• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: Ngày 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 12/10/2020

TOÁN

Tiết 26 : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- 20 que tính và bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4p)

Giải bài toán theo tóm tắt

Hoa có : 12 bông hoa Bình nhiều hơn Hoa : 5 bông hoa Bình có : .?. bông hoa - Giáo viên và học sinh nhận xét.

2. Bài mới(30p)

2.1. Giới thiệu bài(2p)

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài.

2.2 Giới thiệu phép cộng 7 + 5(10p) - Giáo viên nêu thành bài toán "có 7 que tính thêm 5 que tính.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?"

- Giáo viên nhận xét, rồi ghi bảng đặt phép tính cột dọc.

Hay 7 + 5 = 12

( Chú ý cách viết các chữ số 7, 5, 2 thẳng cột với nhau).

2.3.Thực hành(18p) Bài 1: Tính nhẩm:

- Gọi hs đọc y/c bài tập

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Tính

- Gọi hs đọc y/c bài tập

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 (có thể có nhiều cách cộng khác nhau).

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào vở

7 + 4 =11 ; 7 + 6 =13 ; 7 + 8 = 15 4 + 7 =11 ; 6 + 7 =13 ; 8 + 7 = 15 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào vở.

(2)

- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại kết quả đúng

Bài 3: Tính nhẩm - Gọi hs đọc y/c bài tập

- Hướng dẫn học sinh cách làm bài tập.

- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt.

- Hỏi: bài toán cho chúng ta biết gì?

bài toán hỏi gì?

- Gv và Hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm: Người ta đã cho chúng ta các số và kết quả rồi, bây giờ các con tính xem mình nên điền dấu cộng hay dấu trừ để ra kết quả đúng với đáp án cho trước.

- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(2p) - GVNX giờ học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

7 7 7 7 7 + 4 + 8 + 9 + 7 + 3 11 15 16 14 10 - Hs đổi chéo nhận xét cho nhau

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào vở.

7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 7 + 3 + 5 = 15 7 + 3 + 6 = 16 - Hs đổi chéo nhận xét cho nhau.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Hs trả lời.

- 1hs lên bảng làm-lớp làm vở Bài giải

Số tuổi của anh là:

7+ 5 = 12(tuổi) Đáp số :12 tuổi

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào vở.

- Hs làm bảng phụ

a)7 + 6 =13 b) 7 - 3 + 7 = 11

- Lắng nghe

- Học sinh lắng nghe.

TẬP ĐỌC

Tiết 16, 17: MẨU GIẤY VỤN.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp

(3)

* GDBVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch sẽ.

* QTE: Quyền được học tập được hưởng niền vui trong học tập

* Các kĩ năng sống cần giáo dục.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Xác định giá trị.

- Ra quyết định .

- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Rèn đọc đúng rõ ràng, rành mạch.

3. Thái độ

- Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài học.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ ( 5p)

- Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

2. Bài mới

Hoạt động 1. Giới thiệu bài ( 1p)

- Tiếp tục chủ điểm "trường học", trong tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ đọc một câu truyện rất hay :Mẩu giấy vụn.

Hoạt động 2. Luyện đọc: ( 29p) a. Giáo viên đọc mẫu:

Chú ý cách đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời cô giáo nhẹ

nhàng, dí dỏm; Lời bạn trai hồn nhiên;

Lời bạn gái vui, nhí nhảnh

b. Gv H/d Hs đọc nối tiếp câu + đọc từ khó.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Chú ý các từ ngữ khó: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

c. Đọc từng đoạn trước lớp:

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn

- 3Hs thực hiện tra mục lục sách. HS dưới lớp theo dõi và NX

- Hs lắng nghe.

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Hs đọc nối tiếp lần 1.

- 3Hs đọc, cả lớp đọc.

- Hs đọc nối tiếp lấn 2.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

(4)

trong bài.

- Chú ý ngắt giong các câu dài:

+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // ( giọng khen ngợi)

+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!//

(giọng nhẹ nhàng, dí dỏm) d.Luyện đọc đoạn trong nhóm e,Thi đọc giữa các nhóm g.Đọc đông thanh.

Tiết 2

HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15p) -Y/c Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?

- Y/c Hs đọc thầm đoạn 2:

- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

- Y/cHs đọc thầm đoạn 3,4:

- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

- Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không? Vì sao?

- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

MT: Giáo viên : Muốn trường học sạch đẹp, mỗi học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.

HĐ 4. Thi đọc truyện theo vai: ( 15p) - 2 nhóm thi đọc theo vai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Tại sao cả lớp lại cười thích thú khi

- 4Hs một nhóm luyện đọc - Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy.

- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.

- Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!

- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Nhắc học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

- Hs lắng nghe.

- Luyện Đọc trong nhóm - 2 nhóm thi đọc

- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu

(5)

thấy bạn gái nói? ( Rèn KN ra quyết định )

- Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao? ( KN tự nhận thức về bản thân )

QTE: Quyền được học tập được hưởng niền vui trong học tập

- Nhắc học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

ý cô giáo.

- Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của cô giáo.

ĐẠO ĐỨC

Bài 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào - Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi

*) GDMT: sống ngọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần BVMT.

* GD đạo dức HCM: Cần, kiệm, liêm, chính

*) Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

- Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

3. Thái độ

- Có thái độ giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

II. CHUẨN BỊ

- Một số đồ dùng cho trò chơi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3Hs trả lời câu hỏi: Sống gọn gàng, ngăn nắp có tác dụng gì?

- Gv nhận xét, đánh giá 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1’)

Hôm nay chúng ta học tiếp bài: Gọn gàng,ngăn nắp.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(24’)

Hoạt động 1: Tự liên hệ bản thân ( KN quản lí thời gian )

- Yêu cầu một vài học sinh lên kể về cách giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt hàng ngày của mình.(em đã giữ

- 3 Hs trả lời, HS dưới lớp theo dõi và NX

- Hs lắng nghe.

