• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: Ngày 27 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 BUỔI SÁNG

Toán

Tiết 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số 2. Kỹ năng

- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú trong học tập và giải toán.

* HSKT: Thuộc được bảng công thức 14 trừ đi một số II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV yêu cầu HS làm bảng con.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ - GV nêu tình huống để có phép trừ 14 - 8.

- Có 14 que tính bớt đi 8 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS dùng que tính để tính kết quả.

- Gọi HS nêu cách làm

- GV hướng dẫn học sinh đặt tính và tính.

- Hướng dẫn HS bảng trừ.

14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5

2. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm.

- GV cho HS làm miệng.

- GV hỏi: Khi biết 6 + 8 = 14 có cần tính 8+ 6 không, vì sao?

- HS đặt tính rồi tính: 73 - 38

- HS đọc và phân tích bài toán.

- Học sinh tính bằng que tính và nêu kết quả (6)

- Nêu cách làm.

- Lắng nghe 14

- 8 6

- Học sinh dùng que tính lập bảng trừ.

- Học thuộc bảng trừ.

- HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng

- Không cần. Vì khi đổi chỗ các

- Đặt tính ra nháp

- Theo dõi, lắng nghe

- Lắng nghe và

(2)

+ Khi đã biết 8 + 6 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 - 8 và 14 - 6 không? Vì sao?

+ KL: Lấy tổng trừ đi số hạng này thì sẽ ra số hạng kia.

- GV yêu cầu HS làm phần b) - GV chốt kết quả đúng

a. 8+6=14 b. 14 – 3 – 4 = 7 6+8=14 14 – 7 = 7...

14 – 8 = 6 14 – 6 = 8...

* BT củng cố lại bảng trừ 14 qua cách tính nhẩm.

Bài 2: Tính:

- GV yêu cầu HS tự làm, nêu lại cách thực hiện

- GV gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV củng cố cách đặt tính cho HS.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm - Đổi vở kiểm tra chéo.

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - GV yêu câu HS làm vở bài tập.

- GV chốt kết quả đúng.

+ Hình chữ nhật đặt trên hình vuông.

+ Hình vuông đặt dưới hình chữ nhật.

* Rèn kỹ năng nhận biết hình.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

- 2-3 em đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Có thể ghi ngay: 14 – 8 = 6 và 14 – 6 = 8 vì 6 và 8 là các số hạng trong phép cộng 8+6=14.

Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia

- Nhận xét phép tính: 14 - 4 - 2 và 14- 6

+ Kết quả bằng nhau vì 4 + 2 = 6

- HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm

14 14 14 14 14 - 8 - 6 - 7 - 9 - 5 6 8 7 5 9 - Học sinh đọc đề.

- Tóm tắt- giải vào vở.

Bài giải.

Cửa hàng còn lại số xe đạp là:

14 - 8 =6 (xe đạp) Đáp số: 6 xe đạp.

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm và đọc kết quả

làm 3 phép tính

- Lắng nghe, làm bài

- Lắng nghe, GV HD làm

- Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 37, 38: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

(3)

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình (HĐ củng cố)

* QTE (HĐ củng cố)

+ Quyền được có cha mẹ. Được cha, mẹ yêu thương chăm sóc.

+ Bổn phận phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.

* HSKT: Đọc được đoạn 1,2 bài

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2, HĐ củng cố)

- Thể hiện sự cảm thông, XĐ giá trị, tự nhận thức về bản thân, tìm kiếm sự hỗ trợ.

II. Chuẩn bị - Tranh SGK

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới (35p)

* Giới thiệu bài: GV chiếu tranh và giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn.

+ Tìm các từ khó đọc trong bài?

- Hướng dẫn đọc từ khó. Gv chiếu các từ khó đọc y/c hs đọc cá nhân, đồng thanh

- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi.

- GV tchiếu câu văn dài có ghi câu cần luyện đọc

+ Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng.

+ Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy em thành một cô bé hiếu thảo. //

+ Nêu nghĩa các từ chú giải?

- GV yêu cầu HS đọc nhóm - GV gọi HS đọc toàn bài.

- Đọc đồng thanh Tiết 2

- 2 em đọc bài: Mẹ và trả lời câu hỏi SGK.

- Quan sát, lắng nghe

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu, đoạn

- HS tự tìm từ khó đọc và luyện đọc.

+ Ví dụ: lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng,...

- Học sinh luyện đọc câu dài, ngắt nghỉ đúng.

- 1 HS đọc từ chú giải

- HS nối tiếp đọc câu, từng đoạn.

- 4 em đọc từng đoạn trước lớp.

