• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 (08/10 – 12/10/2018)

NS: 2/10/2018 NG: Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2018

TOÁN

Tiết 21. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng các đơn vị đo độ dài.

2. KN: Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.

3. TĐ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn màu, MCVT.

III. C C H D Y H C:Á Đ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS: HS 1 làm BT 4 trong SGK HS2 : Nêu miệng các bước giải BT liên quan đến tỷ lệ và BT liên quan đến tỷ số.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’):

b. Luyện tập (30’):

* Bài 1: VBT-28

- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.

- Y/c HS điền các ĐV đo độ dài vào bảng.

- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?

* Bài 2: VBT-29

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gợi ý.

+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.

+ b, Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3: VBT-29

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS nêu cách làm. HS làm bài vào vở cá nhân.

- Lấy 2 -3 bài chiếu lên bảng, nhận xét.

* Bài 4: VBT-29 - Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận để tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên

- HS thực hiện.

Bài 1.

1km = 10hm; 1hm = 10dam;

1dam = 10m; 1km = 1000m;

1mm = cm; 1dm = m;

1cm = m; 1mm = m + Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

ĐV lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

ĐV bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.

Bài 2. * Kết quả:

a) 148m = 1480dm.

531dm = 5310cm 92 cm = 920mm…

b) 7000m = 7km 8500cm = 85m…

- 2 HS lên bảng làm bài Bài 3. * Kết quả:

a) 7km 47m = 7047m.

29 m 34cm = 2934cm 1cm 3mm = 13mm b) 462dm = 46m2dm 1372cm = 13m72cm 4037m = 4km37m Bài 4 Bài giải

a) Quãng đường từ HN đến ĐN dài là:

654 + 103 = 757 (km).

b) QĐ từ ĐN đến TP HCM dài là:

(2)

bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’):

- GV củng cố lại ND bài, n.xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài, làm BT và CB bài sau.

1719 - 757 = 962(km) Đáp số: a) 757km b) 962km

--- TẬP ĐỌC

Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (A-lếch-xây) - Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

- Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hợp tác hữu nghị với bạn bè trên thế giới.

* GDHS có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

II. ĐD DẠY HỌC : ƯDCNTT III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A- KTBC (5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

B- Bài mới.

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn. (slide 1)

2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc (8’)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* GV chia đoạn: 4 đoạn

- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.

- 3-5HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS quan sát tranh.

+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật.

+Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc.

+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.

- Hs thực hiện

+ trời đẹp, gió nhẹ, ánh ban mai trải khắp công trường.

- Hs thực hiện.

(3)

? Em hiểu công trường nghĩa như thế nào?

- Cho Hs xem một số h/ả về các công trường khai thác, xây dựng… (slide 2)

? Đặt câu có từ công trường ?

* HD đọc câu văn dài (slide 3)

- Y/c Hs nêu cách ngắt nghỉ - G dùng kí hiệu ngắt đoạn văn dài – y/c Hs đọc

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan sát chỉnh sửa.

- T/c thi đọc: Đoạn 3 đọc 2- 3 lượt

- Y/c Hs theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài (12’)

- Gọi 1 H đọc thầm đoạn 1,2

+ Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?

+ Dáng vóc của anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1,2.

- Gọi HS đọc đoạn 3,4 - lớp đọc thầm.

+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?

+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?

Vì sao?

- Nội dung của bài nói lên điều gì?

- GV chốt lại và ghi nội dung bài lên bảng - gọi HS nhắc lại. (slide 4)

- Cho hs xem một số hình ảnh về các công trình của nước ta do nước Nga giúp đỡ xây dựng… (slide 5)

c. HD đọc diễn cảm (8’):

- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn.

- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn (mỗi đoạn 3 HS đọc).

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (5’):

- GV nhận xét giờ học. Liên hệ QTE

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

- Hs nêu ý kiến.

+ Bố em đang làm việc ở công trường.

+Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.

- Hs thực hiện.

- 3 em/ lượt.

- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

1.Giới thiệu cuộc gặp gỡ:

- Gặp ở công trường.

- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng …Thân hình chắc khoẻ, bộ quần áo xanh. Khuôn mặt to, chất phác,…

=> Tất cả gợi nên nét giản dị thân mật .

2. Diễn biến cuộc gặp gỡ.

- Cuộc tiếp xúc thân mật thắm thiết.

* Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

- Hs thực hiện

- 4 HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn - Hs thực hiện.

- 3 HS thi đọc đoạn 3.

