• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi THPT quốc gia 2021 môn Sử THPT Đồng Đậu có đáp án | Đề thi THPT quốc gia, Lịch sử - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi THPT quốc gia 2021 môn Sử THPT Đồng Đậu có đáp án | Đề thi THPT quốc gia, Lịch sử - Ôn Luyện"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1/4 - Mã đề thi 601 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021

BÀI THI KHXH - MÔN: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút;Không kể thời gian phát đề Mã đề thi 601 Họ, tên thí sinh:...Số báo danh:...

Câu 1: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập B. có 17 quốc gia ở châu Phi gia nhập Liên Hợp quốc C. tất cả các quốc gia ở châu Phi đều giành được độc lập D. Nam Phi xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Câu 2: Quốc gia nào đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ sau chiến tranh thế giới II vào năm 1949?

A. Ấn Độ B. Liên Xô. C. Trung Quốc D. Nhật Bản

Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam (1919-1925)?

A. Phong trào không bị tác động bởi khuynh hướng vô sản B. Phong trào công nhân là phong trào đấu tranh duy nhất.

C. Phong trào công nhân là một bộ phận của phong trào yêu nước D. Phong trào công nhân là nòng cốt của phong trào yêu nước Câu 4: Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là

A. Đại hội đoàn kết toàn dân B. Đại hội kháng chiến thắng lợi C. Đại hội vĩ đại nhất của Đảng D. Đại hội toàn dân kháng chiến

Câu 5: Các tổ chức trong mặt trận Việt Minh (1941-1945) ở Việt Nam được thành lập theo lứa tuổi, nghề nghiệp đều được gọi là “Hội cứu quốc” vì muốn

A. Nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc B. Nhắc nhở người dân chống lại âm mưu chia để trị của phát xít Nhật C. Nhân dân thực hiện đúng chủ trương và chỉ đạo của Quốc tế cộng sản D. Người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”

Câu 6: Hội nghị lần 8 (tháng 5/1941) Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam là

A. giành ruộng đất cho dân cày B. đánh đổ đế quốc, phong kiến C. đánh đổ phong kiến D. giải phóng dân tộc

Câu 7: Thắng lợi nào của quân và dân ta trong giai đoạn 1946-1954, đã đánh bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 B. Chiến thắng Biên giới năm 1950 C. Chiến thắng Hòa Bình năm 1951 D. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947

Câu 8: Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858 bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào sau đây?

A. Đà Nằng B. Hà Nội C. Huế D. Gia Định

Câu 9: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) chủ trương thành lập mặt trận

A. Thống nhất dân chủ Đông Dương B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương Câu 10: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao

C. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

D. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương

(2)

Câu 11: “Nước Việt Nam có quyền được hưởng độc lập và tự do, và thực sự đã trở thành một nước tự do, độc lập” (Trích: Tuyên ngôn độc lập, SGK lịch sử lớp 12, tr 118). Đoạn Tuyên ngôn độc lập trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định

A. Chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lệnh và thực tiễn

B. Nhân dân Mĩ, Pháp đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. Nhân dân Mĩ, Pháp phải ghi nhận những quyền dân tộc của Việt Nam D. Chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lí và thực tiễn

Câu 12: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đã đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Duy trì cường quốc số 1 thế giới trên mọi lĩnh vực

B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc

D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ

Câu 13: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên?

A. Quân đội Mĩ B. Quân đội Pháp C. Quân đội Anh D. Quân đội Liên Xô Câu 14: Trong thời kì (1954-1975), thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố

“Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối 1972) B. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1-1975) C. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968

Câu 15: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925- 1930 là

A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên B. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam C. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc D. Chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng

Câu 16: Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của cách mạng tháng Mười Nga (1917) và cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

A. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng B. Phương thức giành chính quyền C. Giai cấp lãnh đạo D. Động lực tham gia

Câu 17: Sự kiện đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi là A. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc (5/1954)

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954) C. Quân Pháp rút hết quân khỏi miền Bắc (5/1956) D. Giải phóng Thủ đô Hà Nội (10/1954)

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19461954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong chiến dịch nào?

