• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

 TUẦN 1

Soạn ngày: 02/09/2016 Giảng:05/09/2016 Toán

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU

        - Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán, biết yêu cầu cần đạt trong học tập môn toán.

        - Sử dụng SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng.

II. ĐỒ DÙNG

        - Giáo viên: SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, bảng         - Học sinh: SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.

III. HĐ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN  

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ(2- 3p)

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

- GV nhận xét.

- HS lấy ĐD đặt lên bàn.

2. Bài mới:

a.Giơí thiệu bài(1- 2p)

-Giáo viên ghi đầu bài - Học sinh đọc đầu bài

b. Hướng dẫn sử dụng SGK toán 1(5- 10p)

- Giáo viên giới thiệu SGK toán 1 - học sinh quan sát - GV hướng dẫn mở sách đến trang có bài "Tiết học đầu tiên"

SGK

- hs mở sách theo dõi - GV hướng dẫn khi học bài và làm bài

- GV hướng dẫn cách để sách và gấp sách, đánh dấu bài.

c. Nội dung trong SGK(5- 10p)

- GV giới thiệu và nêu nội dung ở trong đồ dùng học toán. - hs nghe.

- Hướng dẫn sử dụng đồ dùng - theo dõi,quan sát

- GV lấy đồ dùng, cất đồ dùng và cách bảo quản đồ dùng - hoạt động cá nhân

(2)

+ Đếm(từ 1...100...);đọc số(Một, hai...); So sánh 2 số(3...4).

+ Làm tính cộng,trừ(3+1,...).

d. Luyện tập(10- 12p)

- Thực hiện thao tác sử dụng đồ dùng

- Gv nêu lệnh đề - hs thực hành

IV. Củng cố - Dặn dò:(3- 5p) - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở bài sau

       --- Học vần

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I. MỤC TIÊU

  Giúp học sinh:

- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có

- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

HS: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình GV: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.

- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

III- CÁC HĐ DẠY HỌC

Tiết 1

(3)

GV HS 1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sĩ số học sinh

- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy, học bài mới:

a- Giới thiệu bài (linh hoạt) b- Dạy nội dung lớp học.

- GV đọc nội quy lớp học (2 lần)

? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì?

- GV chốt ý và tuyên dương.

c- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ - Xếp chỗ ngồi cho học sinh - Chia lớp thành 3 tổ

d- Bầu ban cán sự lớp:

- GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm:

Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng…

- Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp

- Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn và chỉnh sửa

* Củng cố tiết học:

? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ?

- Lớp trưởng báo cáo

- Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn Tiếng Việt cho GV kiểm tra

- HS chú ý nghe - 1 số HS phát biểu

- Đi học đúng giờ, trong lớp

chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến

- HS ngồi theo vị trí quy định của giáo viên

- HS nghe và lấy biểu quyết

- HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình.

- Lần lượt từng cá nhân trong ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình.

- 2 học sinh nêu

Tiết 2

(4)

1- Kiểm tra bài cũ:

? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ?

- Giáo viên nhận xét và cho điểm 2- Dạy học bài mới:

a- Kiểm tra sách vở và đồ dùng   của học  s inh

- Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn.

- GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ.

- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập.

b- Hướng dẫn cách bọc, dán và bảo quản.

- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn.

- GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng c- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học.

- GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay, nhìn lên bảng B lấy bảng

V lấy vở S lấy sách

C lấy hộp đồ dùng N hoạt động nhóm

- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành.

- HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp.

- HS thực hiện theo Y/c

- HS theo dõi và thực hành

- HS theo dõi

- HS thực hành.

- HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh

(5)

+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng 4- Củng cố - dặn dò:(3- 5p) + Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"

- GV nêu luật chơi và cách chơi

- Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc.

- Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau.

- HS chơi theo sự đk của quản trò

_________________________________________

Soạn ngày: 03/03/2016 Giảng:06/03/2016 Toán

NHIỀU HƠN, ÍT HƠN

I. MỤC TIÊU

- Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn.

- Rèn kĩ năng so sánh số lượng các nhóm đồ vật, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn.

- Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

-GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4.

- HS: Bộ đồ dùng học toán.

