Bài 9: Công thức hóa học Câu 1: Công thức hóa học của đơn chất đồng là A. Zn.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Công thức hóa học của đơn chất đồng là Cu.
Câu 2: Công thức hóa học của khí hiđro là A. 2H.
B. H.
C. H2. D. H3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Công thức hóa học của khí hiđro là H2.
Câu 3: Công thức hóa học của đồng sunfat (biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O) là
A. CuSO4. B. CuSO.
C. CuSO3. D. CuS4O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Công thức hóa học của đồng sunfat (biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O) là CuSO4.
Câu 4: Cho công thức hóa học của kẽm clorua là ZnCl2. Trong 1 phân tử kẽm clorua có
A. 1 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử Cl.
B. 2 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử Cl.
C. 1 phân tử Zn và 2 phân tử Cl.
D. 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử kẽm clorua.
Câu 5: Cho công thức hóa học của magie cacbonat là MgCO3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử magie cacbonat do ba nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 84 đvC.
B. Phân tử magie cacbonat do hai nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 84 đvC.
C. Phân tử magie cacbonat do ba nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 100 đvC.
D. Phân tử magie cacbonat do hai nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 100 đvC.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Từ công thức hóa học của magie cacbonat MgCO3 biết được:
– Magie cacbonat do ba nguyên tố là Mg, C và O tạo ra.
– Có 1 nguyên tử magie, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử.
– Phân tử khối bằng: 24 + 12 + 3×16 = 84 (đvC).
Câu 6: Cách viết 2 NaCl chỉ A. phân tử natri clorua.
B. hai phân tử natri clorua.
C. ba phân tử natri clorua.
D. hai nguyên tử natri và hai nguyên tử clo.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Cách viết 2 NaCl chỉ hai phân tử natri clorua.
Câu 7: Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt lần lượt các ý sau: ba phân tử oxi, năm phân tử canxi oxit, sáu phân tử nước.
A. O2, CaO, H2O.
B. (O2)3, (CaO)5, (H2O)6. C. 3 O2, 5 CaO, 6 H2O.
D. (O2)3, (CaO)5, (H2O)6. Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ba phân tử oxi: 3 O2.
Năm phân tử canxi oxit: 5 CaO.
Sáu phân tử nước: 6 H2O.
Câu 8: Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất bạc nitrat (biết trong phân tử có 1 Ag, 1 N và 3 O) là
A. AgNO3, 170 đvC.
B. AgNO3, 62 đvC.
C. NaNO3, 85 đvC.
D. NaNO3, 105 đvC.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Công thức hóa học của bạc nitrat là AgNO3.
Phân tử khối của hợp chất bạc nitrat bằng: 108 + 14 + 3×16 = 170 (đvC).
Câu 9: Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
− Brom: Br2.
− Nhôm clorua: AlCl3.
− Canxi oxit: CaO.
− Kim loại sắt: Fe.
− Natri nitrat: NaNO3.
− Kali hiđroxit: KOH.
Số đơn chất và hợp chất là A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.
B. 2 đơn chất và 4 hợp chất.
C. 4 đơn chất và 2 hợp chất.
D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
→ Đơn chất: Br2, Fe; hợp chất: AlCl3, CaO, NaNO3, KOH.
Câu 10: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của ba phân tử bari sunfat BaSO4
là A. 233.
B. 466.
C. 699.
D. 932.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phân tử khối của bari sunfat (BaSO4) bằng: 137 + 32 + 4×16 = 233 (đvC).
→ Khối lượng của ba phân tử bari sunfat (3 BaSO4) bằng: 3×233 = 699 (đvC).
Câu 11: Phân tử của hợp chất axit photphoric tạo bởi 3 H, 1 P và 4 O. Phần trăm về khối lượng nguyên tố O có trong hợp chất là
A. 60,46%.
B. 34,69%.
C. 65,31%.
D. 42,18%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Công thức hóa học của axit photphoric là H3PO4.
Phân tử khối của axit photphoric bằng: 3×1 + 31 + 4×16 = 98 (đvC).
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất là:
O
%m 4 16 100% 65,31%
98
.
Câu 12: Hợp chất nhôm oxit được tạo bởi hai nguyên tố là Al và O. Trong hợp chất, nguyên tố nhôm chiếm 52,94% về khối lượng. Biết phân tử khối của hợp chất nhôm oxit là 102 đvC. Số nguyên tử O trong hợp chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Số nguyên tử Al trong hợp chất là: 102 52,94%
27 100% 2. Gọi số nguyên tử O trong hợp chất là y.
Phân tử khối của hợp chất nhôm oxit bằng: 2×27 + y×16 = 102 → y = 3.
Công thức hóa học của nhôm oxit là Al2O3.
Câu 13: Phân tử của hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tử X và nguyên tử O.
Trong hợp chất, nguyên tố O chiếm 30% về khối lượng. Biết phân tử khối của hợp chất là 160 đvC. Công thức hóa học của hợp chất A là
A. Al2O3. B. N2O3. C. P2O3. D. Fe2O3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Số nguyên tử O trong hợp chất là: 160 30%
16 100% 3.
Phân tử khối của hợp chất bằng: 2×NTK(X) + 3×16 = 160 → NTK(X) = 56.
→ Nguyên tố X là sắt, kí hiệu Fe.
Công thức hóa học của hợp chất A là Fe2O3.
Câu 14: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nitơ và oxi. Biết tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: N
O
m 7
m 16. Công thức hóa học của A là A. NO.
B. NO2. C. N2O.
D. N2O5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Gọi công thức của A là NxOy. Theo đề bài, ta có: x 14 7 x 1
y 16 16 y 2
.
Vậy: x = 1, y = 2.
Công thức hóa học của hợp chất A là NO2.
Câu 15: Biết nguyên tố kali chiếm 71% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh. Phân tử khối của hợp chất đó là
A. 110 đvC.
B. 103 đvC.
C. 120 đvC.
D. 126 đvC.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi công thức của hợp chất là KxSy. Theo đề bài, ta có:
x 39 71% x 39 71
y 32 (100 71)% y 32 29
x 71 32 2272 2
y 29 39 1131 1
Vậy: x = 2, y = 1.
Công thức hóa học của hợp chất: K2S.
Phân tử khối của hợp chất bằng: 2×39 + 32 = 110 (đvC).