• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi minh họa THPT quốc gia 2021 môn Lịch sử có đáp án | Đề thi THPT quốc gia, Lịch sử - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi minh họa THPT quốc gia 2021 môn Lịch sử có đáp án | Đề thi THPT quốc gia, Lịch sử - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO

(Đề thi có 04 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1. Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.

Câu 2. Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm

A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa.

C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa.

Câu 3. Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?

A. Khôi phục chế độ quân chủ. B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Giành độc lập dân tộc. D. Chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ?

A. Mĩ Latinh. B. Bắc Âu. C. Đông Âu. D. Nam Âu.

Câu 5. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?

A. Chiến lược tăng tốc. B. Chiến lược phòng ngự.

C. Chiến lược phòng thủ. D. Chiến lược toàn cầu.

Câu 6. Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Nam Mĩ.

Câu 7. Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).

B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).

Câu 8. Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế

A. phi Mĩ hóa. B. thực dân hóa.

C. toàn cầu hóa. D. vô sản hóa.

(2)

Câu 9. Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?

A. Cải cách ruộng đất. B. Xuất bản báo chí.

C. Tổng khởi nghĩa. D. Tổng tiến công.

Câu 10. Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?

A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 11. Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đấu tranh chống

A. quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Anh.

C. đế quốc Mĩ. D. chế độ phản động thuộc địa.

Câu 12. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5- 1941) quyết định thành lập

A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. chính quyền Xô viết. D. chính phủ công nông binh.

Câu 13. Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện. B. Nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. Giặc ngoại xâm và nội phản. D. Phát xít Nhật còn mạnh.

Câu 14. Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây diễn ra trong những năm 1951-1953?

A. Đẩy mạnh sản xuất. B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

C. Tiến hành công nghiệp hóa. D. Đẩy mạnh hiện đại hóa.

Câu 15. Bước vào thu-đông 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương?

A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Nava.

C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Câu 16. Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành

A. thuộc địa kiểu mới. B. thuộc địa kiểu cũ.

(3)

C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.

Câu 17. Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) miền Nam Việt Nam?

A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ.

C. Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ. D. Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt.

Câu 18. Trong những năm 1965-1968, để quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 19. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?

A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Việt Bắc.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 20. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?

A. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. B. Kháng chiến chống Pháp.

C. Đấu tranh giành chính quyền. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 21. Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đã tham gia

A. phong trào Cần vương. B. khởi nghĩa Yên Bái.

C. đấu tranh nghị trường. D. đấu tranh báo chí.

Câu 22. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897- 1914), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?

A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.

C. Giai cấp địa chủ ra đời. D. Giai cấp công nhân ra đời.

Câu 23. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan nào sau đây?

A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

C. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu. D. Quân Đồng minh phản công quân Đức.

Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?

(4)

A. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa.

B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).

C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.

D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh tế.

Câu 25. Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam có mục tiêu nào sau đây?

A. Đòi các quyền tự do, dân chủ. B. Giải phóng dân tộc.

C. Giành ruộng đất cho nông dân. D. Lật đổ chế độ phong kiến.

Câu 26. Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?

A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.

B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.

C. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.

D. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp.

Câu 27. Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6-3-1946 không có nội dung nào sau đây?

A. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.

C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.

Câu 28. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 29. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?

A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Nước Nga Xô viết được thành lập.

Câu 30. Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh

(5)

lạnh.

C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 31. Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?

A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.

C. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.

D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.

Câu 32. So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?

A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.

B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.

C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.

D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước.

Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930- 1931 Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó?

A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

B. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.

C. Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế.

D. Đã thực hiện thành công khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

Câu 34. Vấn đề nào sau đây được đặt lên hàng đầu trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939-1945?

A. Giải phóng dân tộc. B. Cải cách ruộng đất.

C. Giải phóng giai cấp. D. Thành lập mặt trận.

Câu 35. Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi nào sau đây?

A. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.

B. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa.

C. Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

D. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

(6)

Câu 36. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?

