• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 21 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 TOÁN

LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

- Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 . 2. Kỹ năng

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.

- Đơn vị đo độ dài đê-xi-met, xăng-ti-met, quan hệ đê-xi-met và xăng-ti-met.

3. Thái độ

- Học sinh có hứng thú môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên chuẩn bị phiếu luyện tập:

PHIẾU LUYỆN TẬP

Bài 1 : Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 80 , 10 , 50 , 100 , 90 , 20 Viết các số từ 50 đến 90

Bài 2 :

a) Số liền trước của 89 là …..

b) Số liền sau của 75 là …….

Bài 3: Tính :

50 cm + 30 cm = 5 + 40 + 10 = 70 cm – 50 cm = 90 – 10 – 60 = Bài 4 : Đặt tính rồi tính kết quả

45 + 10 68 – 8 25 + 30 8 + 43 Bài 5:

Đo đoạn thẳng AB dài mấy cm ? viết số thích hợp vào chỗ chấm

…….. cm

Bài 6 : Gà nhà Lan đẻ được 12 quả trứng. Gà nhà Hằng đẻ được 10 quả trứng. Hỏi nhà Lan và nhà Hằng có bao nhiêu quả trứng tất cả?

- GV thu bài, nhận xét.

------ ĐẠO ĐỨC

Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực

2.Kỹ năng: -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi

(2)

-GDKNS: +Kỹ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

+Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm.

3. Thái độ: HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

1. GV: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1 (Tiết 1 ) 2. HS : V BT ở đạ đứo c

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định, tổ chức lớp -Hát đầu giờ

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

+ Giờ trước các em được học bài gì? -Học tập, sinh hoạt đúng giờ.

+Theo em các bạn HS không cần học tập đúng giờ là đúng hay sai? Vì sao?

- Nhận xét - đánh giá.

-Sai, vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập, làm Bố Mẹ, thầy cô lo lắng.

3.Dạy bài mới 30’

-Giới thiệu bài: Trong cuộc sống không ai tránh khỏi những lỗi lầm, nhưng có biết nhận lồi hay không. Qua bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đạo đức “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Qua câu chuyện “ Cái bình hoa”.

- Ghi đầu bài lên bảng. -HS nhắc lại đầu bài.

a/.Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”

«Mục tiêu: HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.

«Cách tiến hành:

-GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện.

-HS chia nhóm, theo dõi, xây dựng phần kết câu chuyện.

‚-GV kể chuyện: từ đầu ... ba tháng trôi qua, không còn ai nhớ đến bình hoa.

- Cái bình hoa

- HS chú ý lắng nghe

ƒ-GV hỏi: - Các nhóm thảo luận +Nếu Vô-va không nhận lỗi, chuyện gì sẽ

xảy ra?

-Sẽ không ai biết, câu chuyện sẽ đi vào quên lãng.

+Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó?

-Các nhóm đưa ra ý kiến của mình.

(3)

ØVậy đoạn kết như thế nào chúng ta cùng theo dõi kết quả câu chuyện.

-HS thảo luận, đoán phần cuối câu chuyện: Vô-va đã mắc lỗi mà chưa dám nói ra được.

„-GV kể nốt câu chuyện “Vì sao Vô-va trằn trọc không ngủ được?”

- Lớp chú ý lắng nghe.

-GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm: - Thảo luận – báo cáo +Qua câu chuyện ta thấy cần làm gì khi

mắc lỗi?

+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

- Nhận xét – Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có lúc mắc lỗi nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ được mau tiến bộ và được nhiều người yêu quý.

- HS chú ý lắng nghe.

b/.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình

«Mục tiêu: HS bày tỏ ý kiến thái độ của mình.

-GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm.

«Cách tiến hành:

-Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng?

-HD cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm.

Mỗi nhóm có thơ chữ mang nội dung BT2, lựa chọn những ý kiến tán thành và không tán thành dán lên bảng thành 2 cột. Nhóm nào hoàn thành trước, hợp lí là thắng cuộc - Nhận xét.

-HS chia nhóm. Thực hiện chơi như hướng dẫn. Bày tỏ ý kiến thái độ của mình - Nhận xét nhóm bạn.

a-Người nhận lỗi là người dũng cảm a-Đúng

b-Nếu có lỗi, không cần nhận lỗi b-Không cần thiết nhưng chưa đủ còn có thể làm cho người khác bị ghi oan đã phạm lỗi.

c-Cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi

d-Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết

c-Chưa đúng, vì đó có thể là lời nói suông mà phải sửa lỗi để mau tiến bộ.

mình mắc lỗi. d-Đúng

(4)

đ-Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé

đ-Đúng, vì trẻ em cũng cần được tôn trong như người lớn

e-Chỉ cần xin lỗi những người quen biết e-Sai, cần xin lỗi cả người biết và người không quen biết khi mình có lỗi với họ.

=> Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến

=> Ghi bảng: Bài học

-CN - ĐT: đọc bài học 4. Củng cố – dặn dò: 2’

-Nêu nội dung bài học -HS nêu

-Chuẩn bị kể lại 1 trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác sửa lỗi với em.

-HS thực hiện

-Nhận xét chung tiết học -HS tiếp thu.

--- BỒI DƯỠNG TOÁN

ÔN CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( KHÔNG NHỚ ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố ôn cộng trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ), giải toán.

2. Kĩ năng

- Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên : Phiếu bài tập.

- Học sinh : vở làm bài, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

AHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới:

a) Hoạt động 1 : Ôn tập.

- Giáo viên phát phiếu ôn tập.

1.Tính giá trị các biểu thức : 68 - 45 + 12

47 - 22 + 11 59 - 32 + 21

2. Điền dấu > < = vào ô trống.

- Làm phiếu.

1.

35 36 48

2. 20 cm = 2 dm.

(5)

20 cm  2 dm.

19 cm  19 dm

60 cm  5 dm + 1 dm 90 cm  5 dm + 3 dm 100 cm  5 dm + 6 dm

3. Mẹ Lan nuơi được 45 con vịt. Mẹ Huệ nuơi ít hơn mẹ Lan 13 con vịt. Hỏi mẹ Huệ nuơi được bao nhiêu con vịt ?

b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn sửa . - Chấm bài. Nhận xét.

2. Củng cố:

- nhận xét tiết học.

19 cm = 19 dm

60 cm = 5 dm + 1 dm 90 cm > 5 dm + 3 dm 100 cm < 5 dm + 6 dm 3.Tĩm tắt và giải.

Mẹ Huệ nuơi được số con vịt là: 45 – 13 = 32 (con vịt)

Đáp số : 32 con vịt.

---

VĂN HĨA GIAO THÔNG Bài 1: ĐI BỘ AN TỒN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hs nhận biết thế nào là hành vi an tồn của người đi bộ trên đường.

- Hs nhận biết những nguy hiểm thường cĩ khi đi trên đường phố ( khơng cĩ hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đơng, xe đi nhanh.)