A. Điện Biên Phủ 1954. B. Biên giới Thu Đông 1950.

C. Việt Bắc Thu Đông 1947. D. Tây Bắc thu đông 1952.

Câu 19: Tổ chức chính trị nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Tân Việt cách mạng Đảng. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên C. Việt Nam quang phục hội D. Việt Nam nghĩa đoàn

Câu 20: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc D. Dựng nước đi đôi với giữ nước

Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng, chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giới năm 1950?

A. Thế và lực của quân dân Việt Nam đã lớn mạnh B. Gây sức ép với Pháp trên mặt trận ngoại giao

(3)

Trang 3/4 - Mã đề thi 601 C. Quyết tâm làm thất bại âm mưu của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơ-ve

D. Tình hình quốc tế đã có nhiều thuận lợi cho Việt Nam

Câu 22: Giai cấp nào được lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc xác định là lực lượng chủ yếu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Công nhân B. Nông dân C. Tư sản dân tộc D. Tiểu tư sản

Câu 23: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược

“chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Chiến thắng Vạn Tường C. Chiến thắng tết Mậu Thân D. Chiến thắng Đồng Xoài

Câu 24: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. Quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới B. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng

C. Vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản D. Phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng

Câu 25: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954), mục tiêu cao nhất của Đảng và chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch quân sự là

A. Củng cố và mở rộng căn cứ kháng chiến Việt Bắc B. Phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp

C. Thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa kháng chiến đi lên

D. Từng bước đẩy quân Pháp lâm vào khó khăn phải kết thúc chiến tranh.

Câu 26: Điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925) là:

A. Đứng trên lập trường giai cấp, đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giai cấp B. Chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài hàng ngoại C. Nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi quyền tự do dân chủ, có tư tưởng thỏa hiệp D. Đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn

Câu 27: Điểm tương đồng giữa các chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950, cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

A. Mục tiêu mở chiến dịch B. Phương châm tác chiến của chiến dịch C. Loại hình của chiến dịch D. Nghệ thuật tác chiến trong chiến dịch

Câu 28: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

B. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương C. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

D. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương

Câu 29: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân

A. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất B. Cách mạng ruộng đất

C. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình D. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói Câu 30: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 không phải là

A. sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.

B. thắng lợi có ý nghĩa to lớn.

C. trận quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.

D. trận có sự huy động lực lượng cao nhất.

Câu 31: Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông-Tây đến những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản có điểm tương đồng là

A. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước Công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt B. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của giới tư bản C. phát triển mạnh trở thành phe đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa D. phát triển thiếu ổn định nhưng vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới

(4)

Câu 32: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự A. Phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại

B. Xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính C. Xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền D. Hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn

Câu 33: Thắng lợi nào đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Phong trào Đồng khởi C. Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 D. Chiến thắng Vạn Tường

Câu 34: Trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh tổng hợp, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. phát triển kinh tế B. hội nhập quốc tế C. ổn định chính trị D. phát triển quốc phòng

Câu 35: Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận từ

A. xuất khẩu phần mềm tin học B. chế tạo, xuất khẩu vũ khí C. sản xuất, xuất khẩu lương thực D. bán phát minh, sáng chế

Câu 36: Sự chuyển biến quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ

A. chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng B. từ những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập

C. quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong ASEAN

D. quốc gia nghèo trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển

Câu 37: Yếu tố nào quyết định sự du nhập và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời và thất bại

B. Các văn thân sĩ phu có nhận thức mới, chuyển hướng đấu tranh C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Việt Nam

D. Sự xuất hiện, phát triển của các lực lượng xã hội mới.

Câu 38: Phong trào Cần Vương chống Pháp (1885-1896) ở Việt Nam không có sự lãnh đạo của nhân vật nào dưới đây?

A. Phan Đình Phùng B. Tôn Thất Thuyết

C. Hoàng Hoa Thám D. Nguyễn Thiện Thuật

Câu 39: Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam

A. Cách mạng tháng Tám thành công.

B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc C. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

Câu 40: Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam nhằm giải quyết khó khăn gì?