A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.

B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.

C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.

D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.

Câu 37. Nhận xét nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)?

A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.

B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.

C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.

D. Tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Câu 38. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Chứng tỏ đường lối cách mạng giải phóng dân tộc của Đảng là sáng tạo.

B. Khẳng định đường lối cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là sáng tạo.

C. Là thành công của một cuộc cách mạng có tính chất thổ địa và phản đế.

D. Là kết quả của việc thực hiện bản Luận cương chính trị tháng 10-1930.

Câu 39. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?

A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.

B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.

C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.

D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền.

Câu 40. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam?

A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.

B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.

C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.

D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến.

(7)

BẢNG ĐÁP ÁN

1 D 11 D 21 A 31 A

2 A 12 A 22 D 32 A

3 C 13 C 23 A 33 C

4 A 14 A 24 A 34 A

5 D 15 B 25 A 35 B

6 B 16 A 26 C 36 D

7 A 17 A 27 A 37 B

8 C 18 D 28 A 38 A

9 B 19 C 29 D 39 B

10 A 20 D 30 A 40 C

(8)

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1.

Chọn D

Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, Hội nghị Ianta được triệu tập với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. (SGK Lịch sử 12 trang 4)

Câu 2.

Chọn A

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950) để khôi phục kinh tế. (SGK Lịch sử 12 trang 10)

Câu 3.

Chọn C

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại phát triển mạnh mẽ. Năm 1947, thực dân Anh buộc phải trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”. Đến năm 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. (SGK Lịch sử 12 trang 33)

Câu 4.

Chọn A

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xây dựng các chế độ độc tài tay sai để biến Mĩ Latinh thành sân sau, vì thế phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ mạnh mẽ ở đây. (SGK Lịch sử 12 trang 39)

Câu 5.

Chọn D

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. (SGK Lịch sử 12 trang 44)

Câu 6.

Chọn B

Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật bản là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. (SGK Lịch sử 12 trang 56)

Câu 7.

(9)

Chọn A

Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947). Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để làm căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước Đông Âu. (SGK Lịch sử 12 trang 58)

Câu 8.

Chọn C

Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. (SGK Lịch sử 12 trang 69)

Câu 9.

Chọn B

Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản đã xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ: báo tiếng Pháp có Chuông rè, An Nam trẻ,...; báo tiếng Việt có Hữu Thanh, Tiếng dân,... (SGK Lịch sử 12 trang 80)

Câu 10.

Chọn A

Tháng 2/1930, Việt Nam Quốc dân đảng tiến hành khởi nghĩa Yên Bái nhưng nhanh chóng thất bại. (SGK Lịch sử 12 trang 86)

Các cuộc khởi nghĩa còn lại thuộc phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX.

Câu 11.

Chọn D

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) đã khẳng định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

(SGK Lịch sử 12 trang 100) Câu 12.

Chọn A

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh. (SGK Lịch sử 12 trang 109)

(10)

Câu 13.

Chọn C

Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với nhiều khó khăn: giặc ngoại xâm và nội phản, nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, tàn dư của chủ nghĩa thực dân, phong kiến… (SGK Lịch sử 12 trang 121)

Câu 14.

Chọn A

Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng chủ trương thực hiện nhiều biện pháp: đẩy mạnh sản xuất, cải cách ruộng đất, phát triển giáo dục, y tế, văn hóa,...

(SGK Lịch sử 12 trang 142) Câu 15.

Chọn B

Ngày 7/5/1953, được sự đồng ý của Mĩ, Pháp cử tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương. Nava đã đề ra kế hoạch quân sự mang tên mình với hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. (SGK Lịch sử 12 trang 146)

Câu 16.

Chọn A

Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết, đế quốc Mĩ liền thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. (SGK Lịch sử 12 trang 158)

Câu 17.

Chọn A

Để thực hiện “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đề ra kế hoạch “Xtalây - Taylo” với các biện pháp: Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm, đưa cố vấn quân sự vào miền Nam, tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”, thành lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam. (SGK Lịch sử 12 trang 169)

Câu 18.