- 1em đọc toàn bài

- Đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

-Lắng nghe

-Lắng nghe và đọc được một số từ dễ đọc

(4)

2. HĐ2: Tìm hiểu bài: (15p)

+ Sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?

* KNS: Cần thông cảm với hoàn cảnh của Chi.

+ Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?

+ Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói gì?

+ Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo thế nào?

- GV đưa tranh và giảng

+ Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (18p)

- GV cho HS các nhóm thi đọc theo vai.

- GV nhận xét đánh giá.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS: Qua bài học em thấy Chi là một cô bé như thế nào? Em học được ở bạn Chi điều gì?

* QTE, BVMT: GD HS biết học tập bạn Chi biết quan tâm tới bố mẹ và những người thân trong gia đình.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

+ Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.

+ Vì theo nội quy nhà trường, không ai được hái hoa của nhà trường

+ Em hãy hái thêm 2 bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành cô bé hiếu thảo.

+ Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.

- HS lắng nghe

+ Thương bố, tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà.

+ HS đọc phân vai.

+ Thi đọc phân vai.

+ Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

+ Chi là cô bé hiếu thảo, thật thà...

Đọc

- Lắng nghe

- Theo dõi, thi đọc

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Hoạt động ngoài giờ lên lớp- Văn hóa giao thông

GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA GIAO THÔNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết được giúp đỡ người khác gặp khó khăn trên đường khi tham gia giao thông là thể hiện nếp sống văn minh.

2. Kĩ năng

- Có hành động đẹp giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn trên đường.

(5)

3. Thái độ

- HS thực hiện và vận động bạn bè, người thân có ý thức giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn trên đường.

II. Chuẩn bị 1. Giáo viên

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Trải nghiệm (5p)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về việc giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông trên đường:

+ Ở lớp, những bạn nào tự đi bộ đến trường?

+ Khi đi đi bộ trên đường em đã bao giờ gặp một người nào đó cần mình giúp đỡ không? Ví dụ như một cụ già hay một em nhỏ muốn sang đường, hay một người nào đó sơ ý bị té hay là một người đau chân mà xách đồ nặng,…. Em hãy chia sẻ cho các bạn trong lớp cùng nghe về những tình huống đó.

+ Khi họ cần giúp đỡ thì em có sẵn sang giúp họ không? Em đã làm gì trong những tình huống như vậy?

- Từ những trải nghiệm của HS, GV dẫn dắt vào bài và giới thiệu bài mới: Giúp đỡ người gặp khó khăn trong tham gia giao thông.

2. Hoạt động cơ bản: (10p) Nghiên cứu truyện

- GV yêu cầu HS đọc truyện “Đi chậm thôi bạn nhé” và thảo luận theo các câu hỏi cuối truyện đọc.

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm lớn hoặc nhóm đôi.

- Tại sao Thanh phải nghỉ học mấy hôm?

- Vì sao Trang rất vui khi thấy Thanh đi học lại?

- Trang đã giúp đỡ Thanh đi đến trường

- HS trả lời câu hỏi trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Thanh phải nghỉ học mấy hôm vì Thanh bị té, cổ chân bị sưng không thể đi học được.

+ Khi thấy Thanh đi học lại, Trang rất vui vì đã có bạn đi cùng đến trường cho vui.

+ Nhưng chân Thanh còn đau lắm nên cần được giúp đỡ. Thế là Trang đã xách cặp dùm bạn và còn

(6)

bằng cách nào?

- Em có muốn kết bạn với Trang không?

Tại sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

- Hành động của Trang thật đẹp …

- Cho HS xem thêm một số tranh ảnh về những hành động đẹp biết giúp đỡ người khác.

3. Hoạt động thực hành (10p)

- HS quan sát hình trong sách và thảo luận nhóm 4 câu hỏi sau:

- Em sẽ làm gì nếu gặp các trường hợp đó?

Tại sao em làm như vậy?

- HS đại diện các nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. HS giải thích vì sao?

- Sau đó GV tùy tình huống chốt lại kết luận sau: Giúp đỡ người gặp khó khăn trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.

4. Hoạt động ứng dụng (10p)

- GV yêu cầu HS đọc mẫu chuyện trong SGK.

- Theo em, tại sao Long từ chối lời đề nghị giúp đỡ của Khôi?

- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm ra câu trả lời.

- Gọi đại diện 2 nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.

- GV chốt ý: Giúp đỡ người khác phải có lòng chân thành và lời nói phải nhẹ nhàng, dễ nghe.

- GV yêu cầu HS đóng vai tình huống đó.

- HS thảo luận nhóm 4 đóng vai.

- Mời 2 nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét.

- GV chốt ý

5. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

đưa vai cho bạn vịn vào và còn dặn Thanh là đi chậm thôi nhé!