III. HĐ DẠY HỌC

(6)

GV HS 1. Kiểm tra bài cũ(2- 3p)

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh HS lấy đồ dùng, sách vở để KT 2. Bài mới:

a.Giơí thiệu bài(1- 2p)

   -Giáo viên ghi đầu bài - Học sinh đọc đầu bài b. HS so sánh(5- 10p)

GV đưa đồ dùng trực quan - học sinh quan sát - “So sánh số lượng nhiều hơn, ít hơn” - hs mở sách theo dõi - GV lệnh: - Hàng trên xếp 4 hình tròn

- Hàng dưới xếp 3 hình tam giác

- Hs thực hành xếp đồ dùng - Hình tròn nhiều hơn hay hình tam giác nhiều hơn? - Hs trả lời

- Hình tam giác so với hình tròn ntn?

GV kết luận: Số hình tròn nhiều hơn số hình tam giác.

- GV gợi ý nêu 1 số ví dụ - HS nêu ví dụ:

4 cái cốc và 3 cái bút.

5 cái lá và 4 bông hoa...

- GV khen ngợi nêu ví dụ đúng c. Làm việc SGK(20- 25p)

* Hoạt động nhóm đôi. - 2 em hỏi- đáp

- So sánh nút chai? - 2 em hỏi- đáp nội dung bài

- So sánh con thỏ và củ cà rốt? - hs trả lời bạn bổ sung - So sánh nồi và vung nồi?

- Gv kết luận:

+ Số nút chai nhiều hơn số chai.

+ Số cà rốt ít hơn số thỏ.

+ Số vung nồi nhiều hơn số nồi.

+ Số phích cắm ít hơn số ổ cắm.

- hs thực hành

d. Trò chơi(3-5p)

- Sử dụng bộ đồ dùng xếp nhóm đồ vật so sánh

- GV chia nhóm - 3 nhóm

- GV nêu luật chơi: xếp nhanh 2 nhóm đồ vật để có số lượng “nhiều hơn- ít hơn”

- Các nhóm thực hành

(7)

GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập(5- 8p)

- Hướng dẫn làm bài tập - Làm bài 1,2 ở lớp cá nhân

- HS trình bày kq làm bài.

VD: Số cây bên trái nhiều hơn số cây bên phải.

Số hoa nhiều hơn số quả.

Số bạn HS nhiều hơn số mũ...

GV tuyên dương bạn làm nhanh IV. Củng cố - Dặn dò:(3- 5p)

GV: Hãy so sánh số bạn nam, bạn gái trong lớp; Số ghế và số cửa sổ của lớp...

?Bài hôm nay cần nắm nội dung gì?

- Nhận xét tiết học

- VN tập so sánh những đồ vật có trong nhà mình.Nhắc nhở bài sau.

---

  ĐẠO ĐỨC            

       

EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT   

I. MỤC TIÊU :

1. HS bước đầu biết được : Trẻ em, con trai, con gái đều có quyền có họ tên, có quyền được đi học lúc 6 tuổi.

2. Biết tên trường, tên lớp, tên thầy giáo, cô giáo và một số bạn trong lớp. Biết tự giới thiệu mình và những điều mình thích trước lớp một cách mạnh dạn.

- Quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

3. Vui thích được đi học.

* Tích hợp toàn phần

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em: các điều 7, 8, 28.

- Các bài hát : Em yêu trường em, Bài ca đi học, Đi tới trường .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Định :(3’) hát, chuẩn bị vở BTĐĐ.

2.Kiểm tra bài cũ :(2’) 3.Bài mới :(30’)

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

(8)

10’

10’

10’

TIẾT     : 1

Hoạt động 1 : Tc “ Vòng tròn giới thiệu ”

Mt : Giúp HS giới thiệu mình và nhớ tên các bạn trong lớp .

- GV nêu cách chơi : một em lên trước lớp tự giới thiệu tên mình và nói muốn làm quen với các bạn . Em ngồi kề sẽ lên tiếp tục tự giới thiệu mình, lần lượt đến em cuối .

*Thảo luận chung:

- GV hỏi : Tc giúp em điều gì ? - Em cảm thấy như thế nào khi được

giới thiệu tên mình và nghe bạn tự giới thiệu .

- Có bạn nào trong lớp trùng với tên của em không?

- Em hãy kể tên một số bạn trong nhóm.

*Kết luận: Mỗi người đều có họ và tên, trẻ em khi sinh ra có quyền có họ tên. Họ dùng để gọi nhau trong học tập khi vui chơi.