Chọn D

(11)

Trong những năm 1965 - 1968, để quốc Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam. (SGK Lịch sử 12 trang 173)

Câu 19.

Chọn C

Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 20.

Chọn D

Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. (SGK Lịch sử 12 trang 203)

Câu 21.

Chọn A

Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đã tham gia phong trào Cần vương.

Các phương án còn lại đều là phong trào yêu nước trong thế kỉ XX.

Câu 22.

Chọn D

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914) đã dẫn đến sự ra đời của nhiều giai cấp, tầng lớp mới: giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản, tư sản.

Câu 23.

Chọn A

Năm 1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh và giành được độc lập như Inđônêxia, Việt Nam, Lào. (SGK Lịch sử 12 trang 25) Câu 24.

Chọn A

Những nguyên nhân khiến kinh tế Nhật Bản phát triển:

- Con người được coi là nhân tố quan trọng nhất ở Nhật Bản. Người dân Nhật Bản cần cù, có tính kỉ luật cao trong lao động.

- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

- Các công ti của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và khả năng cạnh tranh cao.

(12)

- Biết cách áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

- Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản rất thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.

- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế: viện trợ Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam,...

(SGK Lịch sử 12 trang 55) Câu 25.

Chọn A

Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam có mục tiêu đòi các quyền tự do, dân chủ, chủ yếu là quyền lợi kinh tế.

Câu 26.

Chọn C

Đầu năm 1930, cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại, chính quyền thực dân Pháp tiến hành một chiến dịch khủng bố dã man những người yêu nước, làm cho mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã hội ngày càng gia tăng. (SGK Lịch sử 12 trang 91) Câu 27.

Chọn A

Nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp:

- Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm.

- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột và giữ nguyên quân đội của mình ở vị trí cũ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức của Việt Nam, chế độ tương lai của Đông Dương, quyền lợi kinh tế và văn hóa của Người Pháp ở Việt Nam.

(SGK Lịch sử 12 trang 128) Câu 28.

Chọn A

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã giáng một đòn nặng nề vào

(13)

chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”. (SGK Lịch sử 12 trang 183)

Câu 29.

Chọn D

Sự kiện nước Nga Xô viết được thành lập có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919- 1930, vì đây là thời kì Nguyễn Ái Quốc tìm tới chủ nghĩa Mác - Lênin và con đường cách mạng vô sản, đồng thời truyền bá vào Việt Nam.

Câu 30.

Chọn A

Năm 1945, Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Sự kiện này đã tạo thời cơ cho Đảng phát động nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 31.

Chọn A

Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, còn chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa tư bản.

Câu 32.

Chọn A

Phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển, đó là khuynh hướng vô sản và khuynh hướng dân chủ tư sản.

Phương án B là đặc điểm của phong trào yêu nước trước cuối thế kỉ XIX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Phương án C và D là điểm chung của các phong trào nói trên.

Câu 33.

Chọn C

Phân tích các phương án:

- Phương án A: phong trào cách mạng 1930 - 1931 chưa xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

- Phương án B: là điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 - 1931 với các phong trào yêu nước trước đó.

(14)

- Phương án C: chỉ có phong trào cách mạng 1930 - 1931 mới hình thành được khối liên minh công - nông trong thực tế, các phong trào trước đó chưa thực hiện được.

- Phương án D: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 chưa thực hiện thành công khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

Như vậy phương án là C.

Câu 34.

Chọn A

Các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939-1945 đều đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 35.

Chọn B

Phân tích các phương án:

- Phương án A: không đúng, vì lúc này chưa có nước nào thiết lập và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

- Phương án B: đúng, vì nhân dân vừa giành được chính quyền, được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình và bước đầu được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng đem lại nên sẽ quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa vừa thành lập.