2. Kĩ năng: - Biết được cách ứng xử lịch sự, cĩ văn hĩa khi đi trên đường.

3 Thái độ: - GD Hs đi bộ trên vỉa hè, khơng đùa nghịch, nĩi chuyện, dưới lịng đường làm ảnh hưởng tới người tham gia GT.

II.CHUẨN BỊ :

Tranh SGK , phiếu học tập.

III. CA C HOẠT ĐỘNG:Ù

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định:1’

2. Bài mới: 32’

3. Giới thiệu bài Hoạt động cơ bản:

- Gọi 1 HS đọc

- Gv yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện

“Ai đến trường nhanh hơn”

- Gọi HS trả lời câu hỏi :

+ Bạn nào đến trường trước ?

+ Nếu khơng gặp sự cố trên đường, Minh và Hải cĩ đến trường trước hay khơng ?

+ Em thấy cách cư xử của Minh và Hải khi gặp sự cố như thế nào ?

+ Em cĩ chọn cách đi nhanh đến trường như Minh va Hải khơng ? Tại sao ?

- HS đọc - HS đọc thầm

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- Khơng chen lấn, xơ đẩy, khơng đi nhanh

(6)

- GV nhận xét

- Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta phải làm gì ?

- Gv kết luận: Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta không nên chen lấn, đẩy xô, không đi nhanh đi ẩu để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

Hoạt động thực hành :

* HS thảo luận nhóm đôi : Nếu được nói chuyện với Minh và Hải trong câu chuyện

“Ai đến trường nhanh hơn ?”, em sẽ nói với mỗi bạn điều gì ?

- Gọi HS các nhóm trả lời.

- GV NX,tuyên dương.

* Yêu cầu HS đọc câu chuyện BT2/ Tr6 thảo luận nhóm các câu hỏi và ghi vào phiếu học tập :

a. Theo em, bạn Nam nói đúng không ? b. Tại sao mọi người trong quán chè đều nhìn Nam ?

c. Nếu em là Nam, em sẽ ứng xử thế nào để thể hiện mình là người lịch sự, có văn hóa ?

- GVNX

GV hướng dẫn HS đọc 4 câu thơ : Cho dù mình đúng người sai Chớ nên cự cãi chẳng ai quý mình Cư xử sao cho thấu tình

Người thương bạn quý gia đình yên vui Hoạt động ứng dụng :

Yêu cầu HS đọc tình huống trang 7 và trả lời câu hỏi:

Nếu em là bạn của Ngọc, em sẽ nói gì với các bạn ấy ?

- GV NX

- GVKL : Vỉa hè là lối đi chung, không nên tụ tập đùa giỡn làm ảnh hưởng đến người tham gia GT.

4. Củng cố - dặn dò :3’ 3’3 - HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- HS thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhân xét bổ sung

- HSTL, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhân xét bổ sung

- Cả lớp đổng thanh

- HS trả lời, nhận xét

- HS nhắc nội dung

(7)

Ngày soạn: 22 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 TOÁN

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.Biết tím số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10 .

- Biết viết số 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

- Biết xem đồng hồ, xem giờ đúng trên đồng hồ . 2. Kỹ năng: HS biết tính nhẩm và đặt tính theo cột dọc.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi tinh toán hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

10 que tính , vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3’

Nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới:30’’

1, Giới thiệu bài : phép cộng có tổng bằng 10 2, Bài mới: Giới thiệu phép cộng: 7’

- Bước 1: cài 6 que tính Hỏi : có mấy qt ?

- Học sinh thực hiện que tính trên bàn ? - 6 qt viết vào cột nào ?

- Ghi bảng

- Giáo viên đính thêm 4 que tính - Cô đính thêm mấy que tính nữa ?

- Hs thực hiện lấy 4 que tính để dưới 6 que tính, thêm 4 qt viết 4 ở cột nào ? ghi bảng

- 6 qt thêm 4 qt được bao nhiêu qt ? - HS kiểm tra que tính bó thành 1 bó - Giáo viên cùng thực hiện : 6 + 4 = ? - Gắn dấu + vào bảng cài

- Nêu : 6 + 4 = 10 , viết 0 ở cột đơn vị thẳng cột với 6 và 4 , viết 1 ở cột chục

Bước 2: Hướng dẫn đặt tính

- Viết 6 viết 4 thẳng cột với 6 , viết dấu + và kẻ ngang

6

+ 4

10

6 + 4 = 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục, vậy 6 + 4 = 10 , 4 + 6 = 10

- Hs quan sát trả lời

- Hs nêu miệng 6 que tính - Hs đặt 6 que tính

- Viết 6 ở cột đơn vị

- 4 que tính

- 10 que tính học sinh kiểm tra số que tính

- Hs kiểm tra que tính

- Đặt tính bảng con

- Cả lớp thực hiện tính kết quả - 3 hs nêu kết quả

- Hs nêu miệng

(8)

3, Luyện tập thực hành :15’

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Viết lên bảng phép tính 9 + ... = 10 và hỏi: 9 cộng mấy bằng 10 ?

- Điền số mấy vào chỗ chấm ?

- Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa hoàn thành.

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.

Bài 2: Tính:

- Bài yêu cầu gì?

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu chú ý khi đặt tính:

Bài 3:

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu = không phải ghi phép tính trung gian.

- Gọi HS đọc chữa . - Tại sao 7 + 3 + 6 = 16 ?

- Có thể hỏi tương tự với các phép tính khác.

Bài 4 : Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ.

- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc .

- Cả lớp làm bài vào vở.

C. Củng cố dặn dò : 3’

- Trò chơi : GV nêu đồng hồ chỉ mấy giờ ? nhóm nào nêu nhanh nhất sẽ thắng cuộc

- Gv nêu : 8h , 12 h , 1h

-Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 9 cộng 1 bằng 10 .

- Điền số 1 vào chỗ chấm . - 9 cộng 1 bằng 10 .

- 1 HS làm bài, các HS khác kiểm tra bài của bạn và bài của mình.

9+1=10 8 +2 =10 7+3 =10 9+1=10 8 +2 =10 7+3 =10 10= 9+1 10=8+2 10=7+3 10 =1+9 10=2+8 10=3+7 - Bài toán yêu cầu tính

- HS làm bảng con

7 5 2 1 4 + + + + + 3 5 8 9 6 10 10 10 10 10 - 1 HS nêu: 7 cộng 3 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.

- Đọc làm bài, chẳng hạn: 7 cộng 3 cộng 6 bằng 16 .

- Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16 .

9 + 1 +2 = 12

(9)

- Nhận xét tuyên dương , phê bình

---

TẬP VIẾT CHỮ HOA : B I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Viết đúng và đẹp chữ B hoa và từ ứng dụng: Bạn bè sum họp.

- Viết đúng kiểu chữ đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.

2.Kĩ năng: Rèn viết đúng, đẹp, chân phương.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chữ mẫu B đặt trong khung chữ. Bảng phụ : dòng 1 ghi chữ “Bạn”, dòng 2 ghi

“Bạn bè sum họp”

- HS : vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2HS viết bảng lớp Ă, Â , Anh - Dưới lớp viết bảng con .