A. Khó khăn về tài chính B. Nạn đói và nạn dốt

C. Nạn đói D. Nạn dốt

---

--- HẾT ---

(5)

Trang 1/4 - Mã đề thi 602 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021

BÀI THI KHXH - MÔN: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút;Không kể thời gian phát đề Mã đề thi 602 Họ, tên thí sinh:...Số báo danh:...

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới thu đông 1950?

A. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường Đông Dương B. Là chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của ta chống thực dân Pháp.

C. Quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

D. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông

Câu 2: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 ở Triều Tiên?

A. Quân đội Anh B. Quân đội Liên Xô C. Quân đội Pháp D. Quân đội Mĩ

Câu 3: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?

A. Ấp Bắc (1/1961) B. Bình Giã ( 12/1964) C. Núi Thành (5/1965) D. Vạn Tường (8/1965)

Câu 4: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ- ne-vơ (1954) là

A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù C. không vi phạm chủ quyền dân tộc. D. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 5: Sự kiện nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam quốc dân Đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tôc Việt Nam đầu thế kỉ XX.

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

B. Nguyễn Thái Học bị bắt và bị xử tử (1930) C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930)

D. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập (1929)

Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới B. Đưa đến sự ra đời của Nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.

C. Đưa nhân dân Nga đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình D. Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập chuyên chính vô sản

Câu 7: Điểm nào không đúng khi nói về các yếu tố dẫn đến sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam năm 1930?

A. Sự phát triển của phong trào yêu nước B. Sự thất bại của Việt Nam quốc dân Đảng C. Sự phổ biến của chủ nghĩa Mác-lênin D. Sự phát triển của phong trào công nhân

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân quyết định dẫn đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của thực dân Pháp.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.

C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Nhật Bản.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã hình thành.

Câu 9: Trong kháng chiến chống Pháp xâm lược (1946-1954), thắng lợi nào đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?

A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược đông-xuân 1953-1954.

Câu 10: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2-1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam nhằm

A. khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến B. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc Đông Dương

C. tiếp tục thực hiện sứ mệnh lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến

(6)

D. tranh thủ sự ủng hộ của các nước đối với mỗi nước Đông Dương

Câu 11: Trong giai đoạn 1946-1954, Đảng và chính phủ Việt Nam đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì

A. Nhân dân cần phải tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc B. Pháp rất mạnh cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.

C. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng D. Xuất phát từ tư tưởng chiến tranh nhân dân, lấy nhân dân làm gốc

Câu 12: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được Mĩ sử dụng ở Việt Nam trong bối cảnh nào?

A. Mĩ và quân đồng minh đổ bộ vào Việt Nam.

B. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm thất bại C. Phong trào “Đồng khởi” giành thắng lợi ở Bến Tre D. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”

Câu 13: Vì sao Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam ?

A. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc.

B. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác C. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam D. Vì góp phần chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 14: Khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân đối với miền Bắc, đế quốc Mĩ không nhằm mục tiêu nào dưới đây?

A. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

C. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

Câu 15: Tình hình kinh tế Mĩ trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ II như thế nào?

A. Kinh tế Mĩ bước đầu phát triển mạnh mẽ B. Kinh tế Mĩ suy thoái, khủng hoảng nặng nề

C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới D. Kinh tế Mĩ bị kinh tế Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt

Câu 16: Sự kiện đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi là A. Giải phóng Thủ đô Hà Nội (10/1954)

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954) C. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc (5/1954) D. Quân Pháp rút hết quân khỏi miền Bắc (5/1956)

Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 của thế kỉ XX?

A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

B. Tiến hành mở cửa nền kinh tế, hợp tác với các nước.

C. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật từ bên ngoài

D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất

Câu 18: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

A. đánh đổ phong kiến và đế quốc

B. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động C. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp D. lật đổ ách thống trị của đế quốc

Câu 19: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược

“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Núi Thành (Quảng Nam).

Câu 20: Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây có bước phát triển “thần kì”?

A. Mianma. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Brunây.

(7)

Trang 3/4 - Mã đề thi 602 Câu 21: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chống tô cao, lãi nặng.

D. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc

Câu 22: Việc kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 của Việt Nam nhằm mục đích A. thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.

B. tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng C. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. tạo điều kiện xây dựng đất nước sau chiến tranh Câu 23: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì

A. tất cả các quốc gia ở châu Phi đều giành được độc lập B. có 17 quốc gia ở châu Phi gia nhập Liên Hợp quốc C. có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập

D. Nam Phi xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Câu 24: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào đấu tranh tự giác?

A. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.

D. Sự ra đời Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 25: Sau sự kiện nào Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối 1974 đầu 1975.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972.

D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 26: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu B. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương C. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao

D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 đã giành thắng lợi hoàn toàn?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/08)

B. Cải tổ Ủy ban dân tôc giải phóng Việt Nam thành chính phủ lâm thời (28/08) C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Hà Nội (02/09)

D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/08)

Câu 28: Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh cụ thể cho hoàn cảnh mới B. Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân

C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật, bất hợp pháp D. Xây dựng lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Lao động Việt Nam lần III (1960), xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sư nghiệp cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất B. quyết định trực tiếp C. Hậu phương kháng chiến D. Là căn cứ địa cách mạng

Câu 30: Năm 1858, thực dân Pháp mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào?

A. Kinh thành Huế B. Hà Nội C. Đà Nẵng D. Gia Định

(8)

Câu 31: Điểm tương đồng về phương pháp đấu tranh trong Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1960) ở Việt Nam là

A. Chỉ đấu tranh chính trị hòa bình B. Chỉ sử dụng đấu tranh quân sự.

C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hơp với đấu tranh chính trị D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang

Câu 32: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là A. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh

B. Đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc C. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành tự do dân chủ D. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất dân cày

Câu 33: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân

A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói B. Cách mạng ruộng đất

C. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình D. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất

Câu 34: Năm 1949, Quốc gia nào sau đây đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ sau chiến tranh thế giới II?

A. Trung Quốc B. Nhật Bản C. Ấn Độ D. Liên Xô.

Câu 35: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây?

A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

Câu 36: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Sự ra đời của tổ chức thống nhất châu Phi.

Câu 37: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản từ 1952 đến 1973?

A. Hợp tác chặt chẽ với các nước NIC. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Quân đội mạnh, trang bị hiện đại D. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.

Câu 38: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925- 1929 là

A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc C. Chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng D. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam

Câu 39: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Liên Bang Nga giai đoạn 1991-2000?

A. Vị thế của Liên bang Nga ngày càng được nâng cao.

B. Liên bang Nga theo thể chế Cộng hòa liên bang.

C. Liên Bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô.

D. Liên bang Nga đang xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 40: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Nội dung trên được trích trong

A. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh năm 1941

B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” năm 1947 C. Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến năm 1946 ---

--- HẾT ---

(9)

Trang 1/4 - Mã đề thi 603 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021

BÀI THI KHXH - MÔN: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút;Không kể thời gian phát đề Mã đề thi 603 Họ, tên thí sinh:...Số báo danh:...

Câu 1: Hội nghị lần 8 (tháng 5/1941) Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam là

A. giành ruộng đất cho dân cày B. đánh đổ đế quốc, phong kiến C. đánh đổ phong kiến D. giải phóng dân tộc

Câu 2: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng

B. Vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản C. Phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng

D. Quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới

Câu 3: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) chủ trương thành lập mặt trận

A. Hội phản đế đồng minh Đông Dương B. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương C. Thống nhất dân chủ Đông Dương D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương Câu 4: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự

A. Phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại

B. Xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính C. Hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn

D. Xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng, chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giới năm 1950?

A. Tình hình quốc tế đã có nhiều thuận lợi cho Việt Nam B. Gây sức ép với Pháp trên mặt trận ngoại giao

C. Thế và lực của quân dân Việt Nam đã lớn mạnh

D. Quyết tâm làm thất bại âm mưu của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơ-ve

Câu 6: “Nước Việt Nam có quyền được hưởng độc lập và tự do, và thực sự đã trở thành một nước tự do, độc lập” (Trích: Tuyên ngôn độc lập, SGK lịch sử lớp 12, tr 118). Đoạn Tuyên ngôn độc lập trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định