Lắng nghe

---

(4)

CHÍNH TẢ ( nghe - viết)

Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”

- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua/

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận sạch sẽ.

II. ĐD DH: ƯDPHTM (BT3) III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (3’)

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Y/c lớp nh.xét, GV c.cố.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- HD HS nghe, viết: (18’) - GV đọc mẫu bài viết

- GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai - Đọc cho HS viết bài

- GV đọc cho HS soát lỗi, chấm chữa bài

- GV nhận xét chung

3- HD HS làm BT chính tả: (12’) Bài tập 2:

- Gọi 1 HS đọc y/cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- Y/c HS viết vào vở bài tâp

- Lấy 2 - 3 bài chiếu lên bảng - Lớp nhận xét cách đặt dấu thanh

Bài tập 3: ( Sử dụng Phân phối và thu thập tập tin)

- GV giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ

- Gửi bài cho HS

- Cho quan sát bài của bạn và chữa.

- Y/c HS trao đổi, làm bài - Gọi 2 HS đọc lại.

Tiến, biển, bìa, mía vào mô hình và nêu quy tắc đánh dấu thanh

Một chuyên gia máy xúc - Hs theo dõi

+ A-lếch-xây, giản dị, buồng máy, chất phác, tham quan.

- Hs viết bài

- HS đổi vở, soát lỗi cho nhau

Bài 2: Tìm tiếng chứa uô; ua trong bài Anh hùng Núp tại Cuba. Giải thích ghi dấu thanh.

- Các tiếng chứa ua:

- Các tiếng chứa uô:

+ ua: không có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua (chữ u)

+ uô: có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai

Bài 3:

Tìm tiếng chứa uô hoặc ua :

- ….người như một: ý nói đoàn kết 1 lòng - chậm như …: quá chậm chạp

- ngang như …: gàn dở, khó thống nhất - cày sâu… bẫm: chăm chỉ làm việc đồng áng

- Nhận bài làm và gửi lại cho GV - Nhận xét, chữa bài.

(5)

C. Củng cố, dặn dò:2’

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng.

- Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo thành thạo.

- HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 3’

Gọi HS Nhắc lại MQH giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng.

2. Bài mới: 29’

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài 1: Viết số thích hợp … - Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

5km 750m = 5750 m 2865m = 2 km 865 m 3km 98m = 3098 m 4072m = 4 km 72 m 12m 60cm = 1260 cm 684dm = 68 m 4 dm Bài 2: Viết số …

a) 3 yến = 30 kg 670kg = 67 yến 40 tạ = 4000 kg 4200kg = 42 tạ - YC HS làm bài vào vở

Bài 3: Giải toán

- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

Bài giải

Ngày thứ hai bán được là:

350 + 850 = 1200 (kg) Ngày thứ ba bán được là:

1200 - 200 = 1000 (kg) = 1 tấn.

Đáp số: 1 tấn muối.

- YC HS làm bài vào vở.

Bài 4. Giải toán (tiến hành như bài 3) Bài giải

Diện tích mảnh vườn là: 20 x 12 = 240 (m2) Diện tích đất xây bể là: 4 x 4 = 16 (m2) Diện tích còn lại để trồng rau và làm lối đi là:

240 - 16 = 224 (m2)

- 3 em

- 1Hs

- Cả lớp làm bài.

- 3 Hs lên bảng làm, lớp NX

- Cả lớp làm bài.

- 4HS chữa bài, lớp NX - 1em

- Cả lớp làm bài. 1 em lên bảng chữa

(6)

Đáp số: 224m2.

3. Củng cố, dặn dò (3’) Củng cố bài, NX tiết học

--- TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “Ba nàng công chúa”.

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập - Củng cố về từ trái nghĩa, từ đồng âm.

II. HĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: Ba nàng công chúa.

- T/c cho HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc Đ/án: a- 1 ; b-3 ; c-2 ; d-3 ; e-1 ; g-2 ; h-1 ; i-3.

- GV nhận xét

Y/c HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa, từ đồng âm

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - GV nhận xét tiết học, HDVN.

- HS nối tiếp đọc theo 6 đoạn.

- hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi - thực hành VBT

- Lớp nhận xét

- HS nêu và thực hành làm BT còn lại

--- NS: 2/10/2018

NG: Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 22. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng 2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. ĐDDH: Phấn mầu, VTB.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK - 23.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp

- 2 HS lên bảng làm bài.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm 135 m = ...dm

4000 m = ...hm 4 km 37 m = ...m

(7)

b. Luyện tập (30’)

* Bài 1 :

- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng lên bảng - Cho HS lần lượt lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề ?

* Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn :

+ a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.

+ b) Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS nêu cách làm.

- GV HD bổ sung :

+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.

+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân tích hoặc chọn cách đổi từ số đo có 2 tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngược lại.

- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4 :

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết thửa ruộng thứ 3 thu hoạch được bao nhiêu kg dưa chuột ta làm như thế nào?

- t/c cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (4’):

- GV củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và CB cho bài sau.

Bài 1: Nêu bảng đơn vị đo khối lượng (đọc xuôi, đọc ngược).

- HS làm trên bảng lớp.

+ Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.

Bài 2:

* Kết quả:

a) 27 yến = 270 kg 380 tạ = 38000 kg 49 tấn = 49000 kg…

b) 1kg 25g = 1025 g 2kg 50g = 2050 g…

- Hs thực hiện.

Bài 3:

* Kết quả:

6 tấn 3 tạ = 63 tạ

13 kg 807 g > 138 hg 5 g 3050 kg < 3 tấn 6 yến 2

1 tạ < 70 kg.

- Hs thực hiện.

Bài 4:

Bài giải

Đổi: 2 tấn = 2000 kg.

Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch được là:

1000 : 2 = 500(kg)

Thửa ruộng thứ nhất và thứ 2 thu hoạch được là:

1000 + 500 = 1500 (kg).

Thửa ruộng thứ 3 thu hoạch được là:

2000 – 1500 = 500( kg)

Đáp số:500 kg dưa chuột.

- Lắng nghe

(8)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 9. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Cánh chim hoà bình”.

- Hiểu đúng nghĩa của từ “hòa bình”, tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hoà bình cho học sinh.

*GDQTE: HS có quyền được sống trong hoà bình, phải có ý thức chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. ĐDDH: Từ điển HS, VBT, ƯDPHTM( BT2) III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 HS nêu bài tập tiết trước - Lớp và GV nhận xét

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - Y/c HS đọc thầm, suy nghĩ

- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 2: GV nêu y/c bài 2

- YC HS tra nghĩa của các từ bằng máy tính bảng: thanh bình, thái bình

- Y/c HS tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình

- Gửi bài cho HS( Phân phối tập tin) - Nhận bài và chiếu cho HS quan sát - Gọi HS chữa bài

- GV chốt ý đúng

Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu

- GV lưu ý: chỉ cần viết 1 đoạn văn từ 3 đến 5 câu về cảnh thanh bình của thị xã Đông Triều (hoặc nơi khác)

- Y/c HS làm vào vở

- GV chấm bài, chữa bài (3, 5) C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Hoàn chỉnh bài tập 3.

- Chuẩn bị bài sau.

Bài tập 3, 4

Mở rộng vốn từ : Hoà bình Bài 1: (7’) Giải nghĩa từ :

b) Hoà bình là trạng thái không có chiến tranh, lửa đạn.

Bài 2: (7’) Tìm từ đồng nghĩa với hoà bình:

- Nhận bài và làm bài rồi gửi lại cho GV

- Nhận xét

- bình yên - thanh bình - thái bình

Bài 3: (15’) Viết đoạn văn 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết - Hs thực hiện.

- 4 - 6 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.

- Lắng nghe

(9)

NS: 2/10/2018 NG: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. ĐDDH: VBT, Bảng phụ

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK - 24.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’):

b. Luyện tập (30’):

*Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Bái toán cho biết gì? BT hỏi gì?

+ Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS ta làm thế nào?

- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2:

- Mời HS đọc đề bài.

- T/c cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3:

- Mời HS đọc đề bài.

- Gọi HS nhắc lại cách tính SHCN

- GV HD HS tính SHCNABCD và Hv MNPQ, từ đó tính S của hình H.

- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4:

- Mời HS đọc đề bài.

- HS lên bảng làm bài.

*Bài 1: Giải toán Bài giải

Đổi :1tạ = 100kg; 1tấn = 1000kg 100 kg giấy vụn SX được số cuốn vở là:

100 x 25 = 2500 (cuốn vở) 1000kg giấy vụn SX được số cuốn vở là:

1000 x 25 = 25000 (cuốn vở) Đáp số: 2500 cuốn vở; 25000 cuốn vở.

- Hs thực hiện.

*Bài 2:

Bài giải

Đổi: 5 tấn = 5000 kg; 5 tấn 325 kg = 5325 kg.

Chiếc xe đó phải chở quá tải là:

5325 - 5000 = 325 (kg) Đáp số: 325 kg.