- Phương án C: không đúng, vì năm 1950 Liên Xô mới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

- Phương án C: không đúng, vì đến năm 1950 ta mới được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao và ủng hộ, giúp đỡ.

Vậy đáp án là B.

Câu 36.

Chọn D

Phân tích các phương án:

- Phương án A: không đúng, vì trong Cách mạng tháng Tám chưa có lực lượng vũ trang cách mạng ba thứ quân.

- Phương án B và C không đúng, vì Cách mạng tháng Tám là khởi nghĩa giành chính quyền, không phải là chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

- Phương án D: đúng, vì cả kháng chiến chống Mĩ và Cách mạng tháng Tám đều sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân để đi đến thắng lợi.

(15)

Vậy đáp án là D.

Câu 37.

Chọn B

Phân tích các phương án:

- Phương án A: không đúng, vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức chính trị, không phải là tổ chức cộng sản.

- Phương án B: đúng, vì khuynh hướng cách mạng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là khuynh hướng vô sản (hay cộng sản).

- Phương án C: không đúng, vì đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam là Đảng Cộng sản.

- Phương án D: không đúng, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không phải là tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Vậy đáp án là B.

Câu 38.

Chọn A

Phân tích các phương án:

- Phương án A: đúng, vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công đã chứng tỏ đường lối cách mạng của Đảng là đúng đắn và sáng tạo.

- Phương án B: không đúng, vì cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới cần phải được vận dụng đúng vào hoàn cảnh Việt Nam thì mới thành công, và chính Đảng Cộng sản đã vận dụng sáng tạo cuộc cách mạng đó cho phù hợp với điều kiện ở Việt Nam.

- Phương án C: không đúng, vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giành độc lập cho dân tộc Việt Nam.

- Phương án D: không đúng, vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 không phải kết quả của việc thực hiện Luận cương chính trị, mà là kết quả của việc thực hiện Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Vậy đáp án là A.

Câu 39.

Chọn B

Phân tích các phương án:

- Phương án A: không đúng, Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do thất bại của kế hoạch

(16)

Rơve chứ không phải do nhận viện trợ của Mĩ.

- Phương án B: đúng, vì từ năm 1950, ta đã được Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao nên các nước này bắt đầu ủng hộ và giúp đỡ cách mạng Việt Nam.

- Phương án C: không đúng, vì thời kì này ta chưa hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa. Phải đến năm 1978, khi Việt Nam gia nhập SEV và kí Hiệp định hợp tác Việt - Xô mới đánh dấu quan hệ hợp tác toàn diện.

- Phương án D: không đúng, vì lúc này các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương chưa được nối liền với nhau.

Vậy đáp án là B.

Câu 40.

Chọn C

Phân tích các phương án:

- Phương án A không đúng. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam không tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam. Cuộc Tổng tiến công này chỉ có ý nghĩa về mặt chiến lược, còn trên thực tế so sánh lực lượng vẫn bất lợi cho ta.

- Phương án B không đúng, vì cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra trên toàn miền Nam, ở cả thành thị và nông thôn, trong đó trọng tâm là thành thị.

- Phương án C đúng, vì cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có sự kết hợp giữa khởi nghĩa của quần chúng và tiến công của lực lượng vũ trang. Đó chính là sự kết hợp giữa khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.

- Phương án D: không đúng, vì Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam mới hoàn thành nhiệm vụ

“đánh cho Mĩ cút”.

Vậy đáp án là C.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ

Với chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1930 – 1945, Đảng Cộng Sản Đông Dương đã.. bắt đầu

Câu 18 (NB): Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh..

Ý nào sau đây là điểm khác nhau giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19461954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong

Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam.. Các bên thừa nhận thực tế miền

- Về 5 câu khó nhất (vận dụng cao): câu 46, biện luận số cực trị của hàm chứa trị tuyệt đối là khó nhất đề, đòi hỏi thực hiện nhiều bước; câu 47, 48, 49 đòi

Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể.. Giao phối không