Hoạt động 2 : Thảo luận cặp

Mt : Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình . Tự hào là một đứa trẻ có họ tên :

- Cho Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2 người .

- Hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không ?

* GV kết luận : Mọi người đều có những điều mình thích và không thích . Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác . Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác .

Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Mt : Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình . Tự hào là Học sinh lớp Một :

- Giáo viên mở vở BTĐĐ, quan/sát tranh BT3, Giáo viên hỏi :

* Vd : Tôi tên là Quỳnh, tôi muốn làm quen với các bạn .

- Bạn ngồi kề lên trước lớp : tôi tên là Gia Bảo . Tôi muốn làm quen với tất cả các bạn .Lần lượt đến hết .

- Giới thiệu mình với mọi người và được quen biết thêm nhiều bạn . - Sung sướng tự hào em là một đứa

trẻ có tên họ .

- HS lắng nghe.

- Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn nói về những sở thích của mình .

- Không hoàn toàn giống em .

- Hồi hộp , chuẩn bị đd cần thiết . - Bố mẹ mua sắm đầy đủ cặp sách, áo

(9)

+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đi học đầu tiên như thế nào?

+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm em như thế nào ?

+ Em có thấy vui khi được đi học?

Em có yêu trường lớp của em không?

+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là Học sinh lớp Một?

- Gọi vài Học sinh dựa theo tranh kể lại chuyện .

* Giáo viên Kết luận : Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết và làm toán nữa.

- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em .

- Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh lớp Một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi,thật ngoan.

quần … cho em đi học . - Rất vui, yêu quý trường lớp .

- Chăm ngoan, học giỏi

- Học sinh lên trình bày trước lớp .

- HS lắng nghe.

4.Củng cố dặn dò : (5’)

- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt .

*Liên hệ:Qua bài học này các em cần phải đoàn kết,thân ái với các bạn và thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ.

...

Học vần

CÁC NÉT CƠ BẢN I- MỤC TIÊU

- Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản

- Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc.

- Biết tô và viết được các nét cơ bản.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC         - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li - Sợi dây để minh hoạ các nét

(10)

III- CÁC HĐ DẠY HỌC

Tiết 1

GV HS

1- Kiểm tra bài cũ:(2- 3p)

- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV

- Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm) 2- Dạy bài mới:

a- Giới thiệu bài (linh hoạt) b- Dạy các nét cơ bản.

+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.

- GV nêu lên từng nét

- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) + Nét thẳng:

+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải) - Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống) - Nét xiên phải (đưa từ trên xuống) - Nét xiên trái (đưa từ trên xuống) + Nét cong:

- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0) - Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c) + Nét móc:

- Nét móc xuôi:

- Nét móc ngược

- HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để GVKT

- HS lắng nghe.

- HS qsát

- HS theo dõi và nhận biết các nét.

- HS đọc: lớp, nhóm, CN

- HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn.

- HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con.

- HS chơi 2-3 lần

- Lớp trưởng làm quản trò - HS đọc đồng thanh

(11)

- Nét móc hai đầu:

+ Nét khuyết - Nét khuyến trên:

- Nét khuyết dưới

- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào .Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó.

- GV theo dõi và sửa sai

C- Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản  trên bảng con.

- GV viết mẫu, kết hợp với HD - GV nhận xét, sửa lỗi

D- Củng cố (2- 3p)

+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"

- GV nêu tên trò chơi và luật chơi - Cho HS chơi theo tổ

+ Nhận xét chung giờ học + Cả lớp đọc lại các nét một lần.

Tiết        2    

1. Ổn định tổ chức(1p) 2. Luyện viết(8- 10p)

GV HD HS viết các nét còn lại.

GV nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu.

GV qsát, giúp đỡ HS .

3. Luyện viết vở tập viết(12- 18p)

- HS hát tập thể.

- HS qsát.

- HS thực hành luyện viết vào bảng con các nét còn lại.

- HS mở vở tập viết đọc tên các nét

(12)

- GV hướng dẫn cách viết, cách trình bày trong vở tập viết.

- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- Thu 1/3 vở HS.

- GV chấm bài – nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đúng, đẹp, sạch sẽ.