- 1 vài học sinh đại diện lên kể.

- Học sinh cả lớp nhận xét bạn đã gọn gàng ngăn nắp chưa.

(6)

gọn gàng ngăn nắp chưa? Em làm những việc gì để thực hiện gọn gàng ngăn nắp? Đã có lúc nào em không thực hiện gọn gàng ngăn nắp? Khi đó chuyện gì đã xảy ra?) - Giáo viên khen em những học sinh đã biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.

- Nhắc nhở học sinh chưa biết giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và sinh hoạt của mình.

*) GDMT: sống ngọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần BVMT.

Hoạt động 2: Trò chơi: Gọn gàng, ngăn nắp ( KN giải quyết vấn đề )

- Cách chơi: chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian hoạt động cho từng nhóm. Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh hãy lấy đồ dùng, sách vở cặp sách cảu tất cả các bạn trong nhóm để lên bàn không theo thứ tự và tổ chức chơi theo 2 vòng:

+ Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập. Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng nhất là nhóm thắng cuộc.

+ Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu.

- Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi nhóm nào có điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.

Hoạt động 3: Kết luận chung .(4’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.

- Giáo viên nhắc nhở học sinh thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

3.Củng cố- dặn dò (1’)

* GD đạo dức HCM: Bác Hồ là tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng trật tự. Qua bài học, giáo dục cho HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp.

- Gv nhận xét tiết học

- Dặn Hs học thuộc ghi nhớ chuẩn bị bài sau.

Nếu chưa thì nêu ý kiến giúp bạn thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

- Học sinh nghe giáo viên phổ biến cách chơi và thực hiện trò chơi.

- Học sinh đọc thuộc lòng.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

(7)

Ngày soạn: Ngày 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 13/10/2020

TOÁN Tiết 27: 47 + 5.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 2. Kĩ năng

- Kĩ năng tóm tắt bằng vẽ sơ đồ và giải bài toán về nhiều hơn.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- 12 que tính rời và 4 bó một chục que tính.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4p)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập Số hạng 7 47 15

Số hạng 5 7 7

Tổng

- GV và Hs nhận xét 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)

HĐ2. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 (9p) - Nêu phép tính 47 + 5 = ?

- Cho học sinh thao tác làm:

- Giáo viên nhận xét cách trình bày.

- Gọi 1 số em nêu cách tính.

Hoạt động 3. Thực hành (19p)

* Bài 1: Tính

- Gv gọi hs đọc yêu cầu

- Gọi học sinh nêu lại cách cộng

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. 5 HS lên bảng làm

- GVNX, tuyên dương

* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức, mội đội 3 HS trong thời gian 2 phút

- 1Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vở nháp và NX bài bạn

- HS lên bảng đặt tính rồi tính.

- Dưới lớp làm theo.

- 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 (sang hàng chục)

- 4 thêm 1 bằng 5 viết 5

- Đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu

- Làm vào vở, 5 HS lên bảng làm

17 27 37 47 57 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 21 32 43 54 65 - HSNX bài bạn

- Đọc yêu cầu bài tập.

- HS chơi trò chơi, HS dưới lớp cổ vũ

(8)

- Gv và Hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc

* Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- YC HS dựa vào tóm tắt đọc thành đề bài toán

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở

- Gv và Hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 3 học sinh trả lời.

- Giáo viên kết luận D là đúng.

3. Nhận xét, dặn dò: (2p) - GVNX giờ học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

Đáp án:

Số hạng 7 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13

Tổng 15 34 26 53 20

- HS đọc YC bài tập - Hs trả lời.

- 1Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

17 + 8 = 25(cm) Đáp số : 25cm - HS dưới lớp NX

- Lắng nghe - HS trả lời

- Có 9 hình chữ nhật.

- Nghe GVNX giờ học

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

KỂ CHUYỆN

Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Rèn kỹ năng nói

- Dựa vào trí nhớ , tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ , biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung

*Các KNS được giáo dục trong bài:

- Giao tiếp

- Thể hiện sự hợp tác - Thể hiện sự tự tin 2.Kĩ năng:

Rèn kỹ năng nghe

- Theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể của bạn , lể tiếp lời kể của bạn.

3.Thái độ:

- Giáo dục học sinh biết giữ gìn trường lớp sạch sẽ.

(9)

II. CHUẨN BỊ

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 3 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể lại nội dung câu chuyện "chiếc bút mực".

- Hỏi: trong truyện có những nhân vật nào? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

- Gv nhận , tuyên dương 2 Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) - Trong tiết tập đọc trước chúng ta đã học bài gì?

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Trong truyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

- Nêu: Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện này.

Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện theo đoạn(10p)

a.Kể từng đoạn truyện trong nhóm.

- Kể chuyện trong nhóm (mỗi học sinh đều kể toàn bộ câu chuyện).

* Gợi ý 1: Tranh1.

- Cô giáo đang chỉ cho hs thấy cái gì?

- Mẩu giáy vụn nằm ở đâu?

- Cô y/c cả lớp làm gì?

* Gợi ý 2: Tranh 2.

- Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không?

- Bạn trai đứng lên làm gì?

* Gợi ý 3: Tranh 3,4 .

- Chuyện gì đã xảy ra sau đó?

- Tại sao cả lớp cười?

b.Kể trước lớp.

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần kể.

Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện(16p)

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài; hướng

- 3Hs lên bảng kể chuyện và trả lời câu hỏi

- Học sinh lắng nghe.

- Mẩu giấy vụn - Trong lớp học.

- Cô giáo, các bạn nam, các bạn nữ.

- Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.(KN hợp tác)

- Hs kể trước lớp, các nhóm khác nhận xét.(KN thể hiện sự tự tin)

- Chuẩn bị trong nhóm

(10)

dẫn học sinh thực hiện: 4 học sinh đóng 4 vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp.