*Bài 3:

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

3 + 4 + 3 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 x 3 = 30 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích hình H là:

30 + 24 = 54 (m2)

Đáp số: 54 m2.

(10)

- HS thảo luận nhóm làm bài.

- Tổ chức cho các nhóm HS thi vẽ.

- N.xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố - dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho giờ sau.

A B D C

- Theo dõi

--- TẬP ĐỌC

Tiết 10: Ê - MI - LI, CON ...

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa- sinh-tơn; ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm, cao thượng, vì đại nghĩa của một công dân nước Mĩ.

- Học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD lòng yêu hoà bình cho học sinh.

*GDQTE: HS có quyền có cha mẹ và tự hào về cha mẹ của mình.

II. ĐDDH: ƯDCNTT III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời câu hỏi 1,2 SGK

- GV, lớp nhận xét.

B. Bài mới

1- GTB: GV giới thiệu về bài thơ 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 HS đọc xuất xứ bài thơ

- Gọi 1 HS đọc toàn bài, GV giới thiệu tranh (slide 1)

* GV chia đoạn: 4 khổ

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - HD đọc từ phiên âm:

- Y/c 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

* HD đọc câu văn dài (slide 2)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn

Một chuyên gia máy xúc

Ê-mi-li, con...

- Hs thực hiện

- Hs thực hiện

+ Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Oa- sinh-tơn, Pô-tô-mác

+ Giọng: xúc động, trầm lắng - Hs thực hiện

- 2 H đọc phần chú giải SGK.

- 2 H nêu

(11)

giọng trong khổ thơ?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c Hs luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- T/c thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt

- Y/c H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’) - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1

? Chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN ntn?

- GV nhận xét rút ra ý chính đoạn 1 - Gọi 1HS đọc khổ thơ 2

? Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến tranh XL của chính quyền Mĩ ?

? ý khổ thơ 2 nói gì ?

- Nhận xét và cho HS xem một số h/ảnh về hậu quả của bom B52, bom na-pan (slide 3)

- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3

? Chú Mo - ri - xơn nói với con gái điều gì khi từ biệt ?

? Vì sao chú Mo - ri - xơn nói với con : “ Cha đi vui” ?

? Hãy nêu nội dung chính khổ thơ 3 - Gọi HS đọc lướt khổ thơ 4

? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo - ri - xơn ?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì ? (slide 4)

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

(10’)

- Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.

- T/c cho HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.

+ Ê-mi-li, con đi cùng cha/ Sau khôn lớn, con thuộc đường khỏi lạc...

- 2-3 H đọc nhận xét - Hs thực hiện

- Đọc bài theo nhóm- bình chọn bạn đọc hay

- Lắng nghe.

1. Tâm trạng của chú Mo-ri-xơn trước lúc ra đi:

- Chú Mo-ri-xơn: giọng nghiêm trang, nén xúc động.

- Bé Ê-mi-li: Giọng ngây thơ, hồn nhiên.

2. Tội ác chồng chất của chính quyền Mỹ:

- Cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo

- Mang B.52, bom na-pan, hơi độc đến VN.

- Đốt nhà thương, trường học.

- Giết: người, trẻ em, đồng xanh, dòng sông.

3. Lời nhắn nhủ từ biệt vợ con trước lúc tự thiêu của chú Mo-ri-xơn :

- Chú nói trời sắp tối, không bế con về được, chú dặn con, hãy ôm hôn,…

- Động viên vợ con bớt đau buồn, vì chú đi thanh thản, tự nguyện…

4. Mong ước cao đẹp của chú Mo-ri- xơn:

- Ngọn lửa sáng loà - sự thật => thức tỉnh lương tâm nhân loại.

* Ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo - ri - xơn, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược của Mĩ tại Việt Nam

- Hs thực hiện.

- Đại diện 2 tổ tham gia.

(12)

- Thi đọc diễn cảm

- Y/c Hs học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.

- Lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.

- Học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị bài sau.

- hs thực hiện - Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 5. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc đúng với chủ điểm hoà bình.

- Hiểu ND câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước cho HS.

II. ĐDDH: Một số câu chuyện về chủ điểm hòa bình.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gọi 2 HS tiếp nối kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS kể chuyện a) Tìm hiểu đề: (5’)

- Gọi 2 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ quan trọng

- GV lưu ý HS tìm câu chuyện kể cho mình Gợi ý (1-2-3) truyện tham khảo “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ" tìm được cho mình 1 câu chuyện - đúng đề tài, đúng là câu chuyện em đã nghe, đã đọc.

