - ôn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

1. Gtb: Treo tranh Cao BQuát đang luyện viết trong đêm -> vào bài (1')

Ở lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao BQuát.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’)

(20)

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài văn chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.

(Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém.)

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) - Đọc thầm đoạn đầu:

+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ ?

+ Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát rất ân hận ?

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:

+ Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế nào ?

+ Kết quả đạt được ra sao ? - Gv tiểu kết, chuyển ý.

+ Đây là bài văn k/c. Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết luận cho truyện.

- Nội dung chính của bài ?

=> Ghi ý chính

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ:

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đ1: Từ đầu đến cháu xin sẵn lòng.

+ Đ2: Tiếp theo đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.

+ Đ3: Phần còn lại.

- Nối tiếp đọc bài.

- HS sửa sai

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- Hs đọc thầm.

+ Vì chữ ông rất xấu.

+ Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp bà cụ minh oan.

+ Lá đơn chữ xấu, không đọc được nên quan đuổi bà cụ ra.

1. Tác hại của việc viết chữ xấu + Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.

+ Chữ ông rất đẹp.

2. Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá Quát trở thành văn hay chữ tốt + Mở bài : 2 dòng đầu.

+ Thân bài : Từ một hôm đến nhiều kiểu chữ khác nhau.

+ Kết luận : Đoạn còn lại

=> Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của CBQ để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.

- 2 học sinh nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs tìm ra cách đọc.

(21)

“Thủa đi học ... sẵn lòng”

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Câu chuyện ca ngợi ai? Con hiểu được gì qua câu chyện này?

- Quyền trẻ em: Em học tập ở Cao Bá Quát điều gì ?

* Xem Clip: Bài thơ truyện mầm non của Cao bá thánh quát

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài. Lập kế hoạch luyện chữ của bản thân và trao đổi với bạn. Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung

- Hs đọc nhóm bàn.

- Hs thi đọc.

Nx bình chọn bạn đọc hay - Cao Bá Quát...

(kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp. / kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công. /

KỂ CHUYỆN

TIẾT 13: K/C ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

(Giảm tải)

Thay bằng: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc nói về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực và nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

HĐ1. Tìm hiểu đề (10'):

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc đ ược đọc nói về một ng

ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc sống.

- 2 hs kể

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm.

(22)

? Câu chuyện em kể có nội dung gì?

? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Gv gạch chân từ trọng tâm

- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện của mình được kể.

* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người em định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.

HĐ2. Kể chuyện theo nhóm (12'):

- Gv tổ chức cho hs k/chuyện theo bàn.

- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.

HĐ3. Kể chuyện trước lớp (10'):

- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp, trao đổi TL về nội dung truyện.

- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các tiêu chí đưa ra.

- Gv nx đ/giá, bổ sung cho hs khi cần.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Các nhân vật trong các câu chuyện em vừa kể có điểm gì chung ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

- 1 người có nghị lực vươn lên trong c/s - Được nghe, được đọc

- 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định kể.

- HS: có thể kể được c/c ngoài Sgk - Hs kể chuyện theo bàn.

- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện tốt trong nhóm.

- Đại diện 5 - 6 hs k/c và trao đổi về nội dung, nhân vật trong câu chuyện.

- Lớp nhận xét, trao đổi.

- Bình chọn bạn kể hay và hấp dẫn.

- Là những con người có ý chí và nghị lực biết vươn lên trong cuộc sống.

TOÁN

TIẾT 63 : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0.

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng đặt tính thực hiện tính 3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đặt tính rồi tính:

546 123; 258 326 Nêu cách nhân với số có 3c.số?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'): Trực tiếp

2. Cách đặt tính và tính (12'):

- 2 Hs làm bảng.

- Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

(23)

- Gv đưa phép nhân: 258 203 - Nhận xét về hai thừa số ? - Nhận xét về thừa số thứ hai ? - Yêu cầu hs tự đặt tính và tính.

Vậy 258203 =52374

- Em có nxét gì về tích riêng thứ hai ?

Gv: Ta có thể bỏ tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.

203258 774 516__

52374

- Tích riêng thứ ba viết như thế nào so với tích riêng thứ nhất ?