- Cách dựng lại câu chuyện:

+ GV làm người dẫn chuyện mẫu cho HS sau đó từng nhóm 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai

+ GV và HS bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất 3. Củng cố - dặn dò: (3p)

- GVNX giờ học

- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Hs phối hợp cùng Gv và các bạn dựng lại câu chuyện.

(KN giao tiếp)

- Phân vai dựng lại câu chuyện trước lớp

- Hs nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt, hay.

- Nghe GVNX giờ học - Hs lắng nghe.

CHÍNH TẢ

Chính tả : (Nghe – viết) Tiết 11: MẨU GIẤY VỤN.

I. MỤC ĐÍCH

1. Kiến thức

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ia/ay, s/x, thanh hỏi/thanh ngã.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng viết chính tả

- Nghe viết chính xác bài chính tả - Củng cố quy tắc viết s/x

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày bài đẹp.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.

- Bảng phụ viết nội dung BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (5)

- Gọi 2 học sinh lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước cho học sinh viết. HS dưới lớp viết bảng con

- GVNX

2. Dạy bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1)

Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạn cuối trong bài "mẩu giấy vụn". Sau đó làm các bài tập chính tả Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép (20) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết

- Học sinh viết theo lời đọc của cô giáo: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.1Hs đọc lại.

(11)

- Giáo viên đọc nội dung đoạn viết.

- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

- Đoạn văn này kể về ai?

- Bạn gái đã làm gì?

- Bạn nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?

- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?

- Cách viết chữ đầu câu như thế nào? Và cách viết các chữ đầu đoạn như thế nào?

c. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó:

- Yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn.

- Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh.

d. Học sinh viết chính tả vào vở:

e. Soát lỗi:

g. Chấm, chữa bài:

Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập (8p) Bài 1:

- Hs đọc y/c của bài

- Y/c cả lớp làm vào VBT

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2.

- Gọi HS đọc YC

- Gọi 2 học sinh làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét,chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (1)

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài chính tả sạch, đẹp

- Bài mẩu giấy vụn.

- Về hành động của bạn gái.

- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy vụn và bỏ vào thùng rác.

- Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! hãy bỏ tớ vào sọt rác.

- Đoạn văn có 6 câu?

- Có 2 dấu phẩy.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.

- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.

- Đọc các từ bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ.

- 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Nghe Gv đọc viết bài.

- HS soát lỗi

- Hs đọc.

- Cả lớp làm vào VBT.

a, mái nhà, máy cày.

b, thính tai, giơ tay.

c, chải tóc, nước chảy.

- HS đọc YC - Hs làm bài:

a) xa xôi ; sa xuống phố xá ; đường xá.

b) ngã ba đường; ba ngả đường vẽ tranh; có vẻ

- Lắng nghe

(12)

Ngày soạn: Ngày 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 14/10/2020

TOÁN Tiết 28: 47 + 25

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 1 phép cộng.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán bằng 1 phép cộng.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy toán

II. CHUẨN BỊ

- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu:

+ H/s1: Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số.

+ H/s 2: Tính nhẩm:

47 + 5 + 2 67 + 7+ 3.

- Gv nhận xét và tuyên dương 2. Dạy bài mới :

Hoạt động 1. Giới thiệu bài (1p)

HĐ 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 25 (12p) - Gv nêu bài toán: có 47 que tính thêm 25 que tính nữa , hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

? Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm như thế nào?

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Hd học sinh thực hiện phép tính dọc 4 + 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 25 + 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, 72 viết 7

Vậy 47 cộng 25 bằng 72.

- Yêu cầu hs nhắc lại.

Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Bài 1: Tính:

- Gv gọi Hs đọc y/c của bài?

- Gọi 1 Hs nêu cách tính.

- 2 hs lên bảng

- H/s đọc bảng cộng 7 - Nhận xét

- Nghe và phân tích bài toán.

- Trả lời

- Sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Thực hiện phép tính cộng

- Nhắc lại cách thực hiện phép tính.

- HS nêu: Tính - 1 HS nêu - Hs làm bài

(13)

- Yêu cầu hs làm vào vở, gọi 5 hs lên bảng làm bài.

- Yêu cầu hs nêu rõ cách thực hiện phép tính 17+24; 37 + 36.

- Nhận xét và tuyên dương

Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống:

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Một phép tính đúng là phép tính thực hiện như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài , chữa bài.

- Yêu cầu hs giải thích một số phép tính Đ/S.

- Yêu cầu hs sửa lại phép tính sai.

Bài 3:

- Yêu cầu hs đọc bài toán - GV : Tóm tắt:

Nữ :27 người Nam : 18 người Cả đội: ….người?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta làm ntn?

- Y/c làm bài vào vở

- Nhận xét và tuyên dương

Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- Ghi lên bảng phép tính:

- Gọi 2 Hs lên bảng làm

- YC HS giải thích cách làm - GVNX và tuyên dương

17 37 47 57 67 + 24 + 36 + 27 +18 + 29 41 73 74 75 96 - 2 hs lần lượt trả lời.

- HSNX bài bạn trên bảng

- HS nêu: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Nêu cách thực hiện

- Hs làm bài. 1 Hs lên bảng - Giải thích

- Sửa lại vào giấy nháp.

35 37 29 47 + 7 + 5 + 16 + 14 42 § 87 S 35 S 61 § - 1 HS đọc đề toán

- 1 đội sửa đường có 27 nữ và 18 nam

- Hỏi đội đó có bao nhiêu người?

- Ta thực hiện phép công:

27+18

- Tóm tắt và trình bày bài giải.

Bài giải

Số người đội đó có là:

27 + 18 = 45( người) Đáp số: 45 người.

- Nhận xét

- 1 HS đọc đề toán

- Làm bài điền vào ô trống.