- Cho biết em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào.

+ Kể chuyện phải đủ 3 phần: Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc.

+ Cách kể cố gắng thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.

b) HS thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện: (25’)

- Gọi 4, 5 HS giới thiệu câu chuyện mình kể - T/c HS kể chuyện theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Hs thực hiện. Lớp nhận xét

Kể chuyện đã nghe, đã đọc Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh

- Cả lớp đọc lướt toàn bộ phần đề bài, gợi ý

- Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện em sẽ kể.

- 3 cặp kể chuyện - 3-5 H kể trước lớp

(13)

- Y/c lớp chú ý lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, nội dung chuyện đầy đủ nhất

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: chúng ta phải biết yêu hoà bình yêu quê hương đất nước

- Tập kể ở nhà cho người thân nghe.

- Cả lớp bình chọn bạn kể hay

Lắng nghe

--- NS: 03/10/2018

NG: Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 24: ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hình thành được biểu tượng ban đầu về đề - ca- mét vuông, hec - tô- met vuông.

- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.

- Nắm được mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2 và dam2; biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2. 3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn mầu, Ư III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK - 24.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’): Trực tiếp 2. Nội dung bài (15’):

a) Giới thiệu đơn vị đo S đề-ca-mét vuông.

- Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích nào ?

- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- ? Nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông ?

- GV cho HS quan sát HV có cạnh dài 1dam.

Chia mỗi cạnh HV thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm thành các hình vuông nhỏ : + S mỗi HV nhỏ bằng bao nhiêu ?

+ Một HV 1 dam2 gồm bao nhiêu HV 1m2 ?

- 2 HS lên bảng làm bài.

+ m2, dm2, cm2, km2 + Có cạnh dài 1m.

+ Có cạnh dài 1km.

+ Có cạnh dài 1dam.

+ Đề-ca-mét vuông kí hiệu: dam2

+ Bằng 1m2.

+ Gồm 100 HV có S là 1m2.

(14)

+ Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2 ?

b) GT đơn vị đo S héc-tô-mét vuông: (Thực hiện tương tự như phần a)

3. Thực hành (15’):

*Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài làm trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Mời HS phân tích mẫu và nêu cách làm.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

- Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố - dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

+ 1dam2 = 100m2 + 1hm2 = 100dam2

*Bài 1: * Kết quả:

+ Chín nghìn một trăm linh lăm đề- ca- mét vuông.

+ Tám trăm hai mươi mốt hét- tô- mét vuông…

*Bài 2: *Kết quả:

a) 3 dam2 = 300 m2 15 hm2 = 1500 dam2 500 m2 = 5 dam2

7000 dam2 = 70 hm2....

b) 1m2 =

100

1 dam2

4m2 =

100

4 dam2 38m2 =

100

38 dam2….

*Bài 3: *Kết quả:

6dam2 28m2 = 6dam2 +

100 28 dam2

= 6100

28 dam2

- Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng HS trong tổ, của cả tổ.

2. KN: HS hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: Làm rõ kết quả học tập của mỗi HS trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số nhận xét tốt (giúp nhận rõ tổ đang tiến lên hay kém đi).

3. TĐ: Giáo dục tinh thần tự giác học tập, rèn luyện cho học sinh.

II. CÁC KNSCB: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác và thuyết trình tự tin.

III. ĐDDH

- Một số mẫu thống kê đơn giản.

- Bút dạ + giấy khổ to để HS từng tổ trao đổi, lập bảng thống kê (BT2)

III- C C H DH Á Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )

? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?

Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài

(15)

- GV nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS luyện tập

* GV nêu y/c: Từng thành viên trong tổ dựa vào kết quả nhận xét của bản thân trong tuần 4 trao đổi với bạn sau đó tiến hành làm bài tập.

- Y/c các tổ trưởng đọc kết quả theo dõi việc đạt nhận xét tốt, việc còn quên đồ dùng sách vở của từng thành viên trong tổ trước tổ.

- Y/c HS trao đổi bảng thống kê, kẻ bảng theo cột dọc

- Y/c HS đọc thống kê kết quả học tập của mình

- T/c cho HS so sánh giữa các tổ, nhận xét, tuyên dương.

+ Nêu các bước lập bảng thống kê?

+ Lập bảng thống kê có tác dụng gì ? C. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Bảng thống kê có tác dụng gì ?

- Hs lắng nghe

- 4 tổ trưởng đọc trong tổ.