- GV nhận xét ghi điểm . B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

Trong tiết học này các con sẽ tập viết chữ B hoa và cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6’) a) Quan sát nhận xét:

- Chữ B nằm trong khung hình gì ?

- Có độ cao bao nhiêu?

- Chữ B gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

b) Giáo viên hướng dẫn cách viết :

- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, dừng bút trên dòng kẻ 2.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút

- HS thực hiện yêu cầu .

- HS lắng nghe .

- Nằm trong khung hình chữ nhật.

B

- 5 li (6 dòng kẻ )

- 2 nét (nét 1 giống nét móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong. Nét 2 là kết hợp 2 nét cơ bản, cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.)

- HS quan sát.

(10)

trên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và 3.

- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

c) Viết bảng con

- Cho HS viết bảng con chữ B.

- GV nhận xét, uốn nắn.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:( 6’) a) Giới thiệu câu ứng dụng:

- GVđưa ra câu ứng dụng.

- Em hiểu thế nào là “Bạn bè sum họp”?

b) Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - Các con chữ nào cao 1 ô li?

- Các con chữ nào cao 1,25 ô li?

- Các con chữ nào cao 2 ô li?

- Các con chữ nào cao 2,5ô li?

- Khoảng cách giữa các chữ như thếnào?

c) Viết bảng con

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ

“Bạn” vào bảng con.

4. Hướng dẫn viết vở tập viết: (15’) - GV nêu yêu cầu viết.

- Thu vở chấm, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(3’)

- GV nhận xét chung tiết học. Dặn về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết, phần bài tập về nhà .

- HS quan sát,theo dõi.

- HS viết vào bảng con. 1 em lên bảng viết.

- 1 học sinh đọc câu ứng dụng.

- Bạn bè khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

- a, n, e, u, m, o - s

- p - B, b, h.

- Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách 1 chữ cái o.

- Học sinh viết bảng con 2 lần.

- Học sinh viết vào vở.

...

CHÍNH TẢ (Tập - chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Nai Nhỏ xin cha… chơi với bạn.

- Củng cố quy tắc chính tả:ng/ngh vàch / tr

2. Kĩ năng: Biết cách trình bày một đoạn văn theo yêu cầu ở Tuần 1.

3. Thái độ: HS yêu t`ích môn học ,cẩn thâïn khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Viết sẵn đoạn chép lên bảng

(11)

- Bảng phụ ghi bái tập 2, 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Yêu cầu viết bảng con: quét nhà, nhặt rau - Đọc cho HS viết lại một số chữ cái đã học.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép một đoạn trong bài tập đọc đã học “Bạn của Nai Nhỏ” tiếp tục củng cố quy tắc viết gh/

ngh, tr / ch

- Gv đọc mẫu bài viết 2. Hướng dẫn chính tả: 10’

a. Tìm hiểu nội dung:

- Đoạn chép kể về ai?

-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa?

b. Nhận xét:

- Bài chính tả có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì ?

- Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Bài viết có tên riêng nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết đúng:

- GV đọc câu rút từ khó viết gạch chân: cha, khoẻ mạnh , nhanh nhẹn, chơi.

- cha: lưu ý viết đúng âm ch.

khoẻ mạnh: phân tích tiếng khoẻ?

- Lưu ý: viết đúng vần anh trong tiếng mạnh - nhanh nhẹn: nêu cách viết tiếng nhanh?

- Gv lưu ý : cần viết đúng vần en trong tiếng nhẹn.

- Chơi: tiếng chơi được viết như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc lại những chữ đã luyện viết

- GV yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con

3. Viết bài vào vở

- GV đọc lại bài viết ở bảng

- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- Yêu cầu học sinh viết bài

- Nghe - viết bảng.

- Nhắc lại tựa bài.

- Theo dõi bài trên bảng

- Bạn của Nai nhỏ

- Vì bạn của Nai nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.

- Có 3 câu, cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Viết hoa - Nai Nhỏ

- Âm kh vần oe thanh hỏi

- âm nh vần anh thanh ngang

- Âm ch nối liền nét với vần ơi thanh ngang

- Dùng bảng con viết từ khó - 1 học sinh đọc

- Nghe,quan sát - 1 học sinh nhắc lại - Nhìn bảng viết

(12)

- GV theo dõi tốc độ viết,tư thế ngồi của HS.

- GV đọc lại bài viết cho HS dò - Yêu cầu học sinh bắt lỗi và báo lỗi - Thu chấm một số vở – nhận xét 4.Làm bài tập

* Bài 2:

Điền gh hay ngh vào chỗ……..

-…..ày tháng, …..ỉ ngơi,….ười bạn, ……ề nghiệp.

- Nhận xét, chốt kq đúng

- Khi nào viết ng? Khi nào viết ngh?

* Bài 3: Điền vào chỗ trống

ch hay tr: cây …e, mái …e, …ung thành, … ung sức.

- Nhận xét, chốt kq đúng

- Tìm thêm từ, tiếng có chứa âm ch, tr ? - Nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhắc lại quy tắc viết chính tả ng /ngh.

- Những chữ đã viết sai trong bài.Chuẩn bị bài sau.

- Rà soát lại

- Cầm bút chì bắt lỗi và báo lỗi - 1 Hs đọc yêu cầu bài. lớp làm bài.

- 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn sẽ thắng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài.

- Viết bảng con tổ nào nhiều hơn sẽ thắng.

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ CHỈ SỰ VẬT - CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Tìm đúng các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?

2.Kĩ năng: Hs làm đúng các bài tập , trình bày đẹp.

3. Thái độ: Yêu tích môn học, cẩn thận khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ các sự vật sách giáo khoa

- Bảng phụ viết nội dung bài tập thẻ ghi các từ, vở bài tập III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chia lớp 2 dãy tìm từ ngữ có tiếng học,1 một số từ ngữ có tiếng tập.

- Nhận xét.

- Yêu cầu đặt câu với từ có tiếng học, tiếng tập.

Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay cô và các em tìm hiểu từ chỉ sự vật, câu kiểu ai là gì ?

- 2 dãy thực hiện - Nhận xét

- học sinh đặt câu – nhận xét

(13)

- Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 28’

* Bài 1: 10’

- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa .

- Để làm bài tập này các em hãy thảo luận và quan sát 8 tranh.

- Học sinh xếp tranh về người, con vật, đồ vật, cây cối và tìm từ ngữ về người, con vật, đồ vật, cây cối.

- Phát phiếu

- Gọi học sinh chỉ những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

- Bộ đội, công nhân, máy bay, cây dừa, cây mía, con voi, con trâu, ô tô

- Yêu cầu nêu lại các từ ngữ trên.

Các bức tranh cã những từ chỉ: người,đồ vật,cây cối con vật.

- Vậy những từ chỉ người,đồ vật,cây cối, con vật gọi là gì ?

* Bài 2: 8’

- Ghi yêu cầu lên bảng - Hướng dẫn làm cột 1.

- Từ qúy mến có thể đánh dấu chéo (x) vào được không? Vì sao ?

- Từ Bảng đánh dấu x được không? Vì sao ? - Từ đi đánh dấu được không ? Vì sao ? - Nhận xét.