3 7 2 7 + 5 + 1 6 4 2 4 3 - Giải thích: Điền 7 vào ô trống vì 7+5 = 12, viết 2 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4 viết 4. Vậy 37 + 5 bằng 42.

(14)

3. Củng cố - dặn dò: (2p)

- Y/c nêu lại cách thực hiện phép tính - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- H/s nêu lại

- Nghe GVNX giờ học - Lắng nghe

TẬP ĐỌC

Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi

- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Rèn kỹ năng đọc hiểu.

3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.

II. CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ - Bảng phụ ghi câu dài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1

.Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gv gọi hs lên bảng đọc bài “Mẩu giấy vụn”

- Tại sao cả lớp không nge thấy mẩu giấy nói?

- Tại sao bạn gái lại nghe thấy mẩu giấy nói?

- Gv nhận xét và tuyên dương 2

.

Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:(1p) Hoạt động 2: Luyện đọc :(10p) a. Gv đọc mẫu toàn bài.

- Gv giới thiệu giọng đọc toàn bài.

b. Luyện đọc nối tiếp câu

- Giáo viên gọi mỗi em đọc 1 câu

- Giáo viên hướng dẫn phát âm đúng từ khó: lợp lá, lấp ló, sáng lên,trong nắng…

c. Luyện đọc nối tiếp đoạn.

- Gv hướng dẫn đọc ngắt nghỉ + Nhìn từ xa, những mảng tường

vàng,ngói đỏ/như những cánh hoa lấp ló trong cây.//

+ Em bước vào lớp,vừa bỡ ngỡ/vừa thấy

- 2hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- Hs đọc nối tiếp theo bàn - Hs luyện phát âm đúng - HS đọc nối tiếp đoạn - Hs luyện đọc ngắt

(15)

quen thân.//

d.Luyện đọc trong nhóm e.Thi đọc giữa các nhóm.

g. Đọc đồng thanh cả lớp Hoạt động 3.Tìm hiểu bài:(9)

- Đoạn văn nào tả ngôi trường từ xa?

- Ngôi trường đó xây có gì đẹp?

- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học?

- Cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào?

- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có gì mới?

- Theo em, các bạn HS có yêu ngôi trường của mình không? Vì sao em biết điều đó?

Hoạt động 4: Luyện đọc lại (8p) - Gv gọi hs đọc lại đoạn 2

- Gv đưa bảng phụ HD đọc đúng, đọc hay - Gv nhận xét và tuyên dương

3.Củng cố - dặn dò: (2p)

- Nêu cảm nghĩ của em về ngôi trường em đang học?

- Nhắc học sinh về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau.

- Hs đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh.

- Đoạn 1

- Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.

- Đoạn văn 2 - Đoạn văn cuối.

- Tiếng tróng rung đọng kéo dài.Tiếng cô giáo đọc bài nghiêm trang mà ấp áp…..cũng đáng yêu hơn.

- Bạn HS rất yêu trường của mìnhvì bạn đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới, thấy mọi vật, mọi người đều gắn bó đáng yêu.

- 1số hs đọc - lớp theo dõi - Lớp bình chọn bạn đọc hay

- HS nêu cảm nghĩ - HS lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 6 : CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1)

- Tìm được 1 số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì? (BT3)

*) Giảm tải: Không làm BT2 2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

(16)

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu học sinh viết tên của núi, sông, người

- Y/C đặt câu theo mẫu Ai (Cái gì, con gì) là gì?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài:

- Trực tiếp

2. Hướng dẫn làm bài

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bảng phụ.

- Học sinh đọc câu a:

- Bộ phận nào được in đậm.

- Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em?

- Y/c học sinh làm vào vở.

- Gọi HS đặt câu hỏi.

VD: Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

Học sinh giỏi nhất lớp là ai?

Môn học em yêu thích là gì?

Em yêu thích môn học gì?

Môn học gì em yêu thích?

- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?

- GV chia làm 3 đội trong thời gian 3p đội nào đặt được nhiều câu và đúng là đội chiến thắng.

Bài 2: (Bài giảm tải) Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Chiếu tranh lên bảng yêu cầu HS quan sát chia nhóm để tìm và ghi tên các đồ dùng học tập và tác dụng của mỗi đồ dùng đó.

- Nhận xét tuyên dương.

4 quyển vở – vở ghi bài.

3 chiếc cặp –cặp để đựng sách vở đồ dùng học tập

3 bút chì – để vẽ

2 lọ mực – mực để viết.

1 thước kẻ - kẻ đo đoạn thẳng…

C. Củng cố: (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà, chuẩn bị giờ sau.

- HS viết và đặt câu:

+ Trang là học sinh giỏi.

- HS nhắc lại

- HS đọc

- Em là học sinh lớp 2 - Ai là học sinh lớp 2?

- HS làm bài - HS nêu miệng

- HS nhận xét.

- HS tham gia trò chơi.

- HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát tranh - Thảo luận trình bày - Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe.

(17)

Ngày soạn: Ngày 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 15/10/2020

TOÁN

Tiết 29: LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 7 cộng với 1 số

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5; 47+25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với 1 phép cộng

2. Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(4p)

- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 37 + 8 87 + 12

- Gv gọi hs đọc bảng cộng - GV nhận xét, cho điểm 2.Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1p) - GV ghi tên bài lên bảng

Hoạt động 2: Luyện tập thực hành(27p) Bài 1: Tính nhẩm

- Gv gọi hs đọc y/c

- YC HS hoàn thành bài tập - YC HS nêu kết quả

- GV nhận xét bài làm của hs

? Bài tập vừa rồi đã giúp các con củng cố lại kiến thức gì?

Bài 2 : Đặt tính rồi tính

- GV gọi hs đọc đề bài và nêu lại cách tính.

- YC hs làm bài vào vở

- YC hs đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.