- HS làm cá nhân

- 2 HS thi kẻ thống kê trên bảng phụ - Đại diện các tổ trình bày, chọn bài làm tốt.

+) Các bước lập bảng thống kê : + B1 : Đặt tên bảng thống kê .

+ B2 : Xác định cột dọc, ND từng cột.

+ B3 : Xác định hàng ngang, (tên các thành viên xếp theo thứ tự : A,B,C…) + B4 : Kẻ bảng thống kê

+) Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, có điều kiện so sánh số liệu.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.

2. Kĩ năng: Nhận diện được một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày.

Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.

3. Thái độ: HS có thói quen sử đụng đúng từ đồng âm trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra:

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình

- GV nx, tuyên dương.

B. Bài mới:

- 2-3 Hs thực hiện - Lớp nhận xét

(16)

1. GTB: Nêu MĐYC giờ học 2. Nhận xét: (7’)

- Gọi HS đọc thầm, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi câu

- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt kiến thức

3- Ghi nhớ: SGK- 51.

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung 4- Luyện tập:

Bài tập 1(5’) Gọi 1 HS đọc y/c - T/c cho HS trao đổi theo cặp - Đại diện nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý

Bài tập 2 (5’) GV nêu yêu cầu - Y/c HS làm vào vở cá nhân.

- Chiếu một số bài lên bảng, sau đó nhận xét, chỉnh sửa.

Bài tập 3: (5’)

- Gọi 2 HS đọc y/c và nội dung.

- Y/c HS làm cá nhân - Nêu kết quả

- Lớp và GV n.xét, chốt ý đúng

Bài tập 4: (5’)

- T/c cho HS thi giải đố nhanh - Lớp bình chọn bạn giải nhanh, đúng

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ đồng âm cho VD?

Tìm các từ đồng âm khác.

1- Nhận xét:

+ Câu (cá): bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ.

+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.

phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau Từ đồng âm

- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ

Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ :

- đồng(cánh đồng) khoảng đất rộng bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt.

- đồng (tượng đồng) kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng, làm dây điện.

- đồng (1 nghìn đồng) đơn vị tiền Việt Nam Bài 2: Đặt câu có từ đồng âm

+ Lọ hoa trên bàn trông rất đẹp.

+ Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ các bạn nhỏ bị chất độc màu da cam.

Bài 3: Đọc truyện Tiền tiêu và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng:

+ Tiền tiêu (tiền để tiêu)

+ Tiền tiêu (vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch)

Bài 4: Đố vui:

+ Chó thui - chín (nướng chín) + khẩu súng - cây hoa súng

- 2 HS nêu

--- Hoạt động ngoài giờ

VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 2: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

2. Kĩ năng: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

(17)

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.

2. Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bảng con.

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT Bài cũ( 3p)

1. Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc rẽ phải em cần làm gì?

2. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em cần lưu ý điều gì?

-GV nhận xét, tuyên dương HS B. Bài mới

* GT bài( 1p): An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

1/ Hoạt động trải nghiệm( 3p) GV nêu câu hỏi

-Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường bộ chưa?

-Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt 2/ Hoạt động cơ bản( 10p)

- Yêu cầu 1 HS đọc truyện Đừng đua xe đạp trên cầu (tr 8,9)

- H: Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề nghị các bạn làm gì?

- H: Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và Đức đã đạp xe như thế nào?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian: 3 phút) 2 câu hỏi sau:

+ Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp xe vào sát bên phải đường?

+ Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta phải đi như thế nào cho an toàn?

-Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt.

3/ Hoạt động thực hành(7p)

-Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết hợp xem trên màn hình)

-Đưa ra yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì.

-Gọi HS trình bày kết hợp hỏi : Em sẽ nói gì để ngăn cản các bạn có hành động sai?

-Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình.

*GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

- 1 HS trả lời cá nhân.

- 1 HS trả lời.

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân.

-1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi trong SGK.

-HS trả lời.

-HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời.

-HS lắng nghe, nhắc lại.

-HS quan sát.

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài.

-HS trả lời.

-HS nhắc lại.

(18)

4/ Hoạt động ứng dụng: 10p -GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:

+ Nếu là Mai, em có đồng ý không? Tại sao?

+ Theo em, ở tình huống này, Mai nên hành động như thế nào?

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu hỏi và đóng vai giải quyết tình huống đặt ra.

-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

-H: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội dung bài học.

-HS theo dõi trong SGK.

-2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

--- NS: 3/10/2018

NG: Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018 TOÁN

Tiết 25: MI - LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2 và cm2.

- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.