- HS quan sát, thảo luận nhóm và nêu ý kiến.

- H1: Giúp đỡ bạn đẩy xe.

- H2: Đỡ bạn lên tàu.

- H3: Đỡ bạn lên xe ô tô.

- H4: Xách đồ giúp bạn.

- HS đọc trước lớp

- Vì lời nói của Khôi chưa lịch sự, chân thành,…

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đóng vai

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

**********************************

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG

Tập đọc

(7)

Tiết 39: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc (HĐ2)

* BVMT: GD tình cảm của bố dành cho các con (HĐ2)

* HSKT: Đọc được 1 số từ dễ đọc: bố, quà, con dế, vỏ bao diêm...

II. Chuẩn bị - ƯDCN

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc câu - Hướng dẫn đọc từ khó.

- Hướng dẫn đọc câu dài

+ Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước. // ...

+ Hấp dẫn nhất / là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm//

- Hướng dẫn HS đọc đoạn - Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài

+ Quà của bố đi câu về có những gì?

+ Vì sao có thể gọi đó là cả một thế giới dưới nước?

+ Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?

+ Vì sao có thể gọi đó là một thế giới mặt đất?

* QTE: Em đã bao giờ được

- 2 em đọc bài: Bông hoa Niềm Vui trả lời câu hỏi SGK.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc

- HS nối tiếp nhau tìm và luyện đọc các từ khó đọc.

+ Ví dụ: xập xành, thao láo, niềng niễng, xoăn tít,...

- HS luyện đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- Đọc đồng thanh toàn bài.

+ Cà cuống, niềng niễng,...

+ Gồm nhiều con vật và cây cối dưới nước.

+ Con muỗm, con dế đực,...

+ Gồm nhiều con vật sống trên mặt đất.

+ HS nêu ý kiến

- Lắng nghe

- Lắng nghe và đọc

- Lắng nghe

(8)

nhận quà chưa? Khi nhận quà thì em đã nói gì với người tặng quà cho mình?

+ Những từ nào, câu nào cho em thấy các con rất thích những món quà của bố?

* BVMT: Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy giàu quá?

3. HĐ3: Luyện đọc lại - GV, HS nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p) + Bài tập đọc nói lên điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.

+ Hấp dẫn nhất ...giàu quá.

+ Vì đó là món quà chứa đựng tình thương yêu của bố.

- HS thi đọc cả bài (3 đến 4 em).

- HS nêu ý kiến

Lắng nghe

--- Toán

Tiết 62: 34 - 8 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ 34 - 8 2. Kỹ năng

- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán, củng cố cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ.

3. Thái độ

- Độc lập, tự giác trong học tập và giải toán.

* Giảm tải bài 4(b)

* HSKT: Thực hiện được bài tập 1, 2, 3 II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD HS thực hiện phép trừ - GV nêu bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Tổ chức cho HS thực hiện phép trừ 34- 8.

- GV nêu tình huống để có phép tính

- 2 em lên bảng làm bài tập 3, 4 (61).

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Lắng nghe

(9)

34 - 8

- Yêu cầu học sinh dùng que tính để tính kết quả.

- Hướng dẫn học sinh cách tính viết - GV cho HS làm bảng con: 54-6;

2. HĐ2: Luyện tập:

Bài 1: Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS làm vào vở bài tập - Gọi HS lên bảng làm.

- GV chốt kết quả đúng.

54 74 44 - 9 - 6 - 7

45 68 37...

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu cách đặt tính đúng - Gọi HS lên bảng làm bài

- GV, HS nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3

- GV cho HS đọc đề.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Tìm X( GT phần b) - Nêu tên gọi thành phần x?

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài

- HS dùng que tính để tính kết quả - HS nêu kết quả và cách làm.

- HS đặt tính và tính vào bảng con.

- Nêu cách tính

34 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 - 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

26 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

- HS nhắc lại cách làm.

- HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng.

- Cả lớp làm bảng con.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc đề

- 4 em lên bảng chữa bài, lớp làm vào vbt

- Nhận xét, đổi vở kiểm tra chéo 34 84 94 74 - 9 - 5 - 8 - 7 25 79 86 67

- HS đọc đề

- Tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.

Bài giải.

Lan bắt được số con sâu là:

24 - 8 = 16 (con)

Đáp số: 16 con sâu - HS đọc đề

- HS nêu

- 2 em lên bảng chữa bài, nêu cách tìm x.

a) x + 6 = 24

x = 24 – 6 x= 18

- Lắng nghe và làm được 3 phép tính đầu

- Lắng nghe, làm bài

- GV HD làm bài

- Lắng nghe

(10)

- GV nhận xét đánh giá.