4. Củng cố, dặn dò:(3- 5p) - Y/c HS nhắc lại tên các nét.

- GV củng cố bài – nhận xét giờ học.

- VN tập viết lại các nét. Chuẩn bị cho tiết học sau.

cơ bản.

- HS viết bài.

HS lắng nghe.

- 2- 3 HS nhắc lại.

- Lớp đọc lại

____________________________________________

Soạn ngày: 04/09/2016 Giảng:07/09/2016 Học vần

Bài 1 : E

I.Mục tiêu: 

- HS nắm được cấu tạo của âm e, cách đọc và viết âm đó.

- Bớc đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

- Rèn đọc to, viết đúng chữ e.

- Phát triển lời nói theo chủ đề lớp học.

II. Đồ dùng:

    - GV: sgk + bảng gài

    - HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

(13)

III. Hoạt động dạy học:

Tiết 1

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ:(3- 5p)

- Gv viết các nét cơ bản lên bảng - hs đọc cá nhân - hs viết bảng con - GV nhận xét tuyên dương

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1- 2p)

- GV ghi đầu bài - hs đọc đầu bài

b. Dạy chữ và âm mới(25- 30p)

- GV gài âm e – nêu cấu tạo - hs gài âm e

? Em vừa gài được âm gì?

GV: chữ e giống hình gì?

GV thao tác sợi dây cho HS quan sát

- hs trả lời

- Sợi dây vắt chéo

1- 2 HS làm bảng thao tác lại.

+ Hớng dẫn phát âm

- GV đọc mẫu: - Hs theo dõi

- Hs đọc nối tiếp - Hs đọc CN + ĐT + Hớng dẫn tìm tiếng chứa âm e - Hs tự tìm

- GV nhận xét tuyên dương c. Luyện viết bảng con

- GV viết mẫu – nêu cách viết: - Hs viết bảng con

- GV nhận xét tuyên dương

? Em vừa học được âm gì? - Hs trả lời

Tiết 2:

  3. Luyện tập

a. Luyện đọc(12- 15p)

- GV chỉ bảng con - Hs đọc lại bài tiết 1

- GV theo dừi, sửa sai.

HS mở sgk

(14)

- Y/c HS mở sgk

HD HS đọc bài sgk lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.

GV nhận xét, cho điểm.

3- 4 HS đọc bài sgk.

b. Luyện viết vở(10- 12p)

- Gv hớng dẫn hs tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở.

- Hs viết bài.

-

- Gv theo dõi uốn nắn

- Gv thu 1 số bài chấm c. Luyện nói(8- 10p)

- Gv dựa vào tranh đa ra 1 số câu hỏi - Hs nói đủ câu theo tranh

? Quan sát tranh em thấy những gì?

? Mỗi bức tranh nói về loài vật gì?

? Các bức tranh có điểm gì chung?

=>GV: Học là cần thiết nhưng cũng rất vui. Ai cũng phải đi học và học chăm chỉ. Vậy chúng ta phải thích đi học đều và học tập chăm chỉ.

HS lắng nghe.

*Gv nhận xét tuyên dương IV. Củng cố - dặn dò:

? Bài vừa học được âm gì?

Cả lớp chỉ sgk đọc lại toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở bài sau

- --- Toán

HÌNH TRÒN, HÌNH VUÔNG

I. MỤC TIÊU

(15)

Giúp học sinh:

- Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

- Rèn kỹ năng nhận dạng hình đúng, tô màu vào các hình đẹp

II. ĐỒ DÙNG

     -GV: Một số vật có hình hình vuông, hình tròn.

     - HS: Bộ đồ dùng học toán.

III. HĐ DẠY HỌC

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ(3-5p) - GV đưa đồ dùng trực quan

? Số lá nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? - 2 em trả lời

? Số lá so với số hoa như thế nào?

GV nhận xét tuyên dương 2.  Bài mới

a. Giới thiệu bài(1- 2p)

- GV ghi đầu bài - hs đọc đầu bài

b. Giới thiệu hình vuông(5- 8p) - GV gắn 1 số hình vuông lên bảng

? Đây là hình gì? - hs trả lời GV đưa ra một số hình vuông kích cỡ khác nhau, màu sắc khác

nhau để học sinh nhận biết.

