• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng điện tử - Toán 5 - Tiết 142: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng điện tử - Toán 5 - Tiết 142: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KIỂM TRA BÀI CŨ :

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN

a) Viết số thập phân có: Chín đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm

b) Viết số sau dưới dạng phân số thập phân: 9,347

Đáp án:

a) 9,65 b) 9347

1000

(2)

Bài 1: Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng phân số thập phân? Hãy viết các phân số đó dưới dạng phân số thập phân.

1 2

3 4 2

5

1 3 6

25

; ; ; ;

. Toán:

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

1 2

3 4 2

5

6 25

; ; ; ;

.

(3)

Bài 1:

1 2

= 5 10

2

5 =

4 10

3

4 =

75 100

6

25 =

24 100 1

3

Không viết được dưới dạng phân số thập phân Toán:

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

(4)

Toán:

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

Bài 1:

- Một phân số có thể viết thành phân số thập phân.

- Để viết một phân số dưới dạng phân số thập phân ta làm như

sau: Tìm một số nhân với mẫu số để có mẫu 10; 100 hoặc 1000;… rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân.

(5)

35%

b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

50% 875%

0,35 = ; 0,5 = ; 8,75 =

5% = 0,05 ; 625% = 6,25 Bài 2: a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

45 % = 0,45 ;

Toán:

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

(6)

Toán:

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

Bài 2:

- Muốn viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm ta nhân nhẩm với 100 và viết thêm kí hiệu %.

(7)

b)

2 kg =

5

a) 1 2 giờ = ;

m = ; 3 km = ;

10 7

2

phút =

1 4

giờ = ; 3

0,5 giờ 4 0,75 giờ

0,25 phút

3,5 m 0,3 km

0,4 kg

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN(tiếp theo)

Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

(8)

Bài 4 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Toán:

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

72,1; 69; 69,8; 71 ; 71,2; 69,78 99 100

69; 69,78; 69,8; 71,2; 71 ; 72,1 99

100

(9)

Bài 5: Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho:

0,1 < ...< 0,2

Viết 0,1 < ...< 0,2 thành 0,10 <...< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 và nhỏ hơn 0,20 có thể là 0,11; 0,12;

0,13 ...0,19

Theo yêu cầu chỉ cần một số nên có thể chọn một trong các số trên. Ví dụ 0,1 <0,15< 0,2

Toán:

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

(10)

Toán:

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)

Bài 4,5: Cách so sánh hai số thập phân:

- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

(11)

4 4

3 3 2 2

1 1

(12)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh:. Học sinh thích bóng đá

Hãy tính diện tích xung quanh, diện tích toàn. phần và thể tích hình lập

Bài 3: Một chiếc đồng hồ khi kim phút chỉ số 12 thì đánh số tiếng chuông đúng bằng số kim giờ chỉ, và khi kim phút chỉ số 6 thì đánh 1 tiếng chuông. Tại các

nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải qua trái. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ

• - Ñeám xem trong phaàn thaäp phaân cuûa soá thaäp phaân coù bao nhieâu chöõ soá roài duøng daáu phaåy taùch ôû tích ra baáy nhieâu chöõ soá keå töø ph i sang

[r]

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu.. “phẩy”, sau đó đọc

Giáo viên: Lê Thị