* BT củng cố cách tìm số hạng, Bài 5

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV quan sát và nhận xét.

* BT củng cố cách nhận biết hình.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Hãy nêu cách trừ của ví dụ: 34 - 8 ?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài và nêu kết quả

- Lắng nghe

---

Chính tả (Tập chép)

Tiết 25: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS nắm được nội dung đoạn viết.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác và trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm Vui.

3. Thái độ

- Có ý thức viết đúng, viết đẹp.

* HSKT: Chép lại được bài chính tả II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV đọc cho HS viết: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, lời ru.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép:

- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn viết.

+ Cô giáo cho Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai? Vì sao?

+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

- Hướng dẫn viết tiếng khó

- 2 HS lên bảng viết.

- Lớp viết bảng con

- 2 HS đọc lại.

- HS trả lời.

- Chữ hoa viết đầu câu, tên nhân vật, tên riêng bông hoa.

- HS tìm những từ ngữ khó viết:

+ Ví dụ: nữa, trái tim, dạy dỗ...

- HS luyện viết từ khó vào bảng

- Viết bảng con

- Lắng nghe

(11)

- Giáo viên cho HS chép bài vào vở.

- GV đọc cho HS soát lỗi - GV thu vở nhận xét.

- Nhận xét đánh giá.

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 2: Làm VBT

- GV nhận xét bổ sung.

Bài 3: (lựa chọn 3a).

- GV treo bảng phụ

- GV cho HS làm vào giấy nháp.

- GV chữa bài.

C. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập còn lại vở BT Tiếng Việt.

con.

- Nhận xét.

- HS chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS tìm tiếng theo yêu cầu, viết vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài - đặt câu.

- Dưới lớp luyện vào vở bài tập - Nhận xét, bổ sung

- HS nhìn chép lại vào vở

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Kể chuyện

Tiết 13: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: Theo đúng tình tự câu chuyện và thay đổi tình tự câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn 2 và 3 kể được đoạn cuối của câu chuyện.

* KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

* HSKT: Biết kể đoạn 1, 2.

II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ.

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn kể đoạn 1

- 2 em kể lại câu chuyện: Sự tích cây vú sữa.

- Lắng nghe

(12)

theo 2 cách

- GV hướng dẫn HS đảo các ý của đoạn 1 để có cách kể khác nhau.

2. HĐ2: Hướng dẫn kể đoạn 2, 3 - GV treo tranh cho HS quan sát.

3. HĐ3: Hướng dẫn kể đoạn 4 (có tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi)

- GV bổ sung: Chẳng bao lâu, bố Chi đã khỏi bệnh. Ra viện được 1 ngày, bố đã cùng Chi đến thăm cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc đại đoá thật đẹp. Bố nói với cô giáo trong xúc động

“Cám ơn cô đã cho cháu Chi hái những bông hoa quý giá trong vườn trường. Nhờ có những bông hoa đó mà tôi mau khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu nhà trường một khóm cúc đại đoá.”

- Tổ chức cho HS dựng hoạt cảnh.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Hãy kể lại một đoạn của câu chuyện mà em thích?

- BVMT: Con cần làm gì để môi trường xanh, nsạch, đẹp?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện kể lại câu chuyện nhiều lần.

- Chuẩn bị cho giờ sau kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”.

- HS thực hành kể đoạn 1 của câu chuyện.

- Nhận xét.

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- HS thực hành kể từng đoạn theo tranh.

- Thi kể đoạn 2, 3 trước lớp.

- Nhận xét.

- HS nối tiếp nhau kể đoạn 4.

- Bình chọn bạn có lời kể sáng tạo, phong phú nhất.

- HS phân vai dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện.

- Nhận xét.

- HS thực hiện - HS nêu

- Lắng nghe kể đoạn 1

- Quan sát và lắng nghe kể đoạn 2.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

**********************************

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG

Toán Tiết 63: 54 - 18 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 – 18.

(13)

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

* HSKT: Làm được BT1, 2,4 II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ 54- 18.

- GV nêu bài toán để có phép trừ.

Có 54 que tính bớt đi 18 que tinh.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Gọi HS phân tích bài toán

- GV yêu cầu HS tự nêu cách tính.

2. HĐ2: Luyện tập:

Bài 1: Tính - Bài yêu cầu gì?

- Nêu cách đặt tính đúng.

- GV cho HS làm vở bài tập - GV nhận xét chốt kết quả đúng

* BT củng cố cách trừ dạng 54 – 18

Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm vở bài tập

- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính Bài 3: Giải toán

- Bài toán cho biết gì?