- hs lên chỉ và đọc tên hình

+ Hình tròn ( Giới thiệu tương tự)

- GV lệnh: - Xếp hình vuông ở dòng trên

- Xếp hình tròn ở dòng dưới - Hs thực hành xếp đồ dùng GV theo dõi sửa sai

Hướng dẫn đọc sgk - HS nhìn sgk đọc

c. Luyện tập(12- 15p)

* Bài 1: Tô màu - hs mở vở bài

- GV yêu cầu - hs tô vở bài tập

- GV nêu cách tô màu - hs trả lời bạn bổ

sung

? Em vừa tô màu được hình gi?

(16)

* Bài 2:Tô màu - hs thực hành - Hướng dẫn tương tự như bài 1

*Bài 3: Tô màu. GV nêu y/c

- Hướng dẫn tương tự bài 2. - hs thực hành .

- GV y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

Nhận xét, cho điểm.

IV. Củng cố - Dặn dò:(3- 5p)

* Trò chơi: " ai nhanh, ai khéo"

- GV: phổ biến cách chơi: GV đưa ra các loại hình khác nhau. Yêu cầu các nhóm cử đại diện tham gia chơi, lần lượt chọn ra các hình vừa được học( hình vuông, hình tròn).

- Dán lên phiếu chuẩn bị sẵn. Đội nào dán được nhiều, đúng đội đó thắng cuộc.

- GV chia lớp thành hai đội.

- Xếp hàng lần lượt dán trong vòng 2p.

?Bài vừa học được những hình gì?

- Nhận xét tiết học- tuyên dương

- VN tìm và kể các vật có dạng hình vuông, hình tròn - Nhắc nhở bài sau _________________________________________

Soạn ngày:05/09/2016 Giảng:08/09/2016 T oán

HÌNH TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

       - Nhận ra và nêu tên đúng hình tam giác, đọc được hình tam giác qua trực quan.

(17)

       - Rèn kỹ năng qua sát nhận biết hình, xếp đúng hình

II. ĐỒ DÙNG

       - GV: Một số vật có hình tam giác.

       - HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC      

 

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ:(3- 5p)

- GV nêu các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn? - 2 em nêu GV nhận xét tuyên dương

2.    Bài mới   

a. Giới thiệu bài(1- 2p)

- GV ghi đầu bài - HS đọc đầu bài

b. Giới thiệu hình tam giác(15- 17p) -GV đưa trực quan

? Đây là hình gì? vì sao em biết - HS trả lời GV đưa ra một số hình tam giác kích cỡ khác nhau

và hỏi tương tự

- HS lên chỉ và đọc tên hình - GV lệnh: - Xếp hình tam giác - Hs thực hành xếp đồ dùng

? Nêu các vật có dạng hình tam giác? - HS nêu Hướng dẫn đọc sgk

c. Luy ệ n t ậ p (12- 15p)

* Bài 1: Tô màu - HS mở vở bài tập

- GV yêu cầu bài

- Hãy kể tên một số vật có dạng hình tam giác.

- HS qsát.

- HS kể: dãy núi, cái thuyền, mái nhà, con cá,cây...

- GV nêu cách tô màu - HS trả lời, bạn bổ sung

? Em vừa tô màu được hình gì?

- HS tô vở bài tập.

* Bài 2: Tô màu - Gv nêu yêu cầu

- Hướng dẫn học sinh cách tô mầu: hình ngôi nhà, hình thuyền, hình chong chóng

* Bài 3 Tô màu

Hướng dần tương tự bài 1

* Xếp hình

- HS tô vở bài tập

- Trò chơi: thi xếp hình - HS thi chơi theo tổ

(18)

Gv nêu luật chơi

Gv nhận xét tuyên dương.

GV: Các con đã dùng hình gì để xếp được dãy núi,

ngôi nhà, con cá... ? - HS trả lời.

IV. Củng cố- dặn dò:(3- 5p)

GV: Các con vừa được học hình gì mới?

Kể tên một số đồ vật có dạng hình tam giác.

- Nhận xét tiết học- tuyên dương.

- VN tìm đồ vật trong nhà có dạng hình tam giác để giờ sau kể, chuẩn bị bài sau ---

Học vần

Bài 2:  B

I. Mục tiêu:

    - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b.

    - Ghép được tiếng be.

- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các chữ với tiếng chỉ đồ, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật.

II. Đồ dùng:

  - GV: Tranh minh hoạ tiếng bé, bê, bà bóng.

   - HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ:(3- 5p)

(19)

- GV ghi: e bé; me; xe; ve - hs đọc CN

- GV đọc: e - hs viết bảng con

Gv nhận xét tuyên dương 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1- 2p)

- GV ghi đầu bài - hs đọc đầu bài

b. Dạy chữ và âm mới(17- 20p)

* Dạy chữ b + Nhận diện chữ

GV viết chữ b lên bảng và nói:chữ b gồm 2 nét;

một khuyết tròn và nét thắt.

- hs gài âm b

- Gv chỉ lên bảng - hs đọc nối tiếp

- hs đọc CN + ĐT + Nhận diện tiếng

? Muốn có tiếng be phải thêm âm gì? - phải thêm e vào sau b.

- Ghép tiếng: b e

be - GV chỉ bảng: be

- hs ghép tiếng - hs phân tích tiếng - hs đánh vần + đọc - hs đọc đt

c. Luyện viết bảng con(8- 10p)

- GV viết mẫu – nêu cách viết - hs lấy bảng con - Viết tay không.

- Viết bảng con.

- GV theo dõi uốn nắn

* Củng cố(1- 2p)

Cho cả lớp đọc toàn bài trên bảng. - hs đọc bài.

Tiết 2:

3. Luyện tập

a. Luyện đọc(12- 15p) - GV chỉ bảng

- Y/c HS lấy sgk

- GV hướng dẫn đọc bài sgk.

- hs đọc lại bài tiết 1 - Đọc cá nhân, nhóm, lớp.

- Lớp đọc đồng thanh.

- HS mở sgk Đọc bài sgk.

(20)

b. Luyện viết vào vở(8- 12p)

- Gv hướng dẫn hs t thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở.

- hs viết bài.

- Gv theo dõi uốn nắn c. Luyện nói(8- 10p)

- Gv nêu chủ đề - hs quan sát tranh

Gv đa ra một số câu hỏi gợi ý + Ai đang học bài?

+ Ai đang tập viết chữ e?

+ Bạn voi đang làm gì?

+ Bạn ấy có biết chữ không?

+ Ai đang kẻ vở?

+ Hai bạn gái đang làm gì?

+ Các bức tranh này có gì giống và khác nhau?

- hs luyện nói đủ câu theo từng chủ đề.

- Chim non đang học bài.

- Gấu đang tập viết chữ e.

- Đang cầm ngược sách.

- Bạn không biết đọc chữ.

- Em đang kẻ vở.

- Hai bạn đang xếp hàng.

- Giống: Ai cũng tập trung vào học tập

- Khác: Các loài, các công việc khác nhau; xem sách, tập đọc,...

- Gv theo dõi uốn nắn

IV. Củng cố - dặn dò:(3- 5p)

? Bài vừa học được âm gì? chữ gì?

HS đọc lại bài.

Lớp đọc lại toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

- VN ôn lại bài- Nhắc nhở bài sau

--- Soạn ngày: 06/09/2016

Giảng:09/09/2016

(21)

Học vần

Bài 3: /

II. Đồ dùng:

    - GV : Bộ đồ dùng T.việt 1.

    - HS : Bộ đồ dùng

III. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

GV HS

1. Kiểm tra bài cũ:(3- 5p) - GV ghi: b- e

- HS đọc CN

- GV đọc: b - bé - HS viết bảng con

Gv nhận xét ghi điểm 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1- 2p)

- GV ghi đầu bài - HS đọc đầu bài

b. Dạy dấu thanh ( / )

* Nhận diện dấu ( / )

- GV đa ra dấu thanh ( / ) - HS qsỏt

? Dấu thanh ( / ) là nét gì? - Dấu sắc (/ ) là một nét xiên phải.

? Nêu vị trí cấu tạo của dấu / - HS nêu

- Gv đọc mẫu - HS đọc nối tiếp

- HS đọc CN + ĐT + Nhận diện tiếng

? Muốn có tiếng bé phải thêm dấu thanh gì?

- Ghép tiếng: bé - HS ghép tiếng - HS phân tích tiếng

? Em vừa đọc đợc dấu thanh gì? tiếng gì? - HS đánh vần + đọc - HS thi tìm tiếng có dấu / c. Luyện viết bảng con(5- 8p)

- GV viết mẫu – nêu cách viết - HS lấy bảng con

(22)

- GV theo dõi uốn nắn

* Củng cố:( 2- 3p)

- HS nhắc lại tờn dấu thanh vừa học.