- Yêu cầu học sinh làm 3 cột còn lại của bài 2.

* Em hãy nêu lại những từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ở bài tập 2.

- Ngoài những từ chỉ sự vật ờ bài tập 1 và bài tập 2 các em tìm thêm 1 số từ chỉ sự vật khác mà em biết.

- Nhận xét.

* Bài 3: 10’

- Để luyện đặt câu với các từ chỉ người,đồ vật,con vật và cây cối.

- Đặt các câu theo kiểu sau.Ghi bảng Ai (hoặc cái gì, con gì)

- Trong câu này bạn Vân Anh là gì?

- Ai là học sinh lớp 2A?

- Những từ ngữ nào trả lời cho ai ?

- Các em đã hiểu về giới thiệu về người, đồ vật cây cối.

- Học sinh nhắc lại

- Mở sách giáo khoa

- Thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của bài

- Học sinh trình bày – đại diện nhóm lên đính theo yêu cầu

- Trả lời, gọi là từ chỉ sự vật

- Đọc yêu cầu của bài - Nghe, quan sát

- Không, từ quí mến không phải là từ chỉ sự vật

- Được, từ chỉ sự vật - Không

- Từ chỉ sự vật.

- cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo

- Học sinh tự tìm và trả lời

- Đọc yêu cầu bài tập 3

- Là học sinh lớp 2A - Bạn Vân Anh

- Từ ngữ dùng từ chỉ người - Nhận xét- bổ sung.

(14)

- Yêu cầu làm bài tập 3.

- Giáo viên hướng dẫn làm bài - Câu của bạn đặt theo kiểu nào ? - Trò chơi:

- Yêu cầu từng đội (1 hs nêu từ,1 hs giới thiệu về câu có từ bạn nêu (Bất kì người, cây cối, con vật) VD: Cây lúa là cây lương thực .

Bác sĩ là người chữa bệnh cho em.

C. Củng cố, dặn dò : 5’

- Trong tiết học luyện từ và câu hôm nay được học từ ngữ về những gì ?

- Về nhà tìm tiếp và đặt câu với những từ chỉ đồ vật, cây cối, con vật…

- Chuẩn bị từ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ, ngày, tháng, năm.

- Nhận xét chung tiết học.

- HS đọc yêu cầu - Ai, cái gì, con gì ?

- HS tìm và nêu theo yêu cầu - Thực hiện trò chơi

- Từ chỉ sự vật, câu giới thiệu kiểu: Ai là gì?

--- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN VIẾT: CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh nắm được cấu tạo của chữ B.

2. Kĩ năng: - Vận dụng viết từ ứng dụng đúng mẫu đẹp.

3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ viết.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Bài mới:

- Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo chữ B - Yêu cầu hs luyện viết trên bảng con:

( mỗi chữ 2 lần)

- Gv theo dõi, uốn nắn.

- Hs luyện viết trong vở ô li:

+ 2 dòng chữ cỡ nhỏ B ( thẳng)

+ 2 dòng chữ cỡ nhỏ Bạn, Chia (thẳng) + 4 dòng câu ứng dụng:

Chào hỏi lễ phép Chia ngọt sẻ bùi

+ 2 lần 4 câu thơ cỡ nhỏ: (thẳng), 1 lần 4 câu thơ cỡ nhỏ (nghiêng)

- Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ hs viết bài.

- Thu bài chấm, nhận xét bài của HS

- HS lắng nghe - Hs nêu

- Chữ viết 2 dòng cỡ nhỡ, 2 dòng cỡ nhỏ

- Mỗi chữ viết 2 dòng cỡ nhỡ, 2 dòng cỡ nhỏ

- Viết 2 dòng cỡ nhỏ.

- Viết 2 dòng cỡ nhỏ

(15)

3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học

---

Ngày soạn: 23 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 TOÁN 26 + 4 , 36 + 24 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4; 36 + 24

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng . 2. Kỹ năng: HS biét đặt tính ,trình bày sạch sẽ.

3. Thái độ: HS yêu thích môm học, cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv + hs 4 bó que tính, 4 thẻ que tính, 10 que tính rời, vở bài tập III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Tính :

2 7 6 5 + + + +

8 3 4 5 1 0 1 0 1 0 1 0 Nhẩm :

8 + 2 + 5 = 6 + 4 + 9 = B. Bài mới:30’

1. Giới thiệu bài: 26 + 4 , 36 + 24

* Bước 1: Dùng thẻ qt gài lên bảng một thẻ 1 chục que tính, gài 2 thẻ que tính, 6 que tính rời, có tất cả 26 que tính

- 26 viết vào cột chục chữ số nào ? cột đơn vị chữ số nào ?

- Đính tiếp 4 que tính, hỏi 4 viết ở cột nào ? - 26 que tính thêm 4 que tính được bao nhiêu, gắn số vào bảng cài 26 + 4 - Hs thực hiện và tìm cách tính

- Gv chốt lại và KL cách thực hiện như sau:

- 6 que tính gộp với 4 que tính được 10 qt (1 chục), 2 chục que tính gộp 1 chục que tính 3 chục que tính, 3que tính là 30 que tính.

Vậy 26 + 4 = ?

- Đặt tính : viết 26 , viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + , kẻ vạch ngang

- 2 hs lên bảng làm bài

- 1 hs lên bảng làm bài, nêu cách tính

- học sinh nêu miệng

- 6 viết vào cột đơn vị, 2 viết vào cột chục

- cột đơn vị

- Hs nêu cách tính theo ý kiến mình - Cách tính khác nhau nhưng kết quả giống nhau

- 3 hs nêu miệng cách đặt tính, thực hiện bảng con tính kết quả

(16)

- Nêu cách tính : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 , viết 3 vào cột chục

* Bước 2 : giới thiệu phép cộng 36 + 24 - Gắn 3 chục 6 que tính

- Có mấy chục qt và mấy que tính ?

- 36 viết chữ số nào ở cột chục, chữ số nào ở cột đơn vị ?

- Đính 24 que tính và hỏi như trên

- Có 36 que tính thêm 24 que tính, muốn có tất cả bao nhiêu que tính em làm thế nào?

36 + 24 ( gắn số vào bảng gài ) - Dùng qt để tìm kết quả

- 36 que tính thêm 24 que tính là mấy que tính ?

36 + 24 = ?

- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính kết quả 36

+ 24 60

- Học sinh nêu cách cộng

+ 6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1

+ 3 cộng 2 bằng 5, 5 thêm 1 là 6, viết 6 Vậy 36 + 24 = 60

2. Luyện tập thực hành: 17’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở.

- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27 ( chú ý cho nhiều HSTL)

* Bài 2:

- Nêu câu hỏi

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

Tóm tắt

Nhà Mai : 22 con gà Nhà Lan : 18 con gà Cả hai nhà ? con gà

- 3 học sinh trả lời nêu lại cách đặt tính

- 6 cột đơn vị, 3cột chục - HS khác nhận xét

- Lấy 6 que tính gộp 4 que tính dược 10 que tính

- 5 chục que tính thêm 1 chục que tính là 6 chục que tính

- 60 que tính

- Hs nêu miệng

- Cả lớp đặt tính vào bảng con - 3 học sinh nêu cách cộng - cả lớp đặt tính vào bảng con - 3 hs nêu cách cộng

- HS làm bài.