- 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 (62)

- HS nêu cách trừ (không sử dụng que tính)

- HS tự đặt tính và tính kết quả vào bảng con.

- 1 em nêu cách đặt tính và tính.

54 *4 không trừ được 8,lấy 14 trừ 8 - 18 bằng 6, viết 6 nhớ 1

36 * 1 thêm 1 là 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

- Nhiều HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu tính - HS nêu

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.

- HS nhận xét cách làm.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đặt tính và tính vào vở bài tập - Nhận xét bổ sung.

34 84 74 64 - 16 - 37 - 45 - 29 18 47 29 35 - HS đọc đề.

+ Cho biết: Mỗi bước chân của anh dài 44cm, mỗi bước chân của en ngắn

- Làm nháp

- Lắng nghe

- Theo dõi và làm được 3 phép tính đầu

- Lắng nghe, làm bài

- Lắng

(14)

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở.

- GV chốt kết quả đúng.

* BT củng cố lại cách giải toán có lời văn

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu và tô màu

- GV hướng dẫn HS nối các điểm sau đó tô màu vào các hình.

Bài 5: Số?

- Yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét, chữa bài C. Củng cố dặn dò: (5p)

+ Hãy nêu cách tính với ví dụ 54- 18?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

hơn của anh 18cm.

+ Hỏi mỗi bước chân của em dài bao nhiêu xăng- ti- mét?

- Tóm tắt đề và tự giải vào vở.

- 1 em lên chữa bài - nhận xét.

Bài giải

Mỗi bước chân của em dài là:

44 - 18 = 26 (cm) Đáp số: 26 cm

- HS nêu yêu cầu

- HS làm theo yêu cầu của GV.

+ Nêu cách vẽ + Vẽ hình tam giác.

+ Tô màu vào hình - HS nêu yêu cầu

- 1 HS nêu miệng, cả lớp làm vở bài tập

- HS thực hiện

nghe

- Lắng nghe, tô màu

- Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động: công việc gia đình, nắm được mẫu câu mới.

2. Kỹ năng

- Thực hành luyện tập về kiểu câu: Ai làm gì?

3. Thái độ

* QTE: Giáo dục HS phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. Giúp đỡ cha mẹ việc nhà (BT1)

* HSKT: Biết vâng lời những người thân trong gia đình II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

- 2 em làm bài tập 1, 3 (LTVC- Tuần 12)

(15)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới Bài 1: Miệng

- GV cho HS làm miệng - Gọi HS kể nối tiếp

Lời giải: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa,….

* QTE: GD HS phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. Giúp đỡ cha mẹ việc nhà.

Bài 2

- Gọi HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.

- GV đưa bảng phụ - HS lên bảng điền.

Lời giải:

a.Chi tìm đến bông cúc màu xanh.

b.Cây xòa cành ôm cậu bé.

c.Em học thuộc đoạn thơ.

d.Em làm ba bài tập toán.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3

- GV cho HS làm viết

- GV nói thêm: với các từ ở 3 nhóm trên, các em có thể tạo nên nhiều câu.

VD: Em giặt quần áo

xếp sách vở Bài 4

- Yêu cầu HS dựa vài bài tập 1 và làm bài

- Gọi HS đọc bài làm.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS nêu yêu cầu - Một HS đọc yêu cầu

- Kể một số việc em làm giúp mẹ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào vbt

- Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai?

- Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Làm gì?

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 em đọc mẫu.

- HS chọn từ để ghép thành câu.

- HS nêu câu mình ghép được.

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ và lmà bài - HS đọc bài làm

- Theo dõi biết vâng lời những người thân trong gia đình, kể 1 số việc làm ở nhà

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng việt LUYỆN VIẾT

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ L hoa, hiểu nghĩa câu ứng dụng Lớp học thân yêu.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ L hoa. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.

(16)

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS rèn tính cẩn thận

*: HSKT: Viết được chữ hoa L đúng đọ cao II. Chuẩn bị

- Bộ chữ dạy tập viết, bảng con II. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa

- GV cho HS quan sát chữ L.

- Nhận xét chữ L

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

2. HĐ2: Từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Lớp học thân yêu.

- Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng.

- GV cho HS luyện viết chữ

"Lớp" vào bảng con.

3. HĐ3: Viết bài

- Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

- GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà viết bài.

- HS viết bảng con: K- Kề

- Chữ L hoa cao 5 li gồm 3 nét:

+ Nét 1: nét cong dưới + Nét 2: nét lượn dọc + Nét 3: nét lượn ngang.

- HS viết bảng con.

- HS đọc lại từ ứng dụng.

- HS nhận xét chiều cao của các chữ cái.