- Khi nhân số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0 ta làm như thế nào?

3. Thực hành:

Bài tập 1(6'): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Gv theo dõi, hdẫn học sinh làm bài - Nêu các bước thực hiện phép nhân ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.

+ Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.

Chú ý: nếu tích riêng thứ 2 gồm toàn các chữ số 0 thì ta thường không viết tích riêng này;

tích riêng thứ 3 ta sẽ viết lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

Bài tập 2(6'): Đ- S

- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

-> Quan sát kĩ các phép tính để chọn phép

- Đọc phép nhân - Đều có 3 chữ số.

- Có chữ số 0 ở hàng chục.

- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.

203258 774 000 516__

52374 Nx chốt kết quả đúng - Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

- Học sinh giỏi trả lời.

Nhiều Hs nhắc lại - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài-chữa-nhận xét.

Kq: 118205; 200471;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa.

Ta có tích riêng thứ hai gồm toàn các chữ số 0 (vì 456 x 0 = 0) nên ta thường không viết tích riêng này mà viết gọn như cách c (tích riêng 912 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất).

(24)

tính đúng.

Bài tập 3: 8’

- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.

Tóm tắt:

TB, 1con gà: 1 ngày: 104g thức ăn.

375 con gà: 10 ngày: ? g thức ăn

4. Củng cố, dặn dò (3'):

- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm chắc cách nhân - Chuẩn bị bài sau.

Vậy: Ô thứ 1 ghi S;

Ô thứ 2 ghi S; Ô thứ 3 ghi Đ.

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài.

- Hs tự làm và chữa.

Bài giải:

Số thức ăn trại chăn nuôi cần cho 375 con gà đẻ trong 1 ngày là:

104×375=39000 (g) 39000g = 39kg Số thức ăn trại chăn nuôi cần

cho 375 con gà đẻ trong 10 ngày là:

39×10=390 (kg)

Đáp số: 390kg

NS: 27 / 11 / 2020

NG: 3 / 12 / 2020 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020

TOÁN

TIẾT 64: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh:

1. Kiến thức : Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.

2. Kĩ năng : Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.

- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.

3. Thái độ : Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4'):

- Đặt tính rồi tính:

365 276; 356 408

Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1'): Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1 (5'): Đặt tính rồi tính - GV quan sát - giúp HS yếu.

- 2 hs làm bảng - Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 3 hs làm vào bảng, lớp làm vào vở.

(25)

- Nêu cách nhân với số có 2, 3 chữ số ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính?.

-> Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.

Bài tập 2: 6’

- Gv quan sát, theo dõi học sinh làm bài.

a) 95+11×206 b) 95×11+206 c) 95×11×206

- Gv củng cố cách làm cho học sinh.

+ Biểu thức chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang phải.

+ Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Bài tập 3 (7'): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Gv theo dõi, hướng dẫn 1 số em còn lúng túng.

a) Áp dụng công thức: a×b+a×c=a×(b+c) b) Áp dụng công thức: a×c−b×c=(a−b)×c c) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 18.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Con vận dụng tính chất nào để làm bài?

Bài tập 4 (7')

- GV hướng dẫn phân tích đề Nhà trường : 32phòng

1 phòng: 8 bóng.

1 bóng : 3500 đồng Nhà trường : .... đồng

- GV củng cố các bước giải Bài tập 5 (7')

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật ?

- Nhận xét chữa bài trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở bài tập.

a) 95+11×206 = 95+2266 = 2361;

b) 95×11+206 = 1045+206 = 1251;

c) 95×11×206 = 1045×206 = 215270.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 hs lên làm bảng - Lớp làm vào vở - Kiểm tra bài, nhận xét.

Đáp án:

a, 142 12 + 142 18

= 142  (12 +18)

= 142 30 = 4260 b, 49 365 - 39 365

= (49 - 39) 365 = 10 365 = 3650 c, 4 18  25 = 4 25 18

= 100 18 = 1800 - giải thích cách làm.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên làm bảng phụ - Lớp làm vào vở - Kiểm tra bài, nhận xét.

