• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG ANH 8_TUẦN 16

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG ANH 8_TUẦN 16"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH 8 TOPIC: SKILLS

TUẦN 16 ( Tiết 45,46) Tổng số tiết thực hiện : 02 tiết Period 45 UNIT 6 : FOLK TALES

Section : SKILLS 1 (Reading )

I. Objectives: Qua bài học này, học sinh nắm được từ vựng về các nhân vật và tính cách của nhân vật trong câu chuyện ; kể câu chuyện mà mình thích.

II. Content:

* Vocabulary:

- fortune /ˈfɔːtʃuːn/ (n) : gia tài - greedy /ˈɡriːdi/ (a) : tham lam - drop /drɒp/ (v) : đánh rơi, thả rơi - repay /rɪˈpeɪ/ (v) : báo đáp, báo ơn - invade /ɪnˈveɪd/ (v) : xâm lược - defeat /dɪˈfiːt/ (v) : đánh bại

- boast /bəʊst/ (a) : khoe khoang, khoác loác - represent /ˌreprɪˈzent/ (v) : tượng trưng

* Practice :

1. Read the fable The Starfruit Tree. Then find the following words and underline them in the story. What do they mean? (Đọc truyện ngụ ngôn Cây khế. Sau đó tìm những từ sau và gạch dưới chúng trong truyện. Chúng có nghĩa gì?)

KEYS:

fortune - a large amount of money (gia tài - một số lượng tiền lớn)

starfruit tree - tree with green fruit shaped like a star (cây khế - cây có trái màu xanh hình dáng giống như ngôi sao)

ripe - ready to be eaten (chín)

filled - put gold into the bag until there is no more space (làm đầy - bỏ vàng vào túi đến khi không chứa thêm được)

repay - pay back (báo đáp)

load - something that is being carried (vật chở - thứ gì đó được mang)

2. Read the story again and answer the questions.(Đọc câu chuyện lần nữa và trả lời các câu hỏi.) KEYS:

1. What did the older brother give his younger brother? (Người anh trai đã cho người em cái gì?)

 He gave his younger brother only a starfruit tree.(Người anh chỉ cho người em một cây khế.) 2. What did the eagle promise to the younger brother?(Đại bàng đã hứa gì với người em?)

The eagle promised to repay him in gold. (Đại bàng hứa sẽ trả ơn người em bằng vàng.) 3. What did the elder brother do when he found out how his younger brother became rich?

(Người anh đã làm gì khi phát hiện ra người em trở nên giàu có bằng cách nào?)

 He offered to swap his fortune for his brother’s starfruit tree.

(Người anh đề nghị đổi gia sản với cây khế của người em.)

4. What did the elder brother do when he got to the place of gold?

(Người anh đã làm gì khi đến nơi giấu vàng?)

 He filled a very large bag and all his pockets with gold.

(Người anh bỏ đầy vàng vào một túi thật lớn và những túi quần áo trên người.)

5. What happened to the elder brother in the end?(Cuối cùng điều gì đã xảy ra với người anh?)

 He was dropped by the eagle into the sea. (Người anh bị thả rơi xuống biển bởi con đại bàng.) 3. Now complete the details of the table. (Hoàn thành những chi tiết của truyện ngụ ngôn.)

KEYS:

1. greedy 2. time 3. fortune 4. gold 5. swapped 6. dropped

III. Homework:

1. Chủ đề vừa học:

- Học thuộc từ vựng và đọc lại câu chuyện

- Hoàn thành các bài tập trên và làm thêm bài tập sau:

(2)

(Đọc tóm tắt truyện bên dướỉ. Miêu tả truyện nào mà em thích đọc.) - Làm thêm bài tập D1,2 ở sách bài tập trang 49

2. Chủ đề sắp học: Xem trước phần SKILLS 2 ( UNIT 6)

(3)

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH 8 Period 46 UNIT 6 : FOLK TALES

Section : SKILLS 2

I. Objectives: Qua bài học này, học sinh nắm được từ vựng về các nhân vật và tính cách của nhân vật trong câu chuyện ; cách viết một câu chuyện cổ tích mà mình thích.

II. Content:

* Vocabulary:

- capture /ˈkæptʃə(r)/(v): bắt giữ - rescue /ˈreskjuː/ (v): giải cứu - the Ruler of Heaven /ðə/ /ˈruːlə/ (n.p): Ngọc Hoàng

* Practice:

1. Read the fairy tale The Princess and the Dragon and complete the table.

( Đọc câu chuyện cổ tích Công chúa và Con rồng và hoàn thành bảng sau)

Once upon a time, there was a king and a queen who lived in a castle with their beautiful daughter.