A. Nhân dân Mĩ, Pháp đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. Chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lệnh và thực tiễn C. Nhân dân Mĩ, Pháp phải ghi nhận những quyền dân tộc của Việt Nam D. Chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lí và thực tiễn

Câu 7: Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông-Tây đến những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản có điểm tương đồng là

A. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước Công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt B. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của giới tư bản C. phát triển mạnh trở thành phe đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa D. phát triển thiếu ổn định nhưng vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới

Câu 8: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc B. Dựng nước đi đôi với giữ nước C. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại

Câu 9: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân

A. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất B. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình

(10)

C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói D. Cách mạng ruộng đất

Câu 10: Sự kiện đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi là A. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc (5/1954)

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954) C. Quân Pháp rút hết quân khỏi miền Bắc (5/1956) D. Giải phóng Thủ đô Hà Nội (10/1954)

Câu 11: Giai cấp nào được lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc xác định là lực lượng chủ yếu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Công nhân B. Nông dân C. Tư sản dân tộc D. Tiểu tư sản

Câu 12: Phong trào Cần Vương chống Pháp (1885-1896) ở Việt Nam không có sự lãnh đạo của nhân vật nào dưới đây?

A. Phan Đình Phùng B. Tôn Thất Thuyết

C. Hoàng Hoa Thám D. Nguyễn Thiện Thuật

Câu 13: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. có 17 quốc gia ở châu Phi gia nhập Liên Hợp quốc B. Nam Phi xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc C. có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập

D. tất cả các quốc gia ở châu Phi đều giành được độc lập

Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam (1919-1925)?

A. Phong trào công nhân là phong trào đấu tranh duy nhất.

B. Phong trào công nhân là một bộ phận của phong trào yêu nước C. Phong trào không bị tác động bởi khuynh hướng vô sản

D. Phong trào công nhân là nòng cốt của phong trào yêu nước

Câu 15: Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của cách mạng tháng Mười Nga (1917) và cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

A. Giai cấp lãnh đạo B. Phương thức giành chính quyền C. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng D. Động lực tham gia

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19461954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong chiến dịch nào?

A. Việt Bắc Thu Đông 1947. B. Biên giới Thu Đông 1950.

C. Tây Bắc thu đông 1952. D. Điện Biên Phủ 1954.

Câu 17: Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858 bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào sau đây?

A. Gia Định B. Huế C. Đà Nằng D. Hà Nội

Câu 18: Thắng lợi nào của quân và dân ta trong giai đoạn 1946-1954, đã đánh bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?

A. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 B. Chiến thắng Hòa Bình năm 1951 C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 D. Chiến thắng Biên giới năm 1950

Câu 19: Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam nhằm giải quyết khó khăn gì?

A. Khó khăn về tài chính B. Nạn đói và nạn dốt

C. Nạn đói D. Nạn dốt

Câu 20: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954), mục tiêu cao nhất của Đảng và chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch quân sự là

A. Thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa kháng chiến đi lên

B. Từng bước đẩy quân Pháp lâm vào khó khăn phải kết thúc chiến tranh.

C. Củng cố và mở rộng căn cứ kháng chiến Việt Bắc D. Phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp

Câu 21: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925- 1930 là

A. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc

(11)

Trang 3/4 - Mã đề thi 603 C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

D. Chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng

Câu 22: Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là

A. Đại hội vĩ đại nhất của Đảng B. Đại hội đoàn kết toàn dân C. Đại hội toàn dân kháng chiến D. Đại hội kháng chiến thắng lợi

Câu 23: Quốc gia nào đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ sau chiến tranh thế giới II vào năm 1949?

A. Trung Quốc B. Liên Xô. C. Ấn Độ D. Nhật Bản

Câu 24: Điểm tương đồng giữa các chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950, cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

A. Phương châm tác chiến của chiến dịch B. Mục tiêu mở chiến dịch C. Nghệ thuật tác chiến trong chiến dịch D. Loại hình của chiến dịch

Câu 25: Điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925) là:

A. Đứng trên lập trường giai cấp, đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giai cấp B. Chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài hàng ngoại C. Nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi quyền tự do dân chủ, có tư tưởng thỏa hiệp D. Đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn

Câu 26: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên?