42 + 8 50

- Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 42 + 8 và 63 + 27 tương tự với phép tính 36+ 24 đã giới thiệu ở trên.

- HS đọc đề bài .

- Cho biết nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà .

- Hỏi cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà - Thực hiện phép cộng 22 + 18 . - 1HS tóm tắt và trình bày bài giải .

Bài giải

Số con gà cả hai nhà nuôi là : 22 + 18 = 20 ( con gà ) Đáp số : 40 con gà

(17)

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- GV tổng hợp lại tất cả các phép cộng có tổng là 20 thành bảng như sau:

18 + 2 = 20 14 + 6 = 20 17 + 3 = 20 13 + 7 = 20 16 + 4 = 20 12 + 8 = 20 15 + 5 = 20 11 + 9 = 20

- Yêu cầu HS đọc các phép tính trên.

C. Dặn dò: 5’

- Về ôn lại bài. Nhận xét tiết học

- Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu: 19 + 1 = 20

- HS làm bài.

- HS nêu phép cộng, nếu còn thiếu thì HS khác bổ sung đến khi đủ thì thôi.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

---

TẬP ĐỌC

BẠN CỦA NAI NHỎ I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối,chạy như bay,lo, gả Sói, ngả ngữa - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ.

- Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật: Nai, Nai bố, người dẫn chuyện 2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

* KNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người.

4. Lồng ghép: HS có ý thức bảo vệ các loài vật.

* GDQPAN: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Tranh minh họa. SGK -HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động: (1p) - Cho HS hát tập thể.

2. Kiểm tra: (5p)

- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài “Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK -GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới : (32p)

- HS hát.

- 3 em đọc và TLCH

(18)

HĐ1. Giới thiệu bài: Bạn của Nai Nhỏ (Dùng tranh giới thiệu bài).

HĐ2. Luyện đọc

a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.

b. HD luyện đọc, giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu:

- Hướng dẫn phát âm: ngăn cản, hích vai, lao tới,…

- HS đọc nối tiếp câu.

* Đọc từng đoạn:

- Giảng nghĩa, kết hợp ghi bảng: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác,…

- Hướng dẫn đọc ngắt câu.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn.

*. Đọc đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc toàn bài.

- Cả lớp đồng thanh toàn bài

-HS theo dõi.

-HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh.

-Đọc nối tiếp.

-Đọc, giải nghĩa từ.

-HS đọc ngắt câu dài, khó.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- HS trong nhóm đọc với nhau.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Đọc đồng thanh.

Tiết 2.

HĐ3: Tìm hiểu bài ( 15P)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏiTLCH

1) Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

- Cha Nai Nhỏ nói gì?

*QTE: Quyền được sống với cha mẹ, được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.

2) Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?

- Cho HS đọc thầm cả bài:

3) Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?

GDQPAN:Theo em người bạn như thế nào là người bạn tốt?

- GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn

-Đọc thầm đoạn, bài và trả lời câu hỏi:

-Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn

- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con

- Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.

- Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây.

- Hành động 3: Lao vào lão Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

- HS đọc thầm cả bài

- “Dám liều mình vì người khác”, vì đó là đặc điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng.

- HS tự suy nghĩ, trả lời

- HS tự suy nghĩ, trả lời

(19)

sẵn lòng giúp người, cứu người.

- Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không?

- Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao?

+ Nội dung bài nói lên điều gì ? - Nhận xét chốt ý.

- Giáo dục HS biết giúp đỡ người khác.

HĐ 4. Luyện đọc lại: ( 15P) - GV đọc mẫu toàn bài.

- Gợi ý cho HS nêu cách đọc đoạn và bài.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.

- Yêu cầu HS thi đọc đoạn, bài.

-Nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố - dặn dò: (3p)

- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?

- Dặn về nhà xem lại bài, xem trước bài sau:

Gọi bạn.

- HS thảo luận và trả lời.

- HS nêu.

- Lắng nghe và thực hiện.

- HS nêu.

- HS thực hiện cá nhân, nhóm.

- Thi đọc cá nhân, nhóm.

-Lắng nghe.

- Nói lên đức tính tốt của bạn Nai nhỏ dám liều mình để cứu người . - Lắng nghe và thực hiện.

...

Ngày soạn: 22 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4; 36 + 24.

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.

2. Kỹ năng : HS biết cộng nhẩm và đặt tính, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ.

HS: Vở bài tập, bảng con.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Thực hiện 2 phép tính: 34 + 6, 31 + 9 - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét kiểm tra bài cũ

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài luyện tập: 2’

2. Thực hành luyện tập: 23’

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

(20)

Bài 1:

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào vở

- Gọi HS đọc chữa bài . Bài 2:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính : 7 + 33; 25 + 45 .

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3:

- Tiến hành tương tự như với bài 2.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Bài toán cho biết những gì về số học sinh ? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài . Bài 5:

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình.

- Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu xăng-timét?

- Đoạn thẳng OB dài bao nhiêu xăng-timét?

- Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- HS tự làm bài .

9 + 1 +5 = 15 8 +2 +6 =16 7+ 3 + 4 = 14

- Đọc chữa, chẳng hạn : 9 cộng 1 bằng 10; 10 cộng 5 bằng 15 ...

- 2HS làm bài .

- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính từ phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết trước .

36 7 25 52 19 + + + + + 4 33 45 18 61 40 40 70 70 80 - 3 HS làm bảng ,lớp làm bảng con 24 48 3 + + + 6 12 27

- HS đọc đề bài .

- Số học sinh của cả lớp . - Có 14 HS nữ và 16 HS nam . - Thực hiện phép tính 14 + 16 .

- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải Tóm tắt

Nam : 16 học sinh.

Nữ : 14 học sinh.

Cả lớp : …... học sinh.

Bài giải

Số học sinh có tất cả là : 16 + 14 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh . - Đoạn AO, OB, AB.

- 7cm - 3cm

- Thực hiện phép tính 7cm + 3cm - Điền: Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm.

(21)

- Luyện tập những kiến thức gì ?

- Đoạn thẳng AB dài mấy cm ? mấy dm ? - Nhận xét tuyên dương.

- Trả lời

- Đại diện các tổ trả lời

---

TẬP ĐỌC GỌI BẠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết ngắt nhịp rõ ràng ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Đọc đúng các từ: xa xưa, thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo, gọi hoài.

2. Kỹ năng : Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng 3. Thái độ: Luôn yêu quý và giúp ddỗ bạn bè trong lớp.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : 5’

- 2 HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ”+TLCH - Nhận xét , đánh giá điểm

B. Bài mới: Giới thiệu bài “Gọi bạn”.

1. Luyện đọc: 12’

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Đọc đúng: thuở, sâu thẳm, hạn hán, cỏ héo khô, quên đường về, khắp nẻo.

- GV hdẫn HS đọc ngắt giọng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3.

