• Không có kết quả nào được tìm thấy

Là sự lớn lên của các tế bào VSV

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Là sự lớn lên của các tế bào VSV"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 01/4-Mã đề 191 TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020

TỔ HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ MÔN SINH HỌC - LỚP 10

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh:……… Lớp 10A….

Giám thị 1 Giám thị 2

Giám khảo 1

Giám

khảo 2 Nhận xét Điểm

………..

………..

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

TL

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 TL

A. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)

Câu 1. Sinh trưởng của VSV được hiểu là : A. Tăng kích thước, khối lượng cơ thể.

B. Sự tăng số lượng tế bào của quần thể VSV.

C. Là sự lớn lên của các tế bào VSV.

D. Sinh trưởng của từng cá thể và sinh sản cá thể trong quần thể.

Câu 2. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bôi 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình giảm phân, ở kì sau của giảm phân 1, số Crômatit trong tế bào là:

A. 46. B. 40. C. 48 . D. 24.

Câu 3. Trong quá trình nguyên phân muốn quan sát hình thái NST rõ nhất . Ta nên quan sát ở kỳ nào ?

A. Kỳ Đầu. B. Kỳ Giữa. C. Kỳ sau. D. Kỳ Cuối.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tác dụng của gai glicôprôtêin ở vỏ ngoài của virut ?

A. Giúp virut di chuyển. B. Nhận biết tế bào vật chủ.

C. Giúp virut bám lên bề mặt tế bào. D. Làm nhiệm vụ kháng nguyên.

Câu 5. Trong quá trình giảm phân có mấy lần phân bào và mấy lần nhân đôi NST ?

A. 1 lần phân bào và 2 lần nhân đôi NST. B. 1 lần phân bào và 1 lần nhân đôi NST.

C. 2 lần phân bào và 2 lần nhân đôi NST. D. 2 lần phân bào và 1 lần nhân đôi NST.

Mã số đề: 191

(2)

Trang 02/4-Mã đề 191 Câu 6. Có 5 tế bào nguyên phân 3 lần liên tiếp. Biết 2n =16 . Tính số NST MTCC cho quá trình nguyên phân nói trên ?

A. 650. B. 520. C. 540. D. 560.

Câu 7. Các hợp chất nào không được dùng để diệt khuẩn trong bệnh viện ?

A. Cồn. B. Iôt.

C. Kháng sinh. D. Các hợp chất kim loại nặng.

Câu 8. Kết quả của quá trình giảm phân là:

A. Từ 1 tế bào ( 2n ) tạo ra 2 tế bào ( 2n ). B. Từ 1 tế bào ( 2n ) tạo ra 2 tế bào ( n ).

C. Từ 1 tế bào ( 2n ) tạo ra 4 tế bào ( n ). D. Từ 1 tế bào ( 2n ) tạo ra 4 tế bào ( 2n ).

Câu 9. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá và virut gây bệnh dại có cấu trúc dạng nào ?

A. Dạng xoắn. B. Dạng sợi. C. Dạng khối. D. Dạng hỗn hợp.

Câu 10. Có một loài vi sinh vật sau 160 phút phân chia 4 lần .Vậy thời gian thế hệ là bao nhiêu phút ?

A. 50 phút. B. 40 phút. C. 30 phút. D. 20 phút.

Câu 11. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 30phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là:

A. 104.24. B. 104.23. C. 104.26 . D. 104.25. Câu 12. Hình vẽ bên phải mô tả kì nào của quá trình phân bào:

A. Đầu kì sau của nguyên phân.

B. Kì giữa 2 của giảm phân.

C. Kì giữa 1 của giảm phân . D. Kì giữa của nguyên phân.

Câu 13. Hợp chất nào sau đây không phải là thành phần cấu tạo của virut có vỏ ngoài?

A. Axit nuclêic. B. Photpholipit. C. Prôtêin. D. Lipit kép.

Câu 14. Việc làm dưa cải là ứng dụng hoạt động của loại Vi khuẩn nào ? A. Vi khuẩn lactic . B. Vi khuẩn lam .

C. Vi khuẩn lưu huỳnh. D. Vi khuẩn lên men Rượu.

Câu 15. Hình thức sống của virut là :

A. Sống cộng sinh. B. Sống hoại sinh.

C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. Sống kí sinh không bắt buộc.

Câu 16. Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là:

A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tế bào cơ tim. D. Tế bào thần kinh.

Câu 17. Trong quá trinh nuôi cấy nấm men để làm cơm rượu, thì cơm nếp là môi trường : A. Nhân tạo. B. Tự nhiên. C. Bán tổng hợp. D. Tổng hợp.