- 2 HS lên bảng làm - 4 HS đọc bảng cộng 7

- Nghe GV giới thiệu bài

- HS nêu yc - HS làm bài

- HS lần lượt nhẩm nêu kết quả:

7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 10 = 17 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 9 + 7 = 16 - Củng cố bảng cộng 7

-1 HS nêu yc và nêu cách làm bài - Cả lớp làm vào vở

- HS thực hiện YC của GV

37 47 24 67 + 15 +18 + 17 + 9 52 65 41 76

(18)

? YC hs nhắc lại cách đặt tính Bài 3 : Dựa vào tóm tắt để giải.

- Gọi hs nhìn tóm tắt đọc thành bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả 2 loại thúng có bao nhiêu quả ta làm ntn?

- Gọi hs lên bảng làm bài tập

- GV, hs nhận xét, cho điểm hs Bài 4 : Điền dấu >, <, =

- Gọi hs đọc đề bài

- Gọi hs lên bảng làm bài - Gọi HSNX

- Gv, hs nhận xét cho điểm hs.

Bài 5:

- GV hưóng dẫn hs làm bài

- Treo bảng phụ, tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức, mỗi đội 3 HS trong thời gian 2 phút

- GV cùng HS dưới lớp NX - Tuyên dương đội thắng cuộc 3. Củng cố dặn dò (3p)

- Dặn dò HS về học lại bảng cộng, hs trung bình nắm lại cách cộng có nhớ - Nhận xét tiết học

- 1 HS nhắc lại - 2 hs đọc

- Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả

- Hỏi cả 2 thúng có bao nhiêu quả?

- Ta thực hiện phép cộng: 28+37 - 1hs lên bảng, dưới lớp làm vở

Bài giải

Cả 2 thúng có số quả là:

28 + 37 = 65 ( quả ) Đáp số : 65 quả - HS dưới lớp NX

- 1hs đọc

- 2hs lên bảng làm, cả lớp làm VBT 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 - 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3

- 1hs đọc đề bài: Nối phép tính thích hợp vào ô trống

- HS chơi rò chơi - NX 2 đội

- Nghe GV dặn dò

- Nghe GV dặn dò - Nghe GVNX

TẬP VIẾT

Tiết 6: CHỮ HOA : Đ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng chữ vừa, 1 dòng chữ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:

Đẹp ( 1 dòng chữ vừa, 1 dòng chữ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).

*) GDMT:GD ý thức giữ gìn trưòng lớp luôn sạch đẹp.

2. Kĩ năng

- Rèn viết đúng mẫu chữ.

3. Thái độ

- GD HS tính cẩn thận

II. CHUẨN BỊ

- Chữ mẫu : Đ và câu ứng dụng : Đẹp trường đẹp lớp.

(19)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ (3p)

- Kiểm tra vở Tập viết ở nhà.

- Viết bảng con chữ D - Dân.

- Nhận xét . 2.Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1p)

HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa Đ (4p) - Treo chữ mẫu.

- Chữ Đ; gần giống chữ gì đ học?

- GV: Chữ Đ có cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn giữa thân chữ.

- GV vừa viết, vừa nêu cách viết chữ Đ : + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5.

- GV viết lại chữ mẫu.

HĐ 3: Hướng dẫn cụm từ ứng dụng(5p) a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- GV y/c Hs đọc cụm từ ứng dụng.

*Đẹp trường đẹp lớp mang lại lợi ích gì?

* GDMT: Cụm từ khuyên các em phải giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

b. Hướng dẫn quan sát, nhận xét cách viết - Chữ cái nào cao 2,5li ?

- Chữ cái nào cao 1,5 li ? - Chữ cái nào cao 1 li ?

- Lưu ý nối nét giữa Đ và e, nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải chữ Đ.

c. Viết bảng.

-Y/c Hs viết bảng con chữ Đẹp và chỉnh lỗi cho Hs

HĐ 4: Hướng dẫn viết bài vào vở (18p) - Gv cho Hs viết bài vào vở Tập viết.

Hoạt động 5: Thu vở chấm (3p) -Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (1p) - Nêu lại cách viết chữ Đ hoa.

- Dặn về viết phần luyện viết ở nhà. Nhận xét tiết học

- Tổ trưởng 3 tổ kiểm tra.

- Hs viết bảng con.

- Lắng nghe

- Chữ :D

- Hs quan sát - Hs lắng nghe

- Đẹp trường đẹp lớp.

- Hs trả lời.

- Chữ Đ - Chữ t

- Các chữ còn lại.

- Hs viết bảng con.

- Hs viết bài

- HS nêu lại - Hs lắng nghe.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 6 : TIÊU HÓA THỨC ĂN

(20)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Có ý thức ăn chậm nhai kĩ

*GDMT : Hiểu được chạy, nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. Học sinh có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhìn đi đại tiện.

2. Kĩ năng

*) Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài :

- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm già để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.

- Kĩ năng tư duy, phê phán : Phê phán những hành vi sai như : Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn, nhịn đi đại tiện.

- Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.

3. Thái độ

- Học sinh có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhìn đi đại tiện.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh vẽ minh họa về cơ quan tiêu hoá

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài cũ : Cơ quan tiêu hóa.

- Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

- Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Giới thiệu: Khởi động:

- Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.

- Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.

- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.

a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

*GV giới thiệu: Chúng ta đã biết, thức ăn sau khi được đưa vào miệng sẽ được đưa xuống dạ dày và từ đó tiêu hóa. Vậy theo em, quá trình tiêu hóa sẽ diễn ra ntn?

- Hát

- HS thực hành và nói.

- HS nhận xét.

- HS thực hành và nói.

- HS nhận xét.

- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:

- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

(21)

b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ đồ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về sự tiêu hóa của thức ăn ở cơ quan tiêu hóa , sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm.

c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:

-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn

- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có:

+ Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ntn?

- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách quan sát hình vẽ (SGK) và nghiên cứu tài liệu.

d) Thực hiện phương án tìm tòi:

- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở Ghi chép khoa học

- GV cho HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong (SGK) để tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày, ở ruột non và ruột già

e) Kết luận kiến thức:

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ - Hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu kiến thức.

- Y/C HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu hóa vào vở ghi chép

- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung g, Liên hệ thực tế ( GDKNS)

- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa

- Ghi chép KH, VD:

+ Thức ăn được đưa vào dạ dày, qua dạ dày để chuyển qua ruột non và ruột già,...

- Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của nhóm vào bảng nhóm

- Trình bày kết quả trước lớp

- HS nêu các câu hỏi đề xuất

- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi

- HS viết dự đoán vào vở Ghi chép +Câu hỏi: Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ntn?

+ Dự đoán:...

+ Cách tiến hành:

+ Kết luận:

- Thực hành theo nhóm 4 - Thống nhất ý kiến

- Điền các thông tin còn lại vào vở ghi chép

- Các nhóm báo cáo KQ

- HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu hóa vào vở ghi chép

- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.

(22)

được dễ dàng?

- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?

*GDMT : Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

-Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?

* GDKNS: GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày, đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường.

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ăn uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.

- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.

- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.

- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thực hiện nội dung bài học

Ngày soạn: Ngày 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ 6, ngày 16/10/2020

TOÁN

Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng gài , mô hình quả cam - PHTM, máy tính bảng

III . CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(3p)

- YC HS lấy bảng con thực hiện : - 2hs lên bảng, dưới lớp làm bài

(23)

37 + 16 ; 77 + 8 - Gv nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới:

Hoạt động 1.Giới thiệu bài (1p)

Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là : Bài toán về ít hơn

Hoạt động 2.Giới thiệu bài toán về ít hơn(10p)

- GV cài hàng trên 7 quả cam

- Hàng dưới ít hơn 2 quả cam ( đính mảnh bìa vẽ 5 quả cam cho hs nêu lại bài toán )

- Hàng trên có mấy quả cam ? ( 7 quả ) - Hàng dưới ít hơn mấy quả ? ( 2 quả ) Gv : có nghĩa là số cam hàng dưới tương ứng với số cam hàng trên nhưng ít hơn 2 quả

- GV gạch số cam hàng dưới và hàng trên để thấy dư ra 2 quả cam

- Vậy hàng dưới có mấy quả cam?

- 5 quả cam là số cam của hàng nào ? Bài giải

Số cam hàng dưới :

7 - 2 = 5 ( quả cam ) Đáp số : 5 quả cam - Vậy muốn tính số cam của hàng dưới em làm thế nào ?

- GV củng cố lại cách giải

Hoạt động 3. Luyện tập thực hành (18p) Bài 1

- Phân tích đề toán - Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết vườn nhà Hoa có mấy cây cam ta làm ntn?

-YC hs tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét

vào bảng con.

- Nghe GV giới thiệu bài

- 2 hs nêu lại bài toán

- Hs ghi phép tính vào bảng con - Hs trả lời ( 5 quả)

- Hàng dưới

- Lấy quả cam ở hàng trên trừ số cam hàng dưới ít hơn

- 2 hs đọc đề toán

- Cho biết: Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam.

- Hỏi: Vườn nhà Hoa có mấy cây cam?

- Thực hiện phép trừ: 17 - 7 - 1HS lên bản làm, cả lớp làm vở

Bài giải

Vườn nhà Hoa có số cây cam là : 17 - 7 = 10 ( cây)

Đáp số : 10 cây.

- HSNX bài bạn trên bảng

(24)

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 2

- 1 Hs đọc đề toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết Bình cao bao nhiêu xăng-ti- mét ta làm ntn?

- YC hs làm bài

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 3

- Gọi hs đọc đề toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Gọi hs lên làm bài theo tóm tắt bạn vừa làm.

- GV nhận xét, tuyên dương 3 . Củng cố - dặn dò (3p)

- GV sử dụng PHTM đưa bài toán yêu cầu HS lựa chọn đáp án đúng

Long có 29 cái kẹo, em Long có ít hơn Long 3 cái. Hỏi em Long có bao nhiêu cái kẹo?

a, 25 cái kẹo b, 26 cái kẹo c, 27 cái kẹo

- GV nhận xét câu trả lời đúng - GVNX giờ học

- Dặn HS về xem lại bài,chuẩn bị bài sau

- 1hs đọc đề.

- Bài toán cho biết: An cao: 95cm, Bình thấp hơn An 5cm.

- Bài toán hỏi: Bình cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

- Thực hiện phép trừ: 95 - 5 - 1hs lên bảng, cả lớp làm vở

Bài giải

Bình cao số xăng - ti - mét là : 95 - 5 = 90 ( cm)

Đáp số : 90 cm - HSNX bài bạn trên bảng -1hs đọc đề.

- HS trả lời

- 1hs lên bảng tóm tắt bài toán - 1 HS lên giải, cả lớp làm vở

Bài giải Số học sinh trai là : 15 - 3 = 12 ( học sinh ) Đáp số : 12 học sinh - HSNX bài bạn trên bảng

- HS sử sụng MTB gửi đáp án

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 6: KHẲNG ĐỊNH - PHỦ ĐỊNH - LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- BiÕt đọc vµ ghi l¹i được thông tin từ môc lôc s¸ch (BT3) .

*) Giảm tải : Không làm BT1, 2 SGK trang 54 2. Kĩ năng

Các kĩ năng sống cơ bản

(25)

- Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, tìm kiếm thông tin.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy ngôn ngữ cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ.(5p)

- Gv kiểm tra bài tập 3 tiết Tập làm văn tuần 5 của Hs.

- GVNX 2 Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài .(2p) Gv nêu mục đích tiết học, ghi tên bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (25p)

Bài tập 1 :(Bài giảm tải) Bài tập 2:(Bài giảm tải) Bài tập 3 ( viết )

- Đọc yêu cầu của bài .

- Đọc mục lục mẩu truyện của mình . - Viết vào VBT tên truyện , số trang theo thứ tự mục lục .(KN Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, tìm kiếm thông tin).

- Lớp cùng giáo viên nhận xét . 3. Củng cố và dặn dò :(3p) - Nhận xét tiết học .

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Cả lớp mở sách cho Gv kiểm tra.

- Hs lắng nghe.

- 1 HS đọc YC bài

- Đặt trứơc tập truyện thiếu nhi mở trang mục lục và đọc lại bài.

- HS làm bài - Lớp nhận xét

- HS lắng nghe - Nghe GV dặn dò

CHÍNH TẢ Chính tả (Nghe - viết) Tiết 12: NGÔI TRƯỜNG MỚI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe- viết chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài “Ngôi trường mới”

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần,âm, thanh dễ lẫn:ai/ay,s/x.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết 3. Thái độ

- GD HS tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

- Viết sẵn nội dung bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ (3p)

(26)

-Yêu cầu học sinh viết bảng con: nhặt lên, sọt rác, lao xao, hươu sao.

- Nhận xét phần bài cũ.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)

Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài tập đọc đã học “Ngôi trường mới”.

Hoạt động 2.Hướng dẫn nghe viết (20p) a. Ghi nhớ nội dung chính tả

- Gv đọc đoạn cần viết

- Dưới mái trường mới bạn HS thấy có gì mới?

b. Hướng dẫn trình bày

- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?

- Gv hỏi thêm hs về yc khi viết chữ cái đầu câu, đầu đoạn?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- GV đọc: mẩu giấy, rung động, trang nghiêm

d.Viết bài.

- GV đọc câu - cụm từ cho HS viết e. HS soát lỗi

Yêu cầu HS tự bắt lỗi - báo lỗi.

g. Chấm bài

- Chấm 1 số vở nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 3 : Làm bài tập (9p):

Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tìm tiếng có vần ai/ay ghi vào bảng con - Gọi một số HS trình bày tiếng tìm được lên bảng.

VD: tai, tay, hay, chai, chạy, lay, quay, cài,...

- Nhận xét –tuyên dương

Bài 2a:Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x?

- Gọi Hs tìm mẫu 1vài tiếng.

Trò chơi: Thi đua giữa các nhóm.

- Mỗi thành viên của nhóm tìm ghi ra phiêú 1 hoặc 2 từ.

- Nhóm nào tìm đúng, nhiều sẽ thắng.

- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm được 3 Củng cố, dặn dò: (2p)

- Nhận xét chung tiết học .

- Dặn dò viết lại những chữ sai, chuẩn bị

- Viết từ vào bảng con

- Học sinh nhắc lại tựa bài

- Hs lắng nghe - Hs trả lời

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than

- Hs trả lời

- Hs viết bảng con, học sinh đọc

- Học sinh nghe - viết bài - Cầm bút chì bắt lỗi, báo lỗi

- 1 học sinh đọc

- Học sinh trình bày bảng con

- Học sinh tìm tiếng

- HS làm bài, trình bày theo nhóm VD: ngôi sao, say rượu, lao xao, lăn xả, xà phòng…

- Nghe GVNX - Nghe GV dặn dò

(27)

bài”Người thầy cũ”

ATGT - SINH HOẠT TUẦN 6 Phần 1: ATGT

Bài 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE MÁY, XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nhận biết được cách ngồi an toàn trên xe máy và xe đạp.

- HS nhận biết được sự nguy hiểm của những tư thế ngồi không an toàn trên xe máy, xe đạp.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng ngồi an toàn trên xe máy và xe đạp.

3. Thái độ

- Chấp hành tốt luật giao thông

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh in to các tình huống bài học.

- GV chuẩn bị một chiếc xe máy hoặc một chiếc xe đạp để hướng dẫn học sinh tư thế ngồi an toàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (2’)

- Yêu cầu HS lên thực hiện và nêu lại cách đội mũ an toàn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài (1’)

? Hàng ngày các em đến trường bằng phương tiện gì?

? Tư thế ngồi trên xe của các em như thế nào?

- GV nhận xét và nêu: Được bố mẹ chở đến trường hay đi chơi bằng xe máy hoặc xe đạp thật là vui. Tuy nhiên các em và bố mẹ có thể gặp nguy hiệm nếu các em ngồi sai tư thế. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem ngồi sau xe máy, xe đạp như thế nào là đúng và an toàn.

2.2. Các hoạt động

a) HĐ 1: Xem tranh và tìm ra bạn nào ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp (5’) + Bước 1: Xem tranh

- GV cho HS xem tranh minh họa trước bài học.

- 2HS lên thực hiện và nêu lại cách đội mũ an toàn.

- HS nhận xét.

- 3-4HS trả lời:(em đi bộ, đi xe máy, ô tô....)

- HS mô tả lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp.

- HS lắng nghe.

(28)

+ Bước 2: Thảo luận nhóm 4 (2’)

- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn nhỏ trong tranh đang có những hành động gì khi ngồi trên xe máy, xe đạp?

? Bạn nào ngồi đúng tư thế?

- GVYC Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận

+ Bước 3: GV nhận xét, bổ sung.

Tranh 1: Bạn trai đứng sau xe máy giơ tay lên

Tranh 2: Bạn trai ngồi phía trước người lái xe

Tranh 3: Bạn tra ngồi ngay ngắn trên xe máy.

Tranh 4: Bạn tra đứng sau xe đạp tay đặt lên vai người lái xe.

Tranh 5: Bạn gái ngồi ngay ngắn trên xe đạp.