2. KN: Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.

3. TĐ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT, VBT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (5’).

- Gọi HS lên bảng làm BT 4 trong SGK- 27.

- Gọi HS dưới lớp nhắc lại đơn vị đo diện tích: hm2, dam2.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’).

b. GT ĐV đo diện tích mm2 (7’).

- Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?

- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.

- Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?

- GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị (slide 1).

+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-

- HS lên bảng làm bài.

5dam2 15m2 = 515m2 12hm2 20m2 = 120020m2 91hm2 = 910000m2

+km2, hm2, dam2 , m2, dm2, cm2. - HS nêu cách đọc và viết mm2 + có cạnh dài 1mm.

+ 1cm2 = 100mm2

(19)

li- mét vuông?

+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

- Y/c Hs viết số đo diện tích là mm2 : 3 mm2; 21 mm2, 456 mm2.

c. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích (8’).

- Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?

- Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? - Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? - Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đ.vị với đ.vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.

- Gv chiếu một số phiếu lên bảng, nx.

- Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?

- Cho HS đọc lại bảng đo diện tích.

d. Thực hành (15’).

* Bài 1: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài làm trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3:(* Bài 1: (VBT)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3- Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích và chuẩn bị cho bài sau.

+ 1mm2 =

100 1 cm2

- Hs thực hiện cá nhân trên bảng con

+ Sử dụng đơn vị mét vuông.

+ Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2

+ Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.

- Hs thực hiện trên phiếu

+ Đ.vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.

+ Đ.vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.

- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích

* Bài 1: (VBT) * Kết quả:

- Tám trăm linh năm mi- li- mét vuông.

- Một nghìn không trăm hai mươi mốt mi- li- mét vuông.

* Bài 2: (VBT) * Kết quả:

a) 7 cm2 = 700 mm2 30 km2 = 3000 hm2… b) 200 mm2 = 2 cm2 5000dm2 = 50 m2… c) 260cm2 = 2dm2 60cm2

* Bài 3: (VBT) * Kết quả:

a) 1mm2 =

100 1 cm2 5mm2 =

100

5 cm2… b)1cm2 =

100 1 dm2 8cm2 =

100

8 dm2… Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

(20)

Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. KT: HS nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho.

2. KN: Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa.

3. TĐ: HS tự rút kinh nghiệm bản thân để làm những bài văn sau.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT (ghi các đề bài của tiết KT viết văn tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp) III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: Sự chuẩn bị bài HS B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học

2- N.xét chung và HD HS chữa một số lỗi điển hình: (17’)

- GV đưa bảng phụ chép các lỗi điển hình (slide 1)

- GV nhận xét

- Y/c Hs nêu cách chữa

- Lớp và GV trao đổi, chữa bằng phấn màu

3- Trả bài và HDHS chữa bài:

(20’)

- GV trả bài cho HS, HD chữa + GV đọc 2 bài văn hay, đoạn văn hay

+ HS trao đổi dưới sự HD của GV C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau.

+ Nhận xét chung: bước đầu nắm được yêu cầu của đề

- Bố cục bài đủ 3 phần

- Một số bài diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu đúng

- TB sơ sài, ý còn chung chung - Bố cục bài chưa rõ ràng

- Câu văn chưa có hình ảnh, một số bài chưa biết sử dụng dấu câu

* Kết quả bài viết + Tốt:…

+ Đạt:….

+ Chưa đạt:….

* Hướng dẫn chữa lỗi:

+ Lỗi chính tả: ríu dít ríu rít ; nấp nó lấp ló

+ Diễn đạt, dùng từ

- HS lần lượt chữa từng lỗi - HS trao đổi bài chữa trên bảng

- HS phát hiện lỗi sai và tự chữa

- HS viết lại 1 đoạn vừa viết

--- THỰC HÀNH TOÁN

(21)

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo diện tích.

- Rèn cho HS kĩ năng đổi số đo thành thạo.

- HS yêu thích môn học.

II. C C H DH:Á Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:

2. Bài mới:

Bài 1: Viết số thích hợp … - Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

25mm2 ; 4580mm2 ; 89dam2 ; 63410dam2 ; 506hm2 ; 76502hm2.

Bài 2: Viết số …

a) 5dam2 = 500m2 300m2 = 3dam2 3hm2 = 30000m2 400hm2 = 4km2 - YC HS làm bài vào vở

Bài 3: Giải toán

- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- YC HS làm bài vào vở 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1Hs

- Cả lớp làm bài.

- Hs làm trên bảng con theo Gv đọc.

- Cả lớp làm bài.

- 4HS chữa bài, lớp NX

- 1em

- Cả lớp làm bài. 1 em lên bảng chữa

--- SINH HOẠT LỚP – ATGT

A. HỌC ATGT

Bài 5: Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông

I. Mục tiêu:

- HS hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về tai nạn giao thông. Biết phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông theo luật giao thông đường bộ.

- HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác. Đề ra các phương án phòng tránh tai nạn giao thông ở cổng trường hay ở các điểm xảy ra tai nạn.

- HS tham gia các hoạt động của lớp, Đội thiếu niên tiền phong về công tác bảo đảm an toàn giao thông. Hiểu được phòng ngừa tai nạn giao thông là trách nhiệm của mọi người. Nhắc nhở bạn bè và những người xung quanh thực hiện đúng quy định của luật giao thông đường bộ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Số liệu thống kê về tai nạn giao thông hàng năm của cả nước và địa phương.

III. Các ho t ạ động d y h c:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Bài mới :

2.1. Hoạt động 1: Tuyên truyền.

* Mục tiêu: Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ, sâu sắc về các tai nạn giao thông, từ đó có ý

(22)

thức tự giác phòng tránh tai nạn giao thông.

* Cách tiến hành:

- GV chia cho mỗi tổ một khoảng tường của lớp để trưng bày sản phẩm, các tổ có thể chuẩn bị ở nhà để đến lớp chỉ việc treo xem sản phẩm của các bạn trưng bay, nhận xét, chọn các sản phẩm có ý nghĩa giáo dục tốt.

- GV đọc số liệu đã sưu tầm (SGV – 40), để HS phát biểu cảm tưởng.

- Gọi HS nhận xét về 2 mẩu tin trên.

- Gọi HS tự giới thiệu về sản phẩm của mình, phân tích nội dung, ý nghĩa của sản phẩm.

- Tổ chức cho HS chơi trò sắm vai tuyên truyền về thực hiện an toàn giao thông ( theo như các tình huống trong SGK – 40).

- GV chốt lại.

2.2. Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện an toàn giao thông.

* Mục tiêu: Nhằm làm cho các em vận dụng kiến thức đã học để xây dựng phương án phòng tránh tai nạn giao thông cho bản thân và các bạn trong lớp. Tập dượt cho HS ý thức quan tâm đến sự an toàn của bản thân và của bạn bè.

* Cách tiến hành:

- Lập phương án thực hiện an toàn giao thông.

Chia lớp thành 3 nhóm:

Nhóm 1 gồm các em tự đi xe đạp đến trường, lập phương án “Đi xe đạp an toàn”.

Nhóm 2 gồm các em được các em được cha mẹ đưa đến lớp bằng xe đạp, xe máy, lập phương án

“ Ngồi trên xe máy an toàn”.

Nhóm 3 gồm các em nhà ở gần trường đi bộ đến trường, lập phương án “Con đường đi đến trường an toàn”.

- Gọi các nhóm trình bày phương án của nhóm mình.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV chốt lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và thực hiện tốt việc đảm bảo an toàn giao thông.

- HS làm việc theo tổ trưng bày sản phẩm của tổ.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS giới thiệu về sản phẩm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm lập phương án như đã được giao.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

B. SHL: TUẦN 5 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 6 1. Nhận xét tuần 5:

* Ưu điểm:

(23)

..

*Tồn tại: ………...……….………..…………..

*Tuyên dương: ………..………..

*Nhắc nhở: ………

2. Phương hướng tuần 6:

- Cả lớp đeo khăn quàng đầy đủ.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học, không ra khu vực trường đang xây dựng.

- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công, tài sản của lớp học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn ngủ bán trú.

===========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và

Kiến thức: Dựa vào bài nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là

- GV đánh giá kết quả học tập của HS.- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.. - Giáo dục HS chấp hành đúng nội

- GV đánh giá kết quả học tập của HS.- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.. - Giáo dục HS chấp hành đúng nội

- GV đánh giá kết quả học tập của HS.- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.. - Giáo dục HS chấp hành đúng nội

Lực của em bé giữ vào dây một cái diều đang bay Câu 8: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéoA. Lực mà tay ta ép vào lò xo lá tròn làm cho lò xo

Để làm được điều này, nhà cung cấp dịch vụ với tư cách là người bán phải nghiên cứu thị trường để phát hiện ra những nhu cầu khác biệt trong việc sử dụng dịch

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Ghi ngay kết quả cuối cùng vào Vở bài tập. - HS nhận xét bài của bạn và tự