Câu 18. Giới nấm dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây ?

(3)

Trang 03/4-Mã đề 191 A. Ánh sáng và chất hữu cơ . B. Chất vô cơ và CO2.

C. CO2 và ánh sáng. D. Chất hữu cơ và chất hữu cơ.

Câu 19. Môi trường mà thành phần có cả chất tự nhiên và chất hoá học là môi trường:

A. Tổng hợp. B. Tự nhiên. C. Bán tổng hợp . D. Bán tự nhiên.

Câu 20. Trong môi trường nuôi cấy không liên ,Trình tự đúng của các pha là : A. Pha tiềm phát  Pha cân bằng  Pha luỹ thừa  Pha suy vong .

B. Pha tiềm phát  Pha luỹ thừa  Pha suy vong  Pha cân bằng . C. Pha luỹ thừa  Pha tiềm phát  Pha cân bằng  Pha suy vong . D. Pha tiềm phát  Pha luỹ thừa  Pha cân bằng  Pha suy vong .

Câu 21. Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật ký sinh trên động vật ?

A. 38 độ C. B. 37 độ C. C. 32 độ C. D. 35 độ C.

Câu 22. Có 10 tế bào sinh tinh bước vào nguyên phân 5 lần tạo ra các tế bào con. Các tế bào con này sau đó giảm phân tạo thành tinh trùng. Tính số tinh trùng được tạo thành ?

A. 1208. B. 1028. C. 1820. D. 1280.

Câu 23. Có 3 tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số tế bào con sau nguên phân ?

A. 48. B. 38. C. 40. D. 84.

Câu 24. Nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép diễn ra ở pha nào của kì trung gian:

A. Pha S. B. Pha G2 C. Điểm R D. Pha G1

Câu 25. Nhận định nào sau đây là không hợp lý trong các biện pháp phòng chống CoV-19?

A. Giữ khoảng cách người với người tối thiểu 2m.

B. Không được giao tiếp với người thân trong gia đình.

C. Đeo khẩu trang nơi công cộng.

D. Thường xuyên rửa tay bằng nước diệt khuẩn hay xà phòng.

Câu 26. Vì sao trong sữa chua hầu như không có VSV gây bệnh?

A. Vì axit lactic trong sữa chua kìm hãm VSV gây bệnh.

B. Vì sữa chua đã thanh trùng hết VSV gây bệnh.

C. Vì đường trong sữa chua đã bị sử dụng hết.

D. Vì lactôzơ trong sữa quá nhiều.

Câu 27. Con đường lây truyền chủ yếu của CoV-19:

A. Qua đường máu. B. Qua đường tình dục.

C. Qua đường hô hấp. D. Mẹ truyền sang con.

Câu 28. Vi sinh vật lấy năng lượng từ ánh sáng và lấy cacbon từ khí CO2 thì chúng thuộc kiểu dinh dưỡng nào ?

A. Quang tự dưỡng. B. Hóa dị dưỡng. C. Quang dị dưỡng. D. Hoa tự dưỡng.

B. TỰ LUẬN: (3 điểm)

(4)

Trang 04/4-Mã đề 191 Câu 1: Điều gì sẽ xãy ra nếu ở kỳ giữa của nguyên phân thoi phân bào bị phá hủy? Hãy nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.(1,5 điểm)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Câu 2 : Trình bày chu trình nhân lên của Virut ? (1,5 điểm)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần cung cấp bằng chứng cho các nhà quản lý đào tạo sau đại học của nhà trường về thực trạng chất lượng luận văn cao học và bác sĩ nội

Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tửB. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân

Cấu trúc tuổi của quần thể thường ổn định, không phụ thuộc vào môi trường.. Cấu trúc tuổi của quần thể ảnh hưởng đến kích thước

HIV chỉ có thể nhiễm vào tế bào của hệ miễn dịch mà không nhiễm vào tế bào khác là do tế bào của hệ miễn dịch có thụ thể đặc hiệu với HIV.. các thụ thể thích hợp có sẵn

Từ đó xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n... Thực hành quan sát tế bào

Câu 9: Sự hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế kinh tế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian

- Bệnh cơ hội: là bệnh do các vi sinh vật cơ hội nhân lúc hệ miễn dịch của cơ thể vật chủ bị suy giảm gây nên.. Con đường lây

Tích cực tuyên truyền, vận động gia đình và mọi ngƣời xung quanh thực hiện tốt Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của