- Cả lớp đọc lại toàn bài.

Tiết 2:

3. Luyện tập

a. Luyện đọc(10- 12p) - GV chỉ bảng.

- Y/c HS mở sgk

- Hướng dẫn HS đọc bài sgk.

- HS đọc lại bài tiết 1.

- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.

- Lớp đọc đồng thanh.

- HS mở sgk.

- HS đọc bài - GV theo dõi sửa sai

b. Luyện viết vào vở(12- 15p)

- Gv hướng dẫn hs thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở.

- HS viết bài.

- Gv theo dõi uốn nắn c. Luyện nói(8- 10p)

- Gv yêu cầu - HS quan sát tranh

- Gv nêu chủ đề

Gv đa ra một số câu hỏi gợi ý

+ Các bức tranh này cú gì giống nhau?

+ Các bức tranh này cú gì khác nhau?

+ Con thích bức tranh nào?

* Dành cho HS khỏ giỏi:

+ Ngoài những hoạt động kể trên cũn những hoạt động nào khác nữa?

+ Ngoài giờ học con thích làm gì nhất?

- HS luyện nói đủ câu theo từng chủ đề.

- HS nói trước lớp; một bạn nói, một bạn trả lời.

- HS khỏc nhận xét, bổ sung.

- Gv theo dõi uốn nắn

(23)

IV. Củng cố - dặn dò:(3- 5p)

? Bài vừa học được dấu gì? tiếng gì?

- HS cả lớp đọc lại toàn bài sgk.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở bài sau

 Tự nhiên và xã hội

CƠ THỂ CHÚNG TA

I/ MỤC TIÊU

- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

- Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.

- KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tự khám phá để nhận biết, kĩ năng trình bày trước tập thể…

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Các hình trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra đồ dùng

- Gv kiểm tra sách TN&XH - Nhận xét, nhắc nhở

3/ Bài mới Giới thiệu bài

- Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1

Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể

- Yêu cầu HS quan sát người bạn bên cạnh mình và quan sát cơ thể mình rồi nêu những bộ phận bên ngoài cơ thể mà em biết.

- Tuyên dương những HS kể được nhiều bộ phận.

- Cho HS quan sát hình vẽ phóng to và chỉ vào hình rồi nêu tên

- Kết luận: Cơ thể của chúng ta có nhiều bộ phận bên ngoài như: tay, chân, miệng, mũi, mắt, tai, …

Hoạt động 2

- Nghe giới thiệu

- Thực hành quan sát và nêu ý kiến trước lớp.

- Vài Hs lên chỉ vào hình và nêu tên các bộ phận

(24)

- Cho Hs thảo luận nhóm đôi:

+ Các bạn ở các hình đang làm gì?

+ Cơ thể của chúng ta gồm có những phần chính nào?

- Cho HS biểu diễn một số hoạt động của đầu, tay, chân,bụng…

- Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần chính là: đầu, mình và tay, chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.

Hoạt động 3

Tập thể dục - Cho Hs học bài hát:

Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay

Thể dục thế này Là hết mệt mỏi

- Hướng dẫn Hs thực hiện các động tác tay chân, lưng theo hướng dẫn của GV.

+ Tập thể dục xong, các em cảm thấy thế nào?

4/ Củng cố, dặn dò

- Cho Hs thực hành chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Hướng dẫn cách chơi: Thi kể các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

- Nhận xét, tuyên dương bạn nhanh và kể được nhiều nhất.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà vẽ các bộ phận của cơ thể mình và chuẩn bị bài sau.

- Thực hành biểu diễn trước lớp

- Học bài hát

- Thực hiện theo hướng dẫn

- Nêu ý kiến trước lớp

SINH HOẠT 

Bài :1 AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM I / Mục tiêu :

1/ Kiến thức :Hs nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn, ở nhà, ở trướng .

(25)

2/ Kỹ năng : Nhớ , kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt các hành vi và tình huống an toàn, không an toán.

3/ Thái độ :Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểmở nhà, trường và trên đường đi.Chơi những trò chơi an toàn ( ở những nơi an toàn )

II Chuẩn Bị :

- Tranh hai em nhỏ đang chơi với búp bê.