* Giải nghĩa từ : sâu thẳm, hạn hán, lang thang.

2. Hướngdẫn tìm hiểu bài: 7’

- Đôi bạn bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?

-Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì ?

-Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài Bê Bê?

3. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ: 7’

- Gv xoá dần bảng cho đến khi thuộc lòng.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp nhau dọc từng dòng thơ.

- HS phát âm cho chuẩn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm: cá nhân, đồng thanh.

- Cả lớp đồng thanh.

- HS đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.

- Rừng xanh sâu thẳm.

- Vì trời hạn hán, cây cỏ héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn.

- Thương bạn, chạy khắp nơi tìm gọi bạn.

- Vì Dê Trắng vẫn nhớ bạn.

- HS đọc câu, đoạn

- 4 HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ - 2 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

---

(22)

CHÍNH TẢ (Nghe –viết ) GỌI BẠN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết lại chính xác, 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn. Phân biệt ng/ngh và thanh hỏi và thanh ngã.

2. Kĩ năng: Biết trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa.

3. Thái độ: Biết cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Viết sẵn bài chính tả lên bảng.

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’Bạn của Nai Nhỏ

- Yêu cầu học sinh viết lại các chữ: khoẻ mạnh, đổ rác, xe đỗ lại .

- Nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Giờ chính tả hôm nay,các em sẽ nghe viết hai khổ thơ cuối của bài tập đọc đã học “Gọi bạn” và làm bài tập phân biệt tr/ ch, hỏi / ngã.

- Gọi học sinh đọc đoạn chép ở bảng.

2. Hướng dẫn chính tả: 10’

a) Tìm hiểu nội dung:

- Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào ?

- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì?

b) Hướng dẫn nhận xét:

- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao ?

- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?

c) Hướng dẫn viết đúng:

- GV đọc từng câu rút từ khó viết gạch chân: hạn hán, cỏ

- Hạn hán: lưu ý viết đúng vần an trong mỗi tiếng - Em hiểu hạn hán là thế nào? (Là khô hạn vì trời nắng kéo dài.)

- Cỏ héo khô: Phân tích tiếng héo trong từ cỏ héo

- Viết bảng con.

- Nhắc lại tựa bài.

- 1học sinh đọc - nhận xét.

- Trời hạn hán, suối cạn hết nước, không có gì nuôi đôi bạn - Dê trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến bây giờ vẫn gọi hoài bê! Bê!

- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, viết hoa tên nhân vật Bê vàng, Dê trắng - Được ghi sau dấu hai chấm . Đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than

- 2 HS trả lời

- Âm h vần eo thanh sắc

(23)

khô ?

- viết đúng dấu hỏi trong tiếng cỏ.

- quên:cần viết đúng vần ên.

- chạy khắp nẻo:chạy lưu ý viết đúng âm ch, khắp cần viết đúng vần ăp, tiếng nẻo được viết như thế nào?

- Yêu cầu học sinh đọc lại những chữ đã luyện viết.

3. Viết bài: 12’

- GV đọc bài viết ở bảng.

- Gọi HS nêu lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi

- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết - Theo dõi tốc độ viết ,tư thế ngồi của HS.

- GV đọc lại bài

- Yêu cầu học sinh bắt lỗi và báo lỗi.

- Thu chấm một số vỡ.-Nhận xét 4. Làm bài tập: 6’

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầucủa bài

a. (ngờ, nghiêng) ……...ngả, nghi………….

b. (ngon, nghe) ………....ngóng, ………..ngọt.

- Nhận xét, chốt kq đúng.

* Bài 3:

- Treo bảng phụ

a. (chở, trò ) ………..chuyện, che…………..

b. (trắng,chăm ) ………tinh,…………chỉ.

- Nhận xét- tuyên dương C. Củng cố- dặn dò: 4’

- Viết chính tả bài gì ?

- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai trong bài.

- Nhận xét chung bài viết chính tả.

- Chuẩn bị bài tuần sau.

- Âm n vần eo thanh hỏi

- viết từ khó vào bảng con

- Theo dõi

- HS viết bài vào vở - HS nghe, dò theo

- Dùng bút chì sửa lỗi và báo lỗi

- 1học sinh đọc - Lớp làm bài vào vở - 1học sinh lên bảng sửa.

- 3 tổ thi đua làm nhanh, đúng thắng.

- Trả lời

--- KỂ CHUYỆN

BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện.

- Thể hiện lời kể tự nhiên phối hợp nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.

- Biết thay đổi giọng kể, theo dõi bạn kể,biết nhận xét đánh giá.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện mạch lạc, đủ ý.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống nên chọn bạn tốt để giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK (phóng to)

(24)

- Băng giấy đội trên đầu (hoặc biển đeo ở ngực) ghi tên nhân vật Nai nhỏ cha Nai nhỏ và người dẫn chuyện để kể theo vai.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 học sinh kể lại câu chuyện Phần thưởng - Nghe- nhận xét- ghi điểm - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : 2’

- Giáo viên treo tranh lên bảng và hỏi:

- Bức tranh này các em đã được học qua bài tập đọc nào?

- Tiết kể chuyện hôm nay ,các em sẽ dựa theo tranh, và lời gợi ý dưới mỗi tranh ,nhớ lại bài đã học kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ.

- Ghi tựa lên bảng

2. Hướng dẫn kể chuyện:

- Yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện.

- Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.7’

- Treo tranh (phóng lớn)

- Yêu cầu học sinh khá, giỏi làm mẫu.

- Khuyến khích các em nói tự nhiên, đủ ý, diễn đạt bằng lời của mình.

- Yêu cầu tập kể theo nhóm.

- Thi nói lại lời kể của Nai nhỏ trước lớp.

- Nhận xét-tuyên dương những học sinh kể tốt.

- Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Yêu cầu tập kể theo nhóm.

- Thi nói lời của cha Nai nhỏ trước lớp.

- Nhận xét-tuyên dương những Hs kể tiếp .

- 3HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện.

- Học sinh quan sát tranh - Bạn của Nai nhỏ

- Nhắc lại tựa

- 1 học sinh đọc toàn bộ câu chuyện

- 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ .

- 1 học sinh nhắc lại lới kể của Nai nhỏ lần 1

- Hoạt động theo nhóm

- Kể theo nhóm.(4em)lần lượt nhắc lại lời kể theo tranh của Nai nhỏ

- Đại diện nhóm kể 2 học sinh kể 1 lời.

- Nghe nhận xét

- Quan sát tranh. Nhớ lại lời của cha Nai nhỏ nói với Nai nhỏ.

- Kể theo nhóm(4 em) lần lược nhắc lại lới nói của cha Nai nhỏ theo tranh của cha Nai nhỏ.

- Đại diện nhóm nhắc lại từng lời của cha Nai nhỏ với con.

- Nghe nhận xét

(25)

- Phân vai dựng lại câu chuyện. 7’

+ Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện,1HS nói lời của Nai nhỏ, 1HS nói lời của cha Nai Nhỏ.

+ Lần 2: 3HS xung phong dựng lại câu chuyện.

- Cần hướng dẫn cụ thể cách dẫn chuyện và nói lời đối thoại sao cho sự phối hợp nhịp nhàng tự nhiên(lời nhân vật nói biểu cảm kèm theo động tác điệu bộ như đóng kịch).

+ Lần 3: yêu cầu học sinh thực hành nhóm,phân vai dựng lại câu chuyện (1 đoạn)

- Yêu cầu 2-3 nhóm dựng lại cả câu chuyện.

- Nhận xét tuyên dương những nhóm diễn tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét chung tiết học.

- Khen ngợi những ưu điểm của cá nhân, nhóm học sinh thực hiện tốt.

- Về nhà kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. Chuẩn bị chuyện “Bím tóc đuôi sam”.

- Gv - Hs cùng thực hiện.

- 1học sinh làm người dẫn chuyện.

- 1học sinh nói lới của Nai nhỏ.

- 1học sinh nói lới cha Nai nhỏ.

- Học sinh thực hiện.

- Theo dõi nhận xét

- Học sinh diễn lớp nhận xét

---***---

Ngày soạn: 23 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 TOÁN

9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5.

- Lập được bảng 9 cộng với một số.

- Biết giải toán lời văn bằng một phép tính.

2. Kỹ năng: Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng gài, 20 que tính

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh làm bài 3 trong vở bài tập B. Bài mới:30’

1. Giới thiệu bài : 9 cộng với 1 số : 9 + 5 2. Bài mới:

(26)

* Giới thiệu phép cộng 9 + 5

- Gắn 9 que tính vào bảng gài. Hỏi có mấy que tính?

- Có 9 que trính cô viết 9 ở cột đơn vị, gắn 5 que tính nữa, có thêm mấy que tính? Có 5 que tính, viết 5 ở cột đơn vị thẳng với 9.

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm thế nào ?

9 + 5 ( gài số và dấu + , = ? )

- Học sinh sẽ thực hiện trên que tính để tìm kết quả. GV chọn và kết luận cách thực hiện.

- 9 que tính gộp với 1 que tính? Nêu câu hỏi - 9 que tính với 1 qt là bao nhiêu que tính ? - 10 qt còn gọi là 1 chục que tính, thay bó 1 chục que tính thành thẻ 1 chục que tính

- 1 chục que tính và 4 que tính là bao nhiêu que tính ?

- 9 qt thêm 5 qt được bao nhiêu qt ? (14 qt) - GV nêu : 9 + 5 = 14 viết 4 ở cột đơn vị thẳng với 9 và 5 viết 1 ở cột chục

Chục Đơn vị 9 5 1 4

- Nêu cách đặt tính, hs đặt tính bảng con

9 + 5 = 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5 viết 1 vào cột chục

9 + 5 = 14 5 + 9= mấy ? 5 + 9 = 14

- So sánh 2 kết quả của 2 phép tính

- GV nêu : trong phép cộng khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi

* Lập bảng cộng 9

- Thực hiện trên que tính để lập bảng cộng 9 9 + 2 = 11 9 + 5 = 14 9 + 8 = 17 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 9 = 18 9 + 4 = 13 9 + 7 = 16

- Rèn học thuộc bảng cộng 9 bằng cách che kết quả không theo thứ tự các phép tính, che hết kq

9 + 2 = 11 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 9 + 4 = 13 9 + 7 = 16

- Nhận xét tuyên dương những hs học thuộc 3. Thực hành luyện tập: 18’

- 9 que tính - Có 5 que tính

- Học sinh theo dõi trên bảng - Học sinh trả lời

- Cả lớp thực hiện qt, 10 que tính

- HS nêu cách tính theo nhiều cách

- Hs trả lời sau đó hs nêu miệng cách thực hiện

- Cả lớp thực hiện

- 3 hs nêu lại cách đặt tính

- Hs thực hiện trên que tính và nêu kết quả

- Hs đọc cá nhân, tổ nhóm đọc không thứ tự

- học sinh đọc toàn thể bảng cộng ttheo thứ tự 9 + 2….9+9

(27)

* Bài 1:

- Yêu cầu HS nhớ lại bảng các công thức vừa và nêu miệng kết quả.

- Nhận xét

* Bài 2:

- Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì ? - Ta phải lưu ý điều gì ?

- Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập . - Yêu cầu nêu cách tính của 9 + 8, 9 + 7 (cho nhiều HS trả lời )

* Bài 3:

- Yêu cầu HS nêu đầu bài.

- Viết lên bảng: 9 + 6 + 3 và yêu cầu HS nêu các cách tính.

- GV yêu cầu HS làm bài, có thể tính theo 1 trong 2 cách trên đều được những cần chú ý sử dụng các công thức 9 cộng với một số vừa lập xong.

- Gọi HS đọc chữa bài.

* Bài 4:

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài . Tóm tắt Có : 9 cây.

Thêm : 6 cây.

Tất cả có : .... cây?

- Nhận xét, sửa sai C. Củng cố dặn dò: 5’

- Hs tính nhẩm nêu kết quả - HS tự làm bài. Sau đó, nêu kết quả.

3 + 9 = 12 9 + 6 = 15 9 + 3 = 12 6 + 9 = 15 - Tính viết theo cột dọc .

- Viết số sao cho cột với đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.

- HS làm bài .

- 9 cộng 8 bằng 17, viết 7 thẳng cột với 9 và 8, viết 1 vào cột chục - 9 cộng 7 bằng 16, viết 6 thẳng cột với 9 và 8, viết 1 vào cột chục 9 9 5 + + + 2 8 9 11 17 14 - Tính.

- Có thể tính là 9 cộng 6 bằng 15, 15 cộng 3 bằng 18 hoặc 6 cộng 3 bằng 9, 9 cộng 9 bằng 18.

- HS tự làm bài cá nhân.

- 1 HS đọc bài làm của mình. Các HS còn lại theo dõi và nhận xét.

- HS đọc đề bài .

- Có 9 cây, thêm 6 cây .

- Hỏi tất cả có bao nhiêu cây ? - Thực hiện phép tính 9 + 6.

- 1HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.

Bài giải

Trong vườn có tất cả là : 9 + 6 = 15 ( cây táo ) Đáp số : 15 cây táo

(28)

- 2 hs đọc lại bảng cộng 9 - Trò chơi : Đố bạn

- Cách chơi : đại diện bạn tổ 1 đố bạn tổ 2 mỗi hs được đố 3 phép tính, tổ nào có bạn trả lời sai sẽ thua.

- Dặn dò về nhà học thuộc bảng cộng 9.

- Nhận xét tuyên dương phê bình học sinh.

- 2 hs đọc.

- HS chơi

---

TẬP LÀM VĂN

SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI - LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.

- Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn

2. Kỹ năng: Xếp đúng thứ tự trong truyện Kiến và Chim Gáy. Lập được danh sách 3 -5 HS theo mẫu.

* KNS: Tư duy sáng tạo, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Tranh minh họa bài tập 1 – SGK ,3 phiếu bài tập3 , bảng phụ bài 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC:5’

- Yêu cầu HS đọc lại bài tự thuật tuần trước.