A. Quân đội Pháp B. Quân đội Anh C. Quân đội Mĩ D. Quân đội Liên Xô Câu 27: Các tổ chức trong mặt trận Việt Minh (1941-1945) ở Việt Nam được thành lập theo lứa tuổi, nghề nghiệp đều được gọi là “Hội cứu quốc” vì muốn

A. Người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”

B. Nhân dân thực hiện đúng chủ trương và chỉ đạo của Quốc tế cộng sản C. Nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc D. Nhắc nhở người dân chống lại âm mưu chia để trị của phát xít Nhật

Câu 28: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đã đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc C. Duy trì cường quốc số 1 thế giới trên mọi lĩnh vực

D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ Câu 29: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 không phải là

A. thắng lợi có ý nghĩa to lớn.

B. sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.

C. trận quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.

D. trận có sự huy động lực lượng cao nhất.

Câu 30: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương D. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương

Câu 31: Thắng lợi nào đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào Đồng khởi B. Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 C. Chiến thắng Ấp Bắc D. Chiến thắng Vạn Tường

Câu 32: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược

“chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A. Chiến thắng tết Mậu Thân B. Chiến thắng Vạn Tường C. Chiến thắng Ấp Bắc D. Chiến thắng Đồng Xoài

(12)

Câu 33: Tổ chức chính trị nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam nghĩa đoàn B. Việt Nam quang phục hội C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên D. Tân Việt cách mạng Đảng.

Câu 34: Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận từ

A. xuất khẩu phần mềm tin học B. chế tạo, xuất khẩu vũ khí C. sản xuất, xuất khẩu lương thực D. bán phát minh, sáng chế

Câu 35: Trong thời kì (1954-1975), thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố

“Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1-1975) B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối 1972) C. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.

D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968

Câu 36: Yếu tố nào quyết định sự du nhập và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời và thất bại

B. Các văn thân sĩ phu có nhận thức mới, chuyển hướng đấu tranh C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Việt Nam

D. Sự xuất hiện, phát triển của các lực lượng xã hội mới.

Câu 37: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao

C. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

D. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương

Câu 38: Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam

A. Cách mạng tháng Tám thành công.

B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc C. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

Câu 39: Trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh tổng hợp, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. phát triển kinh tế B. hội nhập quốc tế C. ổn định chính trị D. phát triển quốc phòng

Câu 40: Sự chuyển biến quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ

A. chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng B. từ những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập

C. quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong ASEAN

D. quốc gia nghèo trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển

---

--- HẾT ---

(13)

Trang 1/4 - Mã đề thi 604 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021

BÀI THI KHXH - MÔN: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút;Không kể thời gian phát đề Mã đề thi 604 Họ, tên thí sinh:...Số báo danh:...

Câu 1: Sau sự kiện nào Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối 1974 đầu 1975.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972.

Câu 2: Tình hình kinh tế Mĩ trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ II như thế nào?

A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới B. Kinh tế Mĩ bước đầu phát triển mạnh mẽ

C. Kinh tế Mĩ bị kinh tế Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt D. Kinh tế Mĩ suy thoái, khủng hoảng nặng nề

Câu 3: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?

A. Núi Thành (5/1965) B. Bình Giã ( 12/1964) C. Ấp Bắc (1/1961) D. Vạn Tường (8/1965)

Câu 4: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp B. lật đổ ách thống trị của đế quốc

C. đánh đổ phong kiến và đế quốc D. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động Câu 5: Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây có bước phát triển “thần kì”?

A. Mianma. B. Brunây. C. Campuchia. D. Nhật Bản.

Câu 6: Điểm nào không đúng khi nói về các yếu tố dẫn đến sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam năm 1930?

A. Sự phát triển của phong trào yêu nước B. Sự thất bại của Việt Nam quốc dân Đảng C. Sự phổ biến của chủ nghĩa Mác-lênin D. Sự phát triển của phong trào công nhân

Câu 7: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 ở Triều Tiên?

A. Quân đội Liên Xô B. Quân đội Anh C. Quân đội Pháp D. Quân đội Mĩ

Câu 8: Trong kháng chiến chống Pháp xâm lược (1946-1954), thắng lợi nào đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?