One night an ugly ogre captured the princess and put her in his tall, dark tower. The king and the queen were very sad.They promised to give gold to the knight that rescued the princess. Many knights wanted to rescue her. But they all ran away when they reached the tower and saw the ogre roaring with anger. One day a dragon was flying over the tower when he heard the princess cry for help. The dragon flew down to the tower, took a big fiery breath and blew the ogre far away. The dragon rescued the princess from the tower and gently put her on his strong back. They flew back to the castle. The king and the queen were so happy. The dragon turned into a handsome prince and married the princess. They all lived happily ever after.

Title: (Tựa đề)

Main characters: (Những nhân vật chính) Plot: beginning (Cốt truyện: mở truyện) Plot: middle(Cốt truyện: thân truyện) Plot: end(Cốt truyện: kết truyện)

2. Make notes about one of your favorite fairy tales.

(Ghi chú về một trong câu truyện cổ tích yêu thích.) Example:

Title: (Tựa đề) Tich Chu (Tích Chu) Main characters:

(Những nhân vật chính)

A little boy and his grandmother (Một cậu bé và bà)

Plot: beginning

(Cốt truyện: mở truyện) Tich Chu was a naughty boy, He didn't take care of his grandmother.

His grandmother was too thirsty and she became a bird.

(Tích Chu là một cậu bé nghịch ngợm, cậu không chăm sóc bà của mình. Bà quá khát nước và bà trở thành một con chim.)

Plot: middle

(Cốt truyện: thân truyện)

Tich Chu was very regretful for this. He wanted his grandmother to come back with him at any cost. And the accepted to do every difficult things to save his grandmother.(Tích Chu đã rất hối hận vì điều này.

Cậu muốn bà của mình quay lại với cậu bằng bất cứ giá nào. Và chấp nhận làm mọi điều khó khăn để cứu bà của mình.)

Plot: end

(Cốt truyện: kết truyện) After overcoming all the difficult things, Tich Chu brought magic water for the bird to drink. The bird became his grandmother again.

(Sau khi vượt qua tất cả những điều khó khăn, Tích Chu mang nước thần cho chim uống. Con chim lại trở thành bà của cậu bé.)

(4)

(Sử dụng ghi chú của bạn trong phần 2 để viết một câu truyện cổ tích.) Model:

Once day, her granny was very thirsty, she called Tich Chu but he wasn't at home. He was playing with friends. His granny was so thirsty that she became a bird. She flew to find water. After coming back home. Tich Chu couldn't find his granny. He realized that his granny had become a bird. And he needed to find magic water for her. He accepted to do everything so that the bird could become his granny again. After overcoming all the difficult and dangerous things on the way of searching for magic water, Tich Chu was able to bring magic water to the bird. The bird drank water and became his granny again. Tich Chu promised to his granny that a better grandchild to make granny happy.

They lived happily since then.

III. Homework:

1. Chủ đề vừa học:

- Học thuộc từ vựng bài học

- Hoàn thành các bài tập trên và làm thêm bài tập E1,2 ở sách bài tập trang 51 2. Chủ đề sắp học: Xem trước phần LOOKING BACK ( UNIT 6)

(5)

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH 8 TUẦN 16 (Tiết 47 + 48)

Tổng số tiết thực hiện : 02 tiết Period 47+48 UNIT 6 : FOLK TALES

Section : LOOKING BACK

I. Objectives: Qua bài học này, học sinh nắm được cấu trúc và cách dùng thì quá khứ tiếp diễn; phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn.

II. Content:

Notes: REVIEW THE PAST CONTINUOUS TENSE ( ÔN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)

* Practice :

1. Think of an example for each type of story in the box.

(Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu truyện trong khung.)

fable legend folk tale fairy tale Example: The Adventures of Robin Hood is a legend.

( Cuộc phiêu lưu của Robin Hood là một truyện truyền thuyết.)

KEYS: - The Tortoise and the Hare is a fable. (Rùa và Thỏ là một truyện dân gian.)

- Chung cakes, Day cakes is a folk tale.(Bánh chưng bánh dày là một truyện dân gian.) - Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.(Bạch Tuyết và 7 chú lùn là truyện cổ tích.) ...

2. Write the correct words under the pictures.(Viết những từ chính xác dưới những bức hình.) KEYS:

1. witch (phù thủy) 2. hare (con thỏ) 3. knight (hiệp sĩ) 4. ogre (yêu tinh) 5. fairy (tiên) 6. tortoise (con rùa) 7. giant (người khổng lồ) 8. dragon (rồng) 3. Put the words in the box into the correct collumns.