- Nhận xét ghi điểm.

B. Bài Mới:30’

1, Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Tiết tập làm văn này các em sẽ luyện tập sắp xếp lại các tranh,các câu trong truyện và lập danh sách một nhóm 3 đến 5 bạn trong tổ. Theo mẫu đó là Sắp xếp câu trong bài lập danh sách học sinh. GV ghi tựa.

2, Hoạt động 2:

Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1:(miệng)

- Giúp HS xác định rõ 2 yêu cầu của bài.

- Sắp xếp lại 4 tranh theo thứ tự minh hoạ bài thơ “gọi bạn”

- Treo tranh, hướng dẫn quan sát nội dung từng tranh để nhớ lại.

- Yêu cầu học sinh lên sắp xếp lại các tranh.

- Nhận xét nêu trình tự đúng 1, 2, 3, 4.

- Hs kể lại câu chuyện theo tranh.

- 2 HS nhìn vở đọc lại bản tự thuật

- Học sinh nhắc lại tựa bài

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ nhớ lại nội dung bài thơ.

Quan sát kĩ để nhớ lại

- 4 học sinh thực hiện sắp xếp tranh theo thứ tự trước sau

- Quan sát nhận xét

- 1 Hs giỏi làm mẫu kể nối tiếp (mỗi

(29)

- Kể trong nhóm.

- Thi kể theo nhóm trước lớp.

- Nghe bình chọn người kể hay nhất.

- Ví dụ: Thuở xưa, trong một cánh rừng xanh, có một đôi Bê Vàng và Dê Trắng sống với nhau vô cùng thân thiết.Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, suối không một giọt nước, Bê Vàng liền đi tìm cỏ quên đường về, Dê Trắng thương nhớ bạn.Chạy khắp nơi tìm kiếm và gọi mãi Bê – Bê

* Bài 2: (Làm miệng)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2

Bằng giấy ghi 4 câu a, b, c, d đính lên bảng.

Muốn sắp xếp đúng thứ tự các câu. Các em cần đọc kĩ các câu

Gợi ý: Thường những câu chuyện cổ tích bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: ngày xưa, một hôm, thuở xưa…

- Hoặc câu chuyện có mấy nhân vật ?

- Nhân vật nào bị nạn, nhân vật nào được cứu ? Vì sao Kiến bị nạn ?

- Sau khi gợi ý học sinh suy nghĩ làm bài.

- Nhận xét và đánh giá bài làm ở bảng kiểm tra bài ở dưới lớp.

- Yêu cầu đọc lại câu chuyện sắp xếp.

* Bài 3: (Viết)

- Treo bảng phụ ghi sẵn bài 3 phát giấy và bút cho từng nhóm.

- Yêu cầu lập danh sách 1 nhóm 4 bạn cùng ngồi trong bàn của em theo thứ tự mẫu . - Giáo viên nhận xét bài làm tốt, đúng.

- Cho học sinh làm bài vào vở theo dõi hướng dẫn.

- Thu một số vở chấm – nhận xét C. Củng cố:2’

- Học tập làm văn bài gì ?

- Chốt lại nội dung luyện tập trong tiết học Về nhà xem lại các bài đã làm ở lớp.

- Nhận xét chung tiết học .

Hs 1 tranh mỗi nhóm 1 em kể lại cả câu chuyện.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ sắp xếp cho đúng

- Nghe

- Học sinh làm bài

- Học sinh đọc lại câu chuyện đã sắp xếp.

- Từng nhóm nhận giấy và bút

- Từng nhóm lập danh sách và cài trên bảng lớp – cả lớp nhận xét - Học sinh làm bài vào vở

- Sắp xếp câu trong bài, lập danh sách học sinh

---

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HỆ CƠ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs nhận biết vị trí và tên gọi một số cơ chính của cơ thể: cơ ngực, cơ đầu, cơ lưng, bụng, cơ tay chân.

(30)

2. Kỹ năng: Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.

3. Thái độ: Biết cách giúp cơ phát triển và săn chắc.

* LH: Biết tập thể dục hàng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ hệ cơ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Bộ xương .

- Treo tranh (câm) yêu cầu học sinh chỉ và nói tên một số xương,khớp xương của cơ thể.

- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt?

- Nhận xét ghi điểm- nhận xét chung phần KTBC B. Bài mới:

- Giới thiệu bài nhờ sự phối hợp giữa cơ và xương mà cơ thể có hình dạng nhất định tìm hiểu về hệ cơ.

1, Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ .

* Bước 1: Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu quan sát hình vẽ trả lời (chỉ và nói tên một số cơ quan của cơ thể)

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Treo hình vẽ hệ cơ lên bảng .

- Yêu cầu học sinh lên chỉ và nêu tên các cơ quan.

- Nhận xét tuyên dương

* Kết luận: Trong cơ thể cúng ta có rất nhiều cơ các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định.Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: Chạy, nhảy, ăn uống, cười, nói…

2, Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.

* Bước 1: Làm việc theo cặp

- Từng hs quan sát hình 2, sách giáo khoa trang 9

- Theo dõi hướng dẫn học sinh thực hành.

* Bước 2: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu một số nhóm lên trình diễn trước lớp.

- Nhận xét tuyên dương.

* Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn.

- Học sinh thực hiện

- Hs trả lời không mang vác nặng, ngồi học ngay ngắn.

- Nhận xét

- Nhắc lại tựa bài

- Sách giáo khoa trang 8, quan sát tranh

- Hs làm việc cả lớp

- 1HS nêu – 1hs đính lên các cơ quan.

- Theo dõi nhận xét

- Nghe

- Làm động tác giống hình vẽ Sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co, duỗi tay ra, quan sát, so sánh sự thay đổi khi co duỗi

- Trao đỗi nhau tìm ra sự thay đổi của cơ bắp khi co duỗi.

- Từng cặp hs lên trình diễn vừa làm vừa nói về sự thay đổi của cơ bắp khi co duỗi - Quan sát nhận xét

- Từng nhóm lên trình diễn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nói những cách em có thể tự bảo vệ mình khi gặp tình huống không an toàn. Mình sẽ g i to c u cháu

Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta không để nước vào để tránh bị hư hỏng và

- Vài Hs lên chỉ vào hình và nêu tên các bộ phận.. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh người lớn khi đi trên. đường phố

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường.. + Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải

SINH HOẠT LỚP: EM VÀ CÁC BẠN ĐÃ LÀM GÌ ĐỂ TỎ LÒNG BIẾT ƠN THẦY CÔ. Hát bài: bông hồng

Gäi C lµ tËp hîp ®éi tuyÓn thi häc sinh giái cña líp gåm c¸c b¹n giái To¸n hoÆc giái V¨n... Ta nãi kÕt qu¶ cña Minh cã sai sè tuyÖt ®èi nhá h¬n

Những năm gần đây, trong bối cảnh khó khăn về công tác tuyển sinh của các trường Đại học, cao đẳng trên cả nước, tuy nhiên chỉ tiêu đào tạo và số lượng

+ Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính.. + Chùm tia sáng song