A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Cuộc tiến công chiến lược đông-xuân 1953-1954.

Câu 9: Năm 1949, Quốc gia nào sau đây đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ sau chiến tranh thế giới II?

A. Nhật Bản B. Liên Xô. C. Trung Quốc D. Ấn Độ Câu 10: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 11: Năm 1858, thực dân Pháp mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào?

A. Kinh thành Huế B. Hà Nội C. Đà Nẵng D. Gia Định

(14)

Câu 12: Vì sao Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam ?

A. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc.

B. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác C. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam D. Vì góp phần chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 13: Khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân đối với miền Bắc, đế quốc Mĩ không nhằm mục tiêu nào dưới đây?

A. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.

C. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

Câu 14: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới B. Đưa đến sự ra đời của Nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.

C. Đưa nhân dân Nga đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình D. Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập chuyên chính vô sản

Câu 15: Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 của thế kỉ XX?

A. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất B. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật từ bên ngoài

C. Tiến hành mở cửa nền kinh tế, hợp tác với các nước.

D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 đã giành thắng lợi hoàn toàn?

A. Cải tổ Ủy ban dân tôc giải phóng Việt Nam thành chính phủ lâm thời (28/08) B. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/08)

C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Hà Nội (02/09) D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/08)

Câu 17: Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh cụ thể cho hoàn cảnh mới B. Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân

C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật, bất hợp pháp D. Xây dựng lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 18: : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược

“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Núi Thành (Quảng Nam).

Câu 19: Sự kiện nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam quốc dân Đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tôc Việt Nam đầu thế kỉ XX.

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930)

C. Nguyễn Thái Học bị bắt và bị xử tử (1930) D. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập (1929)

Câu 20: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925- 1929 là

A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc C. Chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng D. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam Câu 21: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì

A. có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập

(15)

Trang 3/4 - Mã đề thi 604 B. Nam Phi xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

C. tất cả các quốc gia ở châu Phi đều giành được độc lập D. có 17 quốc gia ở châu Phi gia nhập Liên Hợp quốc

Câu 22: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được Mĩ sử dụng ở Việt Nam trong bối cảnh nào?

A. Phong trào “Đồng khởi” giành thắng lợi ở Bến Tre B. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm thất bại C. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”

D. Mĩ và quân đồng minh đổ bộ vào Việt Nam.

Câu 23: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2-1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam nhằm

A. tranh thủ sự ủng hộ của các nước đối với mỗi nước Đông Dương B. tiếp tục thực hiện sứ mệnh lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến C. khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến D. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc Đông Dương

Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới thu đông 1950?

A. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường Đông Dương B. Là chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của ta chống thực dân Pháp.

C. Quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

D. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông

Câu 25: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào đấu tranh tự giác?

A. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

D. Sự ra đời Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 26: Việc kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 của Việt Nam nhằm mục đích A. tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng

B. thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.

C. tạo điều kiện xây dựng đất nước sau chiến tranh D. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 27: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là

A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 28: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Lao động Việt Nam lần III (1960), xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sư nghiệp cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất B. quyết định trực tiếp C. Hậu phương kháng chiến D. Là căn cứ địa cách mạng

Câu 29: Trong giai đoạn 1946-1954, Đảng và chính phủ Việt Nam đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì

A. Nhân dân cần phải tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc B. Xuất phát từ tư tưởng chiến tranh nhân dân, lấy nhân dân làm gốc

C. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng D. Pháp rất mạnh cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 30: Điểm tương đồng về phương pháp đấu tranh trong Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1960) ở Việt Nam là

A. Chỉ đấu tranh chính trị hòa bình B. Chỉ sử dụng đấu tranh quân sự.

C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hơp với đấu tranh chính trị D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang

Câu 31: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc

(16)

B. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành tự do dân chủ C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất dân cày D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh

Câu 32: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân

A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói B. Cách mạng ruộng đất

C. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình D. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất

Câu 33: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 của Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chống tô cao, lãi nặng.

D. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc

Câu 34: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương B. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

C. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu D. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao

Câu 35: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Sự ra đời của tổ chức thống nhất châu Phi.

Câu 36: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản từ 1952 đến 1973?