- Các em nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trường….

III. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh I/ Ồn 

   đ  ịnh tổ chức    : II/Kiểm tra bài cũ :

- Giáo viên kiểm tra lại dụng cụ học tập và tài liệu học tập an toàn giao thông lớp 1.

III/ Bài mới

      : Gv nêu các khái niệm của đề bài.Học sinh nhớ các nội dung trình bày.

- Trẻ em phải nắm tay người lớn khi đi trên đường phố.

- Ô tô, xe máy và các loại xe đang chạy trên đường có thể gây nguy hiểm.

- Đi bộ qua đường phải nắm tay người lớn là an toàn.

+ Hoạt động 1 :Giáo viên giới thiệu bài học An toàn và nguy hiểm.

- Hs quan sát tranh vẽ.

- HS thảo luận nhóm đôi chỉ ra tình huống nào, đồ vật nào là nguy hiểm.

- Một số nhóm trình bày

-Nhìn tranh : Em chơi với búp bê là đúng hay sai + Chơi với búp bê ở nhà có làm em đau hay chảy máu không ?

+ Hoạt động 2: Nhìn tranh vẽ trả lời câu hỏi.

- Cầm kéo dọa nhau là đúng hay sai?

- Có thể gặp nguy hiểm gì ?

+ Em và các bạn có cầm kéo dọa nhau không ? + GV hỏi tương tự các tranh còn lại.

GV kẻ 2 cột :

An toàn Không an toàn 

Đi bộ qua đường phải

nắm tay người lớn Cầm kéo dọa nhau Trẻ em phải nắm tay Qua đường không có

- Hát – báo cáo sĩ số

- học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

+ Cả lớp chú ý lắng nghe – theo dõi SGK

- Học Sinh lắng nghe- Cả lớp theo dõi quan sát tranh .

- học sinh trả lời - sai - sẽ gặp nguy hiểm vì kéo là

vật bén , nhọn . - học sinh trả lời

- Hs trả lời.

- học sinh trả lời .

(26)

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh người lớn khi đi trên

đường phố người lớn

Không lại gần xe máy, ô tô

Tránh đứng gần cây có cành bị gãy

Đá bóng trên vỉa hè - Học sinh nêu các tình huống theo hai cột.

+ Kết luận : Ô tô, xe máy chạy trên đường, dùng kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường không có người lớn dẫn, đứng gần cây có cành bị gãy có thể làm cho ta bị đau, bị thương . Như thế là nguy hiểm.

- Tránh tình huống nói trên là bảo đảm an toàn cho mình và những người xung quanh.

Hoạt động 3 : Kể chuyện .

- HS nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở nhà, ở trường hoặc đi trên đường.

+ Hs thảo luận nhóm 4 :

- Yêu cầu các em kể cho nhóm nghe mình đã từng bị đau như thế nào ?

- Vật nào đã làm cho em bị đau?

- Lỗi đó do ai? Như thế là do an toàn hay nguy hiểm

?

Hoạt động 4 :Trò chơi sắm vai a)Mục tiêu

HS nhận thấy tầm quan trọng của việc nắm tay người lớn để đảm bảo an toàn khi đi qua đường.

b)Cách tiến hành

-GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi, một em đóng vai người lớn một em đóng vai trẻ em.

-GV nêu nhiệm vụ:

+Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn hai tay đều không xách túi, em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.

+Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi,ở một tay, em kia nắm vào tay không xách túi. Hai em đi lại trong lớp.

+Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi ở cả hai tay, em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi lại trong lớp.

-Nếu có cặp nào thực hiện chưa đúng, GV gọi HS nhận xét và làm lại.

c)Kết luận

- Hs nêu.

-Hs lắng nghe.

- Hs đại diện nhóm mình lên kể

- Hs thực hiện - Hs đóng vai

- Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe.

+ Cả lớp chú ý lắng nghe – nhắc lại kết luận của giáo viên

(27)

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người

lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn.

Không chơi các trò chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè)

+Không đi bộ một mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em.

IV/CỦNG CỐ :

-Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:

+Không chơi các trò chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè).

+Không đi bộ một mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em.

+Không chạy, chơi dưới lòng đường.

+Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.

- Học sinh lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]