Số bóng điện lắp cho 32 phòng học là: 8×32=256 (bóng)

Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là:

3500×256=896000 (đồng) Đáp

số: 896000đồng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

(26)

- Yêu cầu hs :

+ Thay chữ bằng số rồi tính diện tích S.

+ Tính chiều dài mới rồi tính diện tích hình chữ nhật mới, sau đó so sánh với diện tích hình chữ nhật ban đầu.

làm phần b - Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?

Cách tính diện tích HCN?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn các kiến thức đã học

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nxét bổ sung.

Đáp án:

a, S = 12 x 5 = 60 (cm2) S = 15 x 10 = 150 (m2) b, Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là 2 a, S HCN mới là a2 b = 2  a b = 2  (ab) = 2S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và chiều rộng giữ nguyên thì S HCN gấp lên 2 lần.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25:

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU Giúp hs biết:

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết chính tả,..).

2. Kĩ năng: Tự sửa được các lỗi đã mắc theo yêu cầu của giáo viên.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nhắc lại cấu tạo bài văn k/c - GV + HS nhận xét

B. Bài mới:

1. Gtb: trực tiếp (1')

2. Gv nhận xét chung về bài làm của hs a) Yêu cầu hs đọc đề bài (4'):

- Hướng dẫn Hs xác định lại yêu cầu của các đề bài

- GV gạch chân từ trọng tâm b) Gv nhận xét chung: (8')

* ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng theo y/c đề . - Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài văn kể chuyện.

- Dùng từ xưng hô tương đối nhất quán.

- Diễn đạt câu văn tương đối thoát ý, ngắn gọn, có tiến bộ.

- 3 Hs nêu

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- 3 Hs nêu

- Hs chú ý lắng nghe, tự kiểm điểm bản thân.

(27)

- Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.

- Một số bài viết có sáng tạo.

* Hạn chế:

- Một số bài xưng hô chưa nhất quán.

- Lỗi chính tả vẫn còn nhiều, trình bày bài chưa được, chưa đủ 3 phần. Câu văn dài...

3. Hướng dẫn chữa lỗi: (20')

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để chữa - yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện lỗi, nêu cách sửa.

- Gv trả bài cho học sinh.

- Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.

- Gv theo dõi kèm cặp.

* Học tập những đoạn văn hay:

- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được điểm cao.

- Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu của bạn ?

* Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: Yêu cầu hs chọn viết lại một đoạn văn trong bài.

- Gv nhận xét từng đoạn văn hs viết.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Một bài văn k/c thường gồm mấy phần?

- Nhận xét tiết học - tuyên dương

- Yêu cầu hs về nhà viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập văn kể chuyện

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Hs sửa lỗi chung

- Hs tự sửa lỗi.

- Học sinh lắng nghe, học tập.

- 2, 3 hs giỏi nêu cảm nghĩ của mình về bài viết, nhận xét.

- Hs giỏi viết lại.

- Hs đọc lại đoạn văn đã viết.

- 3 phần.

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.

2. Kĩ năng : Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.

3. Thái độ : Học sinh tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu theo nội dung BT 1,2,3 (phần nhận xét)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ (4'):

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ô nhiễm nguồn nước là kết quả của việc vứt các chất gây ô nhiễm như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu và chất hóa học khác xuống sông, mà làm cho nguồn nước bị bẩn

Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau : Nước có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho

Từ thực tế đó, đề tài này được thực hiện nhằm đánh giá chính xác hiện trạng thu gom và hiệu quả xử lý nước thải của Nhà máy xử lý tập trung khu công nghiệp

hồ, ao,sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm và làm chết các sinh vật trong nước.

The modeling results have shown that under conservative condition the groundvvater with relative contam inant concentration of 0.8 may reach the pum ping vveỉls only

Chính quyền các cấp cần có những chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân, đặc biệt là tư nhân trong nước bằng nhiều hình thức như: hỗ trợ kỹ thuật, ưu đãi

Nếu để nước thải chưa xử lý chảy vào hồ, ao, sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm và làm chết các sinh vật..

Nếu nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào hồ, ao, sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết các sinh vật sống trong nước.. Vì vậy, việc xử lý các