A. Hợp tác chặt chẽ với các nước NIC. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Quân đội mạnh, trang bị hiện đại D. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.

Câu 37: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân quyết định dẫn đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã hình thành.

B. Sự suy yếu của thực dân Pháp.

C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.

D. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Nhật Bản.

Câu 38: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Nội dung trên được trích trong

A. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh năm 1941 B. Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” năm 1947 D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến năm 1946

Câu 39: Sự kiện đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi là A. Giải phóng Thủ đô Hà Nội (10/1954)

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc (5/1954) C. Quân Pháp rút hết quân khỏi miền Bắc (5/1956) D. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954)

Câu 40: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Liên Bang Nga giai đoạn 1991-2000?

A. Liên bang Nga theo thể chế Cộng hòa liên bang.

B. Liên Bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô.

C. Vị thế của Liên bang Nga ngày càng được nâng cao.

D. Liên bang Nga đang xây dựng chủ nghĩa xã hội.

---

--- HẾT ---

(17)

Trang 1/4 - Mã đề thi 605 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021

BÀI THI KHXH - MÔN: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút;Không kể thời gian phát đề Mã đề thi 605 Họ, tên thí sinh:...Số báo danh:...

Câu 1: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại B. Dựng nước đi đôi với giữ nước C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm Câu 2: Sự kiện đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi là

A. Giải phóng Thủ đô Hà Nội (10/1954) B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc (5/1954) C. Quân Pháp rút hết quân khỏi miền Bắc (5/1956) D. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954)

Câu 3: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự A. Phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại

B. Xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính C. Hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn

D. Xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền

Câu 4: “Nước Việt Nam có quyền được hưởng độc lập và tự do, và thực sự đã trở thành một nước tự do, độc lập” (Trích: Tuyên ngôn độc lập, SGK lịch sử lớp 12, tr 118). Đoạn Tuyên ngôn độc lập trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định

A. Nhân dân Mĩ, Pháp đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. Chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lí và thực tiễn C. Chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lệnh và thực tiễn D. Nhân dân Mĩ, Pháp phải ghi nhận những quyền dân tộc của Việt Nam

Câu 5: Quốc gia nào đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ sau chiến tranh thế giới II vào năm 1949?

A. Ấn Độ B. Nhật Bản C. Liên Xô. D. Trung Quốc

Câu 6: Giai cấp nào được lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc xác định là lực lượng chủ yếu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Tư sản dân tộc B. Tiểu tư sản C. Công nhân D. Nông dân

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của cách mạng tháng Mười Nga (1917) và cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

A. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng B. Phương thức giành chính quyền C. Giai cấp lãnh đạo D. Động lực tham gia

Câu 8: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân

A. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất B. Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói D. Cách mạng ruộng đất

Câu 9: Các tổ chức trong mặt trận Việt Minh (1941-1945) ở Việt Nam được thành lập theo lứa tuổi, nghề nghiệp đều được gọi là “Hội cứu quốc” vì muốn

A. Nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc B. Nhân dân thực hiện đúng chủ trương và chỉ đạo của Quốc tế cộng sản C. Người dân nhớ về bài học lịc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu‌24:‌ Vào‌tháng‌3/1921,‌Lênin‌đã‌đề‌xướng‌thực‌hiện‌chính‌sách‌gì‌để‌cứu‌vãn‌tình‌hình

Hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng về tính chất chính nghĩa cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp của nhân dân ta?. ☐ Cuộc kháng chiến nhằm bảo

Em hãy điền tiếp kiến thức phù hợp vào bảng sau khi nói về âm mưu của địch và mục đích của ta trong chiến dịch biên giới thu - đông 1950:.. Âm mưu của địch

Hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng về mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ của nước ta.. Trình bày diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ và tô màu vào các mũi

Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh… Có lực lượng toàn dân, tham gia mới thực

– Năm 1952: Mở cuộc vận động lao động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm; Đề ra chính sách chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.

– Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông

Hoàn thiện bảng chú giải bằng việc tô màu các kí hiệu: Chiếc dù thể hiện nơi quân Pháp nhày dù; mũi tên thể hiện hướng tiến công của quân Pháp; mũi tên thể