KL: Bạn trai trong tranh 3 và bạn gái trong tranh 5 ngồi đúng tư thế an toàn.

b) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp và những hành động không nên làm khi đi xe máy, xe đạp. (5’)

+ Bước 1: GV hỏi HS

? Các em có biết ngồi đúng tư thế trên xe máy, xe đạp là ngồi như thế nào không?

? Các em biết những tư thế như thế nào là không an toàn trên xe máy, xe đạp?

+ Bước 2: GV bổ sung, nhấn mạnh

* Cách ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp - Ngồi thẳng lưng, ôm eo người lái xe, hai đùi khép nhẹ, hai bàn chân đặt lên thanh để chân phía sau.

- Ngồi ổn định trên xe, không quay ngang quay ngửa làm ảnh hưởng đến sự cân bằng của xe và sự tập trung của người lái xe.

- Bên cạnh đó để tránh bị trấn thương

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

 Bạn trai trong tranh 3 và bạn gái trong tranh 5 ngồi đúng tư thế an toàn.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

- HS nghe

(29)

đầu khi sảy ra tai nạn các em phải luôn đội mũ bảo hiểm và cài dây quai mũ đúng cách khi đi xe máy, xe đạp.

* Những việc không lên làm khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

- Đứng lên thanh để chân phía sau (tranh 1) các em khó giữ được thăng bằng và dễ bị ngã khi xe phanh gấp hoặc chuyển hướng.

- Đứng hay ngồi phía trước người lái xe (tranh 2) dù cho các em có ngồi ngay ngắn ở phía trước, thì cũng rất nguy hiểm. Khi ngồi phía trước các em sẽ có xu hướng tì tay lên tay lái xe để tìm điểm tựa làm ảnh hưởng đến việc điều khiển xe của người lái. Khi xe phanh gấp các em dễ bị va đạp về phía trước.

- Chơi đùa trên xe máy hay quấy rầy người lái xe (tranh 4) tư thế của người ngồi sau xe máy cũng ảnh hưởng lớn đến việc điều khiển xe của người lái xe.

Nếu các em cứ nghiêng bên này, nghiêng bên kia sẽ làm mất cân bằng của xe. Hơn nữa, khi xe nghiêng hay phanh gấp các em dễ bị văng ra khỏi xe.

- Ngồi quay lưng lại với người lái xe:

với tư thế người này các em không bám được vào eo người lái xe nên sẽ dễ bị ngã khi xe phanh gấp, chuyển hướng.

c) Hoạt động 3: Góc vui học (5’) + Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu

Các em hãy tìm trong bức tranh dưới đây, bạn nhỏ nào ngồi sau xe đúng tư thế và an toàn?

Bước 2: Học sinh trả lời

Bước 3: Kiểm tra, nhận xét câu trả lời của học sinh

Bước 4: Gv bổ sung và nhấn mạnh

Bạn nhỏ mặc áo vàng đứng lên thanh để chân, còn bạn mặc áo xanh quay ngang, chỉ có bạn gái mặc áo hoa là ngồi ngay ngắn, an toàn trên xe.

- Hs trả lời: Bạn gái ngồi sau xe máy ngồi an toàn. Vì bạn ngồi ngay ngắn thẳng lưng, tay ôm eo người lái xe, hai đùi khép nhẹ, hai bàn chân đặt lên thanh để chân phía sau.

(30)

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’)

- GV yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ.

- GV nhấn mạnh nội dung chính của bài:

Để đảm bảo an toàn khi đi xe máy, các em nhớ đội mũ bảo hiểm đúng cách, ngồi đúng cách và không làm ảnh hưởng đến người lái xe.

- Chúng em ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè ngồi đúng tư thế an toàn trên xe máy, xe đạp.

2.4. Bài tập về nhà:1p

GV giao bài tập về nhà: Hãy quan sát xem các bạn trong lớp đã ngồi an toàn khi ngồi trên xe... chưa? Chỉ ra một số ví dụ chưa an toàn.

- 2 HS đọc - HS lắng nghe.

Phần 2: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần 6.

- Nắm được phương hướng tuần 7.

II. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần A. Hát tập thể (2’)

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 6 (5’) 1. Sinh hoạt trong tổ

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:

* Ưu điểm

- Nề nếp: Đa số HS đi học đầy đủ và đúng giờ, không có HS nghỉ học vô lí do, bỏ học.

- Học tập: HS đã học và làm bài trước khi đến lớp.

- TD-LĐ-VS: HS xếp hàng nhanh nhẹn, VS cá nhân, đầu tóc gọn gàng, lớp học sạch sẽ.

* Tồn tại

- Vẫn còn nhiều HS quên sách vở, ý thức tự học còn chưa cao.

- Ôn bài 15’ đầu giờ còn chưa hiệu quả.

- Thể dục còn chưa đều, đẹp.

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 7 (3’)

- Nền nếp: Đi học đủ và đúng giờ, thực hiện mặc đồng phục đúng quy định - Học tập: Có ý thức vươn lên trong học tập, thực hiện đôi bạn cùng tiên - TD-LĐ-VS: + Thực hiện tập thể dục giữa giờ

+ múa hát tập thể theo quy định

(31)

+ Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ “ Dọn vệ sinh lớp học và khuôn viên được giao.

- Hoạt động khác:

+ Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/10

+ Nhắc nhở hs, phhs chấp hành tốt khi tham gia giao thông.

+ Hs và phụ huynh HS được tuyên truyền nhắc nhở phòng chống dịch bệnh, và các bệnh truyền nhiễm khác.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học

Thái độ: Giáo dục học sinh thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập, trong sinh

Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học

Có ý thức sống gọn gàng, ngăn nắp, thực hiện mọi công việc học tập, sinh hoạt cho đúng giờ giấc.. - Nhận xét

Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học

Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên Đồ chơi, sách vở đẹp bền,.. Khi cần khỏi mất công tìm

Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên Đồ chơi, sách vở đẹp bền,.. Khi cần khỏi mất công tìm

Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học