+ Chữ L, l , h cao 2,5 li.

+ Chữ t cao 1,5 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét.

- HS tập viết từng dòng trong vở Tập viết.

- Viết bảng con

- Quan sát

- Lắng nghe

- Viết vào vở tập viết

******************************

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 11 năm 2020

(17)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG

Tập làm văn

Tiết 13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1) 2. Kỹ năng

- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) theo nội dung BT 1 3. Thái độ

* QTE: Quyền được có gia đình được mọi người trong gia đình yêu thương, chăm sóc (HĐ củng cố)

* HS kể được gia đình mình gồm mấy người, viết được bài.

II. Các KNS cơ bản (HĐ củng cố)

- XĐ giá trị; thể hiện sự cảm thông; tự nhận thức về bản thân; tư duy sáng tạo.

III. Chuẩn bị - Bảng phụ

IV. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Hãy nói lời động viên ông khi ông bị mệt

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Luyện miệng

- GV mở bảng phụ chép câu hỏi (lưu ý là kể về gia đình chứ không phải là trả lời câu hỏi).

- GV nhận xét bổ sung, ví dụ:

Gia đình em gồm có 4 người Bố mẹ em đều là công nhân. Anh Long em thì học ở trường THCS Tràng An, còn em đang học ở trường tiểu học Tràng An. Mọi người trong gia đình em sống bên nhau rất hoà thuận. Em rất tự hào về gia đình em.

Bài 2: Luyện viết

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Đánh giá, nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS, QTE: Hãy kể về gia đình em? Họ đã yêu thương chăm sóc em như thế nào?

- HS thực hiện yêu cầu của GV

- 1 số em nêu yêu cầu và gợi ý của bài tập

- Đọc thầm câu hỏi để nhớ những điều cần nói.

- Một vài em khá kể, các em khác lần lượt kể trước lớp.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Thực hành luyện vở.

- 2 đến 3 HS đọc bài trước lớp.

- 1 đến 2 HS kể.

- Lắng nghe

- Theo dõi và trả lời được gia đình mình gồm mấy người

- GV HD viết - Lắng nghe

(18)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em đọc tốt, trả lời đúng.

- Căn dặn HS về nhà làm làm bài.

- HS lắng nghe

--- Toán

Tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 14 trừ đi 1 số.

- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.

2. Kỹ năng

- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18 3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

* HSKT: HS làm được BT1,2,4 II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

- GV cho HS tính nhẩm.

- GV nhận xét đánh giá.

* BT củng cố cho HS về bảng trừ 14

Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm vbt

* BT đã củng cố lại kiến thức gì cho các con?

Bài 3: Tìm x

- Hướng dẫn HS làm

- HS nhắc lại cách tìm số hạng trong 1 tổng và tìm số bị trừ.

- Chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết trong từng phép

- 2 em lên bảng làm BT 2, 3 (63).

- HS nêu yêu cầu

- HS đọc nối tiếp kết quả các phép tính - HS nhận xét.

14 – 7 = 7, 14 – 8 = 6, 14 – 0 = 14 14 – 9 = 5, 14 – 6 = 8, 14 – 5 = 9...

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lớp làm vbt, 1 em lên bảng.

- Chữa bài, nêu cách trừ.

84 64 74 44 - 37 - 9 -18 - 35 47 55 56 09 - HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng

a. x + 26 = 54 c. x – 34 = 12 x = 54 – 26 x = 12 + 34 x = 28... x = 46

- Theo dõi

- Theo dõi và làm vào VBT

- Lắng nghe, làm bài

- Lắng nghe

(19)

tính.

* BT nhắc lại kiến thức gì?

Bài 4: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

* BT giúp con nhớ lại kiến thức gì?

Bài 5: Vẽ hình theo mẫu và tô + Hướng dẫn HS nối các điểm + Hình vuông có đặc điểm gì?

* BT rèn kỹ năng vẽ hình.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc đề bài

+ HS tóm tắt và giải bài toán Bài giải

Trong vườn đó có số cây cam là:

64 - 18 = 46 (cây)

Đáp số: 46 (cây cam) - HS nêu yêu cầu

- HS làm bài.

- Nhận xét hình mới vẽ được (hình vuông)

- Lắng nghe, làm bài

- Lắng nghe

--- Tập viết

Tiết 13: CHỮ HOA: L I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ L hoa, hiểu nghĩa câu ứng dụng Lá lành đùm lá rách.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ L hoa. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS rèn tính cẩn thận

*: HSKT: Viết được chữ hoa L đúng độ cao II. Chuẩn bị

- Bộ chữ dạy tập viết, bảng con II. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa

- GV cho HS quan sát chữ L.

- Nhận xét chữ L

- HS viết bảng con: K- Kề

- Chữ L hoa cao 5 li gồm 3 nét:

+ Nét 1: nét cong dưới + Nét 2: nét lượn dọc

- Viết bảng con

- Quan sát

(20)

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

2. HĐ2: Từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách.

- Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng.

- GV cho HS luyện viết chữ "Lá"

vào bảng con.

3. HĐ3: Viết bài

- Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

- GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà viết bài.

+ Nét 3: nét lượn ngang.

- HS viết bảng con.

- HS đọc lại từ ứng dụng.

- HS nhận xét chiều cao của các chữ cái.

+ Chữ L, l , h cao 2,5 li.

+ Chữ r cao 1,25 li.

+ Chữ đ cao 2 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét.

- HS tập viết từng dòng trong vở Tập viết.

- Lắng nghe

- Viết vào vở tập viết

*********************************

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG

Chính tả (Nghe viết) Tiết 26: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được bài tập 2, BT3a/b; hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

2. Kỹ năng

- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.

3. Thái độ

- Có ý thức viết đúng, đẹp.

* HSKT: Nhìn vở chép lại được bài chính tả II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng con

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc cho HS viết các từ: yếu ớt, khuyên bảo, múa rối, nói dối.

- GV nhận xét đánh giá.

- 2 học sinh lên bảng viết. - Theo dõi

(21)

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết:

- Giáo viên đọc mẫu bài chính tả.

+ Quà của bố đi câu về có những gì?

+ Bài chính tả có mấy câu?

+ Những chữ đầu câu viết như thế nào?

+ Câu nào có dấu hai chấm?

- Giáo viên đọc bài.

- Nhận xét bài viết của HS

2. HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả

Bài 1

- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2a

- GV treo bảng phụ cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chốt kiến thức

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà

- 2 HS đọc lại:

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.

- 4 câu.

- Viết hoa.

- Câu 2.

- HS viết tiếng khó bảng con:

lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, toé nước, thao láo,...

- Học sinh viết vở.

- 1 HS đọc yêu cầu - 1 em lên bảng làm.

- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào vở bài tập - 1 em chữa bài.

- Nhận xét

- Lắng nghe

- HS nhìn vở chép bài - Lắng nghe

- Lắng nghe

--- Toán

Tiết 65: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn lại các bảng trừ đã học 2. Kỹ năng

- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15,16,17,18 trừ đi một số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy

* HSKT: Làm được BT1, 2 II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy, học

(22)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12, 13, 14 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD lập bảng công thức trừ

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính lần lượt tìm ra kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số.

- Giáo viên viết lên bảng: 15 – 6

= 9.

- Giáo viên hướng dẫn tương tự để có các phép tính 16 –7, 17 – 8, 18 – 9.

- Cho học sinh tự lập bảng trừ 15, 16, 17, 18.

- Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ

2. HĐ2: Thực hành Bài 1:

- Yêu cầu học sinh làm VBT - Nhận xét

- Chốt cách đặt tính rồi tính Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng

- Cho học sinh lên thi làm nhanh.

- GV cùng cả lớp nhận xét.

Bài 3: Tô màu vào hình - GV treo kết quả

- GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố - Dặn dò (5p).

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 9.

- Tự lập bảng trừ.

15- 9 = 6 15- 7 = 8 15- 8 = 7 15- 9 = 6 16- 7 = 9

16- 8 = 8 16- 9 = 7 17- 8 = 9 17- 9 = 8 18- 9 = 9 - Học sinh tự học thuộc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vở bài tập, 6 HS lên bảng 15

- 9 6

15 - 7 8

16 - 9 7

16 - 7 9

17 - 8 9

18 - 9 9.

- HS nêu yêu cầu

- Các nhóm học sinh lên bảng thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Đứng tại chỗ nêu kết quả - HS lắng nghe

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Làm 4 phép tính

- Theo dõi làm bài - Tô màu vào vở

---

(23)

Kĩ năng sống(20')

BÀI 2: KĨ NĂNG XÂY DỰNG SỰ TỰ TIN VÀO BẢN THÂN (Tiết 1) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của mình.

- Hiểu được ý nghĩa của sự tự tin , biết được một vài yêu cầu để xây dựng sự tự tin cho mình.

2. Kĩ năng

- Bước đầu vận dụng một số yêu cầu đề xây dựng sự tự tin trong cuộc sống.

3. Thái độ

- Có ý thức xây dựng sự tự tin vào bản thân

* HSKT: Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của mình.

II. Đồ dùng

- Sách thực hành kĩ năng sống.

III. Các hoạt động dạy – học (20p)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

1. Kiểm tra bài cũ

- Ở nhà hay ở trường khi gặp tình huống nguy hiểm em đã bảo vệ bản thân như thế nào?

2. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài rút ra tựa đề bài học.

Học sinh nêu lại tên bài học.

3. Bài mới (16p)

a. Hoạt động 1. Hoạt động cơ bản: Trải nghiệm.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc phần trải nghiệm để dự đoán số hạt giống nảy mầm. Ứng với mức độ của sự tự tin.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

b. Hoạt động 2. Chia sẻ, phản hồi.

- Hãy xem những gợi ý dưới đây. Đánh dấu v vào ô trống những biểu hiện em đang có.

- HS tự làm sau đó chia sẽ với bạn trong nhóm.

c. Hoạt dộng 3. Xử lí tình huống.

- HS hoạt động theo nhóm 4.

- HS đọc tình huống và thảo luận cách ứng xử.

d. Hoạt động 4. Rút kinh nghiệm.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- Tìm một người bạn thân trong lớp cùng

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung

- HS làm bài

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện 2 nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Thảo luân cùng các bạn

- Theo dõi

(24)

chơi trò chơi nhìn thẳng vào mắt nhau.

- Một số em nêu rõ luật chơi.

- HS tiến hành chơi - GV quan sát nhận xét.

- Tự tin vào bản thân là gì?

- GV nhận xét chốt ý đúng.

- HS đọc phần ghi nhớ.

4. Cũng cố, dặn dò

- Em vừa học được nội dung gì? Em đã tự tin chưa?

- Phải luôn luôn xây dựng sự tự tin cho bản thân mình.

- HS nêu ý kiến

- HS trả lời - HS lắng nghe

- Theo dõi

--- SINH HOẠT TUẦN 13(20')

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh trong tuần vừa qua.

II. Nội dung sinh hoạt (40p)

1. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong tổ mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong tổ.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:

* Ưu điểm

* Nhược điểm:

...

...

...

...

* Bầu HS chăm ngoan

...

2. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

+ Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12.

+ HS thi đua giành nhiều giờ học tốt.

...

...

...

...

3. Sinh hoạt văn nghệ:

- Hát những bài hát về chú bộ đội - Đọc thơ, kể chuyện về chú bộ đội.

(25)

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS ôn lại cách viết câu.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết dấu câu.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Ổn định tổ chức (1p) - GV ổn định lớp

B. Nội dung (34p) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành

- GV hướng dẫn HS làm một số bài tập sau:

Bài tập 1 (Bài 1-10 Chuyên đề bồi dưỡng HS giỏi văn T 46, 47) - GV gợi ý cho HS

- Yêu cầu làm vào vở - Gọi HS lên bảng làm

- Một số HS đọc bài làm trước lớp - Nhận xét, chữa bài

- GV chốt kiến thức

- Giải thích cách sử dụng dấu câu trong các câu đã điền.

Bài tập 2 (Bài 2-10 Chuyên đề bồi dưỡng HS giỏi văn T 47)

- GV gợi ý cho HS - Yêu cầu làm vào vở - 2 HS làm bảng phụ

- Một số HS đọc bài làm trước lớp - Nhận xét, chữa bài

- GV chốt kiến thức - Giải thích cách làm.

Bài tập 3 - HSG (Bài 4-10 Chuyên đề bồi dưỡng HS giỏi văn T 47) - GV gợi ý cho HS

- Lớp thực hiện - HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lắng nghe

- HS làm vào vở - Kết quả:

a. Chúng tôi học ở lớp 2A.

c. Chúng tôi là học sinh của lớp 2A.

đ. Hôm nay lớp mình có vắng ai không?

g. Các bạn đã chuẩn bị đủ chưa?

- HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lắng nghe

- HS làm vào vở - Kết quả:

a. Bạn ấy học giỏi, hát hay và rất chăm chỉ.

b. Tôi có đủ sách vở, bút mực.

………..

- Nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lắng nghe

- HS làm vào vở - Kết quả:

HSKT - Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe Làm bài

- Lắng nghe Làm bài

(26)

- Yêu cầu làm vào vở - 2 HS làm bảng phụ

- Một số HS đọc bài làm trước lớp - Nhận xét, chữa bài

- GV chốt kiến thức - Giải thích cách làm.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Tiết học hôm nay ôn lại kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà xem lại bài, cchuaanr bị bài sau.

a. Chúng tôi đang chăm chú nghe giảng.

b. Cô giáo giảng bài rất hay.

………..

- Nhận xét, chữa bài - HS nêu

- HS lắng nghe

- Lắng nghe

**************************************

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