(Đặt những từ trong khung vào cột chính xác) KEYS:

Characters (Nhân vật) Personality (Tính cách)

woodcutter (tiều phu) witch (phù thủy) dragon (con rồng) fairy (bà tiên) giant (người khổng lồ) hare (con thỏ) emperor (đức vua) tortoise (con rùa) knight (hiệp sĩ) ogre (yêu tinh) eagle (đại bàng) Buddha (Đức Phật)

cruel (độc ác) kind (tốt bụng) generous (hào phóng) mean (keo kiệt) wicked (hiểm độc) cheerful (vui mừng) fierce (dữ tợn) evil (xấu xa)

cunning (xảo quyệt) brave (dũng cảm) greedy (tham lam)

4. The following people were at home at 5 p.m yesterday. What were they doing? Work in pairs, ask and answer questions.(Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.)

KEYS:

1. A: Was Nam playing video games? B: No, he wasn’t. He was playing the piano.

2. A: Was Mrs Lan doing the gardening? B: No, she wasn’t, she was cooking.

3. A: Was Mr. Hung writing a letter? B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading a newspaper?

4. A: Were Hoa and Mai playing table tennis? B: Yes, they were.

5. A: Was Duong listening to music? B: No, he wasn’t. He was watching TV.

6. A: Was Mai doing her homework? B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor.

5. What were you doing at the following times? Answer the questions (Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Trả lời những câu hỏi này .) KEYS:

1. A: What were you doing at ten o’clock yesterday evening? B: ...

(Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ tối qua?)

2. A: What were you doing at 5 a.m. this morning? (Bạn đang làm gì vào lúc 5 giờ sáng nay?)

(6)

3. A: What were you doing at this time last week?(Bạn đang làm gì vào giờ này tuần trước?) B: ...

4. A: What were you doing at lunchtime yesterday?(Bạn đang làm gì vào giờ ăn trưa ngày hôm qua?)

B: ...

5. A: What were you doing 2 hours ago?(Bạn đang làm gì 2 giờ trước?) B: ...

6. Work in pairs. Make exclamatory sentences about your partner or other classmates.

(Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác)

Example: What a lovely shirt you are wearing! ( Chiếc áo swo mi bạn bạn mặc dễ thương thật!) KEYS:

- What nice hair you have!

- What a lovely book you have!

- What a long ruler you have!

- What a beautiful dress you're wearing!

- What a sweet voice you have!

- What a colouful picture you draw!

7. Number the lines of the dialogue in the correct order.

(Đánh số bài đàm thoại theo thứ tự chính xác.) KEYS:

1 - D. What were you doing yesterday afternoon around 3 p.m.?

(Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều qua?)

2 - I. Yesterday afternoon? I was watching a film. Why?

(Chiều qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?) 3 - A. I tried to call you. What film did you see?

(Mình gọi cho bạn mãi không được. Bạn đã xem phim gì vậy?) 4 - C. Shrek.(Shrek.)

5 - F. I don’t know it.(Mình không biết phim này.) 6 - H. It’s a cartoon. It was really good.

(Đó là một bộ phim hoạt hình. Nó hay lắm.)

7 - J. What’s it about?(Nội dung phim như thế nào?)

8 - B. It’s about a green ogre named Shrek. He rescues a princess named Fiona.

(Nó nói về một con quái vật màu xanh lá cây tên là Shrek. Nó giải cứu một công chúa tên là Fiona.) 9 - G. It sounds like a typical fairy tale.

(Nghe có vẻ giống những câu chuyện cổ tích khác.)

10 - E. Not exactly. The characters are really funny and the story is surprising. You should see it. (Không phải vậy đâu. Các nhân vật thực sự hài hước và câu chuyện hết sức ngạc nhiên. Bạn nên xem phim này đi.)

III. Homework:

1. Chủ đề vừa học:

- Học thuộc từ vựng và điểm ngữ pháp trên . - Hoàn thành các bài tập trên

2. Chủ đề sắp học: Xem trước phần REVIEW 2 ( LANGUAGE )

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

2. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước... 1.Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên

Cách xưng hô ấy có tác dụng: làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng taa. Nguyễn Ngọc

- Lấy tờ báo còn lại làm nhăn và quấn lỏng vào cốc thứ hai để có nhiều chỗ chứa không khí giữa các lớp giấy.. - Đổ vào cốc một lượng

Mong đừng ai lạc giữa đường về quê. Mong đừng ai lạc giữa đường về

2/ Ngoaïi hình cuûa chò Nhaø Troø noùi leân ñieàu gì veà tính caùch vaø thaân phaän cuûa.. nhaân

Các công trình nghiên cứu trước đây cũng đã chỉ ra được đặc điểm nhân cách của từng nhóm xã hội như: học sinh, sinh viên, nông dân… song các tác giả chưa chỉ ra sự

Câu 23: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện