• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn: 25/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 21: 38 + 25 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).

- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải toán.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 20.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 (12’)

- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính ( lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).

- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) thành 1 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.

- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước ) :

+ Đặt tính ( thẳng cột ).

+ Tính từ phải sang trái.

* Lưu ý: có nhớ 1 vào tổng các chục.

3. Thực hành: (17’)

Bài 1: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Cho học sinh tự làm vào VBT.

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

- Học sinh thực hiện lần lượt các yêu cầu của giáo viên

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

(2)

Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hỏi :

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 4: <, >, = ?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò : (2’)

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK trang 21.

- Nhận xét tiết học

28 + 25 48 + 36 68 + 13 28 + 7 88 + 4 78 + 12

- Đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm.

- Nêu cách làm

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- Học sinh tóm tắt.

Bài giải

Con kiến phải đi đoạn đường dài số dm là:

18 + 25 = 43 (dm) Đáp số: 43 dm - Đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm.

Tập đọc CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo, Lan, Mai ).

- Hiểu nghĩa của các từ mới.

- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai và cô bé ngoan, biết giúp bạn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3. Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông, hợp tác

- Ra quyết định , giải quyết vấn đề.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

Hoạt động Hs

(3)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

- Học sinh quan sát tranh trong bài, giáo viên hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?

Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì các em hãy đọc bài "chiếc bút mực".

2. Luyện đọc: (30’)

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu

- Giáo viên nêu chú ý phát âm chuẩn ở một số từ có phụ âm đầu là l / n, s / x, ch / tr.

- Giáo viên ghi một số từ cần lưu ý lên bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

b. Đọc từng đoạn trước lớp

- Chú ý cho học sinh đọc một số câu sau:

+ Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //

+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá hơn rồi. //

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Giáo viên hỏi học sinh những từ khó hiểu trong bài, chú thích ( giáo viên có thể hỏi rồi gọi học sinh nêu cách hiểu của mình hay giáo viên có thể hỏi học sinh những từ nào con chưa hiểu? ) : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’) ( trình bày ý kiến cá nhân)

Những từ nào cho biết bạn Mai mong

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài "

trên chiếc bè " và trả lời các câu hỏi nội dung bài.

- Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp, viết bằng bút mực, trước mỗi bạn có một lọ mực.

- 2 học sinh đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đánh dấu cách ngắt nghỉ vào SGK.

- Học sinh đọc.

(4)

được viết bút mực?

Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?

Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?

Vì sao cô giáo khen Mai?

*)TH: Được học tập, được các thầy cô giáo và các bạn khen ngợi, quan tâm giúp đỡ đó là quyền của hs chúng ta.

Giáo viên nói : Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.

4. Luyện đọc lại: (15’)

- mỗi nhóm 4 học sinh tự phân vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, Lan , Mai ), thi đọc toàn truyện.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, bình chọn những nhóm đọc tốt nhất.

C. Củng cố, dặn dò:( 2’) - Giáo viên hỏi :

+ Câu chuyện này nói về điều gì?

(trải nghiệm)

+ Em thích nhân vật nào trong truyện?

vì sao?

- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết kể chuyện " chiếc bút mực " bằng

Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.

- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói : cứ để bạn ấy viết trước.

- Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. / Mai đáng khen vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. / Mai đáng khen vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.

- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

(5)

cách quan sát trước các tranh minh hoạ trong SGK và về nhà đọc lại bài.

Ngày soạn: 26/9/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 ( cộng có nhớ qua 10).

- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải toán.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con - Giáo viên và học sinh nhận xét.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập:

Bài 1: Nhẩm (8’) - Củng cố bảng cộng 8.

Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 8’) - Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính.

Bài 3: Giải toán (10’)

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Giáo viên hệ thống bài và nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.

Hoạt động Hs - 2 học sinh lên bảng làm 78 + 4 58 + 12

- Cả lớp làm 38 + 46

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 =. 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 8 + 10 = 8 + 0 = - Học sinh đọc yêu cầu BT.

- 5 học sinh yếu lên bảng.

18 + 35 38 + 14 78 + 9 28 + 17 68 + 16

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- 1 học sinh tóm tắt.

Bài giải

Cả hai tấm vải dài số dm là:

48 + 35 = 83 (dm) Đáp số: 83 dm

Kể chuyện

(6)

CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp kế với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể và nhận xét bạn kể.

3.Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện

"Bím tóc đuôi sam".

- Nhận xét B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a. Kể từng đoạn theo tranh (15’) - Giáo viên nêu yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát tranh và nói tóm tắt nội dung?

- Học sinh kể trong nhóm.

- Kể trước lớp.

b. Kể toàn bộ câu chuyện (13’) - Khuyến khích kể bằng lời của mình.

- Hs theo dõi, nx.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.

Hoạt động Hs

- T1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô giáo lấy mực.

T2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.

T3: Mai đưa bút cho Lan mượn.

T4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai viết.

- Kể nối tiếp đến hết nhóm.

- Học sinh xung phong kể. Sau mỗi em kể có nhận xét.

- 2 học sinh giỏi kể toàn bộ câu chuyện.

Chính tả(tập chép) CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài chiếc bút mực.

- Viết đúng 1 số tiếng có âm giữa vần ia/ ya. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l/n.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.

(7)

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.

- Bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã...

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép:

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

(8’)

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt.

- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị:

+ Học sinh tập viết tên riêng trong bài; Viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai : bút mực, lớp, quên, lấy, mượn…

+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn.

2.2. Học sinh chép bài vào vở.(15’) 2.3. Giáo viên nhận xét, chữa bài.

(3’)

- Giáo viên nhận xét 6 bài, nêu nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.”(8’)

3.1. Bài tập 1: Điền ia/ ya vào chỗ trống:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.

- Cho 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi treo lên bảng trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

3.2. Ghi vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm đầu l/ n.

- Giáo viên cho học sinh làm phần a.

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

- 3 học sinh đọc đoạn chép.

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn ( chú ý nghỉ hơi đúng chỗ có dấu phẩy ).

- Học sinh chép bài.

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm thảo luận và làm vào bảng

(8)

tìm một ý.

- Nhóm trưởng lên trình bày, học sinh các nhóm nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

phụ, mỗi nhóm làm 1 ý rồi lên trình bày.

C. Củng cố, dặn dò:( 2’)

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ, chữ đúng kích cỡ.

Ngày soạn: 27/9/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Học sinh nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình dạng tổng thể chưa đi vào yếu tố của các hình.

- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật ( nối tiếp các điểm cho sẵn).

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình chữ nhật và hình tứ giác.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con - Giáo viên và học sinh nhận xét.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

Hôm nay cô và các con cùng nhau học bài " hình chữ nhật, hình tứ giác".

2. Giới thiệu hình chữ nhật (7’) - Treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật ABCD và hỏi: Các con nhìn sang hình vẽ bên cho cô biết " Đây là hình gì?"

- Hãy đọc tên hình đó cho cô?

- Các con quan sát hình chữ nhật và cho cô biết hình có mấy cạnh? Các con quan sát xem các cạnh của hình thế nào? ( 4 cạnh: 2 cạnh dài bằng

Hoạt động Hs - 2 học sinh lên bảng làm

18 + 35 38 + 14 - Cả lớp làm

58 + 16

- Đây là hình chữ nhật.

- Hình chữ nhật ABCD.

- Hình có 4 cạnh.

- Có 4 đỉnh.

(9)

nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau).

- Hình có mấy đỉnh?

- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật treo trên bảng phụ cho cô.

- Hình chữ nhật gần giống hình nào các con đã học ở lớp 1?

3. Giới thiệu hình tứ giác (5’)

- Giáo viên dán hình tứ giác đã vẽ sẵn lên bảng rồi giới thiệu đây là hình tứ giác.

- Hình có mấy cạnh?

- Hình có mấy đỉnh?

- Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.

- Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác?

- Giáo viên chỉ bảng hình đã vẽ ở bên và nói: Con hãy đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.

- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình tứ giác đúng hay sai? Vì sao?

- Các con đã được biết hình chữ nhật chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ các con hãy nêu tên các hình tứ giác có trong bảng phụ cho cô?

Lưu ý:

- Vậy các con đã được biết hình chữ nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung quanh chúng ta như bảng, mặt bàn, quyển sách, thước kẻ…có hình gì?

4. Thực hành (16’)

Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để được: hình chữ nhật, hình tứ giác.

- Hãy đọc tên HCN con nối được?

- Hãy đọc tên HTG con nối được?

- Giáo viên và hs nx, chốt lại kq đúng.

Bài 2: Tô màu vào hình tứ giác có trong mỗi hình vẽ

- Hướng dẫn học sinh cách tô màu.

- Vậy các hình còn lại các con không tô màu con có biết đó là những hình

- Hình vuông.

- Học sinh chú ý và tự ghi tên vào hình thứ ba.

- Có 4 cạnh.

- Có 4 đỉnh.

- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.

- Học sinh đọc.

- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh tô màu vào bảng phụ rồi treo lên bảng.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Hình tròn, hình tam giác.

(10)

gì không?

- Giáo viên và học sinh nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (1’)

- Giáo viên hệ thống bài.

- Giao BT về nhà cho học sinh.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

+ Đọc đúng 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt nghỉ và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.

+ Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.

+ Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi, tập 6 ( Trần Hoài Dương tuyển chọn).

- Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài "chiếc bút mực" và trả lời câu hỏi1, 2 SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện đọc: (10’)

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bộ mục lục: giọng đọc rõ ràng, rành mạch.

2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng mục

- Chú ý: các từ dễ phát âm sai: quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc, nụ cười, cổ tích…

- Hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải ( ngắt nghỉ hơi rõ ràng):

+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//

Trang 7.//

+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe.

- Học sinh thực hiện.

(11)

nội.// Trang 28.//

b. Đọc từng mục trong nhóm:

- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc, các khác lắng nghe, góp ý. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

c. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả bài).

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) 3.1. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

Câu hỏi 1: Tuyển tập này có những truyện nào?

Câu hỏi 2: Truyện "người học trò cũ"

ở trang nào?

Câu hỏi 3: Truyện "mùa quả cọ" của nhà văn nào?

Câu hỏi 4: Mục lục s ách dùng để làm gì?

*)TH: Trẻ em có quyền được đọc sách, truyện

3.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tập tra mục lục sách "TV2", tập một, tìm tuần 5 theo các bước sau:

- Học sinh mở mục lục tuần 5.

- Học sinh đọc mục lục tuần 5 theo hàng ngang.

- Học sinh thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục.

4. Luyện đọc lại(12’)

- Học sinh thi đọc lại toàn văn bài mục lục sách.

- Bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.

5. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh tìm trong bài và trả lời các câu hỏi.

- Học sinh thực hiện.

Tự nhiên xã hội

Tiết: 5 CƠ QUAN TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.

(12)

-Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.

-Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.

2. Kĩ năng: Biết nói tên các cơ quan tiêu hóa 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn cơ quan tiêu hóa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh cơ quan tiêu hóa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

Â. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.

- Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào?

- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?

- Gv nhận xét.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Hoạt động

Trò chơi: Chế biến thức ăn(4’)

-GV hướng dẫn cách chơi gồm 3 động tác

Nhập khẩu: Đưa tay lên miệng (tay phải).

Vận chuyển: Tay trái để dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực.

Chế biến: Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.

-GV tổ chức cho cả lớp chơi.

GV hô khẩu lệnh.

-Khi HS chơi đã quen, GV hô nhanh dần và đổi thứ tự của khẩu lệnh, em nào sai sẽ phạt.

-Vừa rồi chúng ta chơi trò gì? Ghi bảng.

Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.

Phát triển các hoạt động

Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: (10’)

Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.

 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.

- Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau…

- Hs nêu

- HS lắng nghe .

- HS thực hiện.

Làm theo.

Làm theo khẩu lệnh.

- Thảo luận theo nhóm - HS quan sát.

- Các nhóm làm việc.

(13)

* ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa.

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Bước 1:

Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.

Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa.

Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa)

Bước 2:

GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.

GV mời 1 số HS lên bảng.

GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa(12’)

Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

Phương pháp: Trực quan, thực hành.

* ĐDDH: Tranh, bút dạ.

Bước 1:

GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.

GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2)

GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.

GV theo dõi và giúp đỡ HS.

Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát H 2/13 SGK.

Bước 3:

GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. Thức ăn vào miệng…nuôi cơ thể.

Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa. Ví dụ:

nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tụy do tụy tiết ra.

Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác.

Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật và tụy.

GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có

- HS quan sát.

- HS lên bảng:

Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.

Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

- Các nhóm làm việc.

- Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp.

- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.

(14)

miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy…

4. Củng cố, dặn dò:(2’) Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài sau

Ngày soạn: 28/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải toán và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).

2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng gài.VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập.

2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn (12’)

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong SGK, chẳng hạn

+ Hàng trên có 5 quả cam ( gài 5 quả cam vào bảng gài).

+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Giáo viên giải thích: tức là đã có như hàng trên (ứng 5 quả trên, trống hình), rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả cam vào bên phải).

- Giáo viên nhắc lại bài toán: hàng trên có 5 quả cam (giáo viên chỉ hình 5 quả cam), hàng dưới có nhiều hơn hàng trên

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh tự nêu phép tính.

- VD:

(15)

2 quả (giáo viên chỉ 2 quả bên phải theo hình vẽ). Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? (giáo viên viết dấu? vào bảng dưới).

- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh trình bày bài giải, chẳng hạn:

3. Thực hành: (17’)

Bài tập 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh.

- Đọc đề toán, tìm hiểu đề - Tìm cách giải (làm tính cộng).

- Trình bày bài giải.

Bài tập 3

- Giáo viên hướng dẫn học sinh theo 3 bước:

- Đọc đề toán, tập ghi tóm tắt (bài toán cho gì? Hỏi gì?)

- Tìm cách giải (làm tính cộng).

- Trình bày bài giải.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên chốt lại kiến thức.

- Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh: Làm bài tập 1, 2 , 3 trang 24.

Bài giải

Số quả cam ở hàng dưới là:

5 + 2 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả cam.

- Học sinh đọc yêu cầu.

Bài giải:

Hòa có số bút chì màu là:

6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì 3. Tóm tắt

Dũng : 95cm

Hồng : cao hơn Dũng 4cm.

Hồng : ... cm

Bài giải Hồng cao số cm là:

95 + 4 = 99 (cm) Đáp số: 99cm.

Luyện từ và câu

TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI - LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

(16)

- VBT TV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Con hãy đặt cho cô câu hỏi và trả lời về ngày tháng?

- Giáo viên và học sinh nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Cách viết các nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào?

Vì sao? (10’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài tập: các con phải so sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2).

- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Sau đó gọi tiếp 3 em nữa đọc.

Bài 2: (10’) Hãy viết a) Tên hai bạn trong lớp.

b) Tên một dòng sông…

- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của bài: Mỗi con chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó; Sau đó, viết tên một dòng sông ở địa phương mình đang sống. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.

- Cả lớp làm bài vào VBT. 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi đem lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu rồi ghi vào chỗ trống.(10’)

- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài tập: đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh phát biểu ý kiến:

+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa ( sông, núi, thành phố, học sinh).

+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người ( Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết hoa.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Tên sông: Hồng, Cửu Long,…; Tên hồ: Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây,...; Tên núi: Hoàng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà Đen...

- Học sinh làm bài vào VBT.

+ Trường em là trường tiểu học Xuân Sơn.

+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm bên cánh đồng lúa bát ngát.

(17)

trường con, môn học con yêu thích và làng (xóm) của con.

*)TH: Trẻ em có quyền được tham gia,

được giới thiệu về trường, về môn học yêu thích, về nơi sinh sống.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- 2 học sinh nhắc lại cách viết tên riêng.

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt.

+ Làng em là làng văn hoá Xuân Cầm + Xóm em là xóm đoạt giải nhất trong phong trào học tập.

- Học sinh thực hiện.

Tập viết CHỮ HOA D I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết chữ hoa D theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Viết câu ứng dụng (Dân giàu nước mạnh) cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối nét đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ D.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ hoa D.

- Bảng phụ ghi sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng li: Dân, Dân giàu nước mạnh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng viết C, Chia;

Dưới lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa D: (7’) 2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ D.

- Chữ D cao mấy li?

- Viết bằng mấy nét?

- Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.

- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

- 5 li.

- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

(18)

viết vừa nhắc lại cách viết.

2.2. Giáo viên viết mẫu trên khung chữ, trên dòng kẻ chữ D.

2.3. Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ D.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm (Dân có giàu thì nước mới mạnh).

3.2. Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng.

3.3. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Độ cao của các chữ cái?

`- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?

3.4. Hướng dẫn học sinh viết chữ Dân vào bảng con.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.(15’)

- Học sinh luyện viết theo yêu cầu trên.

Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng, nội dung.

5. Nhận xét, chữa bài: (3’)

- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 7 bài.

- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm trong vở tập viết.

- Học sinh viết vào bảng con.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Chữ D, h cao 2,5 li; Chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ;

Các chữ cái còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) cách nhau bằng khoảng cách viết một chữ cái o.

- Học sinh viết bài.

- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.

- Về nhà thực hiện theo lời giáo viên dặn dò.

Ngày soạn: 29/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 25: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(19)

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải).

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 24.

- Giáo viên và học sinh nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập:

Bài tập 1: (10’)

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: (10’)

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: (10’)

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò:(1’) - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1, 2, 3, 4 trang 25 SGK..

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

- Học sinh lắng nghe.

1- Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Hộp của Bình có số bút chì màu là:

8 + 4 = 12 (bút chì màu) Đáp số: 12 bút chì màu 2- Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Đội 2 có số người là:

18 + 2 = 20 (người) Đáp số: 20 người - Đọc yêu cầu bài tập.

a. Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 + 3 = 11(cm) Đáp số: 11cm b. Hs vẽ

Tập làm văn

TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI.

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Rèn kĩ năng nghe và nói: dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.

- Rèn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói và viết.

3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi nói lời cảm ơn, xin lỗi.

(20)

*)TH: Hs biết trẻ em có quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nam với các bạn nữ, có quyền được tham gia.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Hs có kĩ năng giao tiếp, hợp tác

- Biết tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ, và b iết tìm kiếm thông tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT.

- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) (kt đóng vai) Gv mời từng cặp 2 học sinh lên bảng:

- 2 em đóng vai Tuấn và Hà (truyện

"bím tóc đuôi sam"); Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà.

- 2 em đóng vai Lan và Mai (truyện

"chiếc bút mực"); Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập

2.1. Bài tập 1 (miệng): Dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi.(10’)

- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước yêu cầu của bài: Các em phải quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. Sau đó, đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi. Cuối cùng xem xét lại 4 tranh và 4 câu trả lời.

+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?

+ Bạn trai nói gì với bạn gái?

+ Bạn gái nhận xét như thế nào?

+ Hai bạn đang làm gì?

- Gv và hs nhận xét, chốt lại ý đúng.

*)TH: Trẻ em có quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nam với các bạn nữ, có quyền được tham gia.

2.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1.(9’)

(làm việc nhóm - kn chia sẻ thông tin) - Học sinh thực hiện.

- Học sinh phát biểu ý kiến:

+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.

+ Mình vẽ co đẹp không?/ Bạn xem mình vẽ có đẹp không?

+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.

+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

(21)

- Nhiều hs nối tiếp nhau trả lời ý kiến.

- Gv n.xét, kết luận những tên hợp lí.

2.3. Bài tập 3: (viết)(10’)

- Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK TV tập một từ trang 155 tìm tuần 6.

- 4 học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi tuần 6 theo hàng ngang.

- Gv nx bài viết của một số em.

- Không vẽ lên tường/ Bức vẽ/ Bức vẽ làm hỏng tường/ đẹp mà không đẹp/

Bảo vệ của công…

C. Củng cố, dặn dò: (1’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn dò của giáo viên.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Chép lại chính xác hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em, biết trình bày bài thơ 4 tiếng

- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng giấy, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- GV đọc – 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con – NX - Gv nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn nghe viết

2.1.Hướng dẫn HS chuẩn bị (8’) - GV đọc bài

- 2 HS đọc lại

? Hai khổ thơ này nói gì?

? Có những dấu câu gì?

? Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết như thế nào?

- HS luyện viết bảng con 2.2. HS viêt bài vào vở(15’)

Hoạt động Hs chia quà - đêm khuya – tia nắng

- Nói về cái trống trường lúc các bạn nghỉ hè

- dấu chấm và dấu chấm hỏi - Viết hoa chữ cái đầu

- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn

(22)

- GV đọc – HS viết bài 2.3. Chấm, chữa bài(3’) - GV đọc – HS soát lỗi

- HS tự soát, sửa lỗi bằng bút chì - Gv nhận xét 6 bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(8’)

Bài tập 1

- HS nêu yêu cầu

- 2 Hs làm trên bảng- Lớp làm vở - Hs nhận xét

- Gv nhận xét - 1HS đọc lại bài

GV: Lưu ý cách phát âm l/n Bài tập 2

- Hs nêu yêu cầu

- HS chơi trò chơi tìm từ tiếp sức - Lớp nhận xét

- Gv nhận xét

C. Củng cố dặn dò:(2’)

- GV NX chung toàn bộ bài viết - GV NX giờ học

Bài 1. Điền l hay n

Long lanh đáy nước in trời Thành xây khối biếc non phơi bóng vàng

Bài 2. Tìm và ghi vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l hoặc n

- l: linh, lan, lá, lề, lẹ, lạnh. . .

- n: no, nong , nòng, nóng, nu, na,. . . - Lắng nghe

Sinh hoạt

TUẦN 5

I. MỤC TIÊU

- Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - Ổn định nề nếp học tập

- Học tập nội qui của trường, lớp II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Đánh giá các hoạt động của tuần 5 1. Về nề nếp

...

...

...

...

2. Về học tập

...

...

...

...

...

(23)

...

3. Các hoạt động khác

...

...

...

...

...

...

...

B. Phương hướng tuần 6

...

...

...

...

An toàn giao thông

BÀI 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trên đường.

- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.

- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao thông.

2. Kỹ năng

- Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.

- Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112.

3. Thái độ: Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.

- Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh 1,2,3 phóng to

Biển 101,102,112 phóng to III. NỘI DUNG DẠY ATGT

1. Hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông để điều khiển người và xe đi lại an toàn.

Nội dung hiệu lệnh bằng tay: dang ngang 1 hoặc 2 tay.

+ Các loại xe và người đi bộ trước và sau cảnh sát giao thông dừng lại.

+ Các loại xe bên phải, trái đi và rẽ phải, trái.

+ Người đi bộ được qua đường trước và sau cảnh sát giao thông. Giơ tay lên đầu (chiều thẳng)

+ Tất cả các loại xe và người đi bộ đều dừng.

(24)

2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển, chỉ dẫn người, xe đi trên đường an toàn.

Nội dung biển báo hiệu giao thông.

Biển báo cấm: Biển có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trẳng, giữa có hình thể hiện điều cấm.

+ Biển 101: Cấm tất cả xe cộ và người.

+ Biển 102: Cấm đi ngược chiều.

+ Biển 112: Cấm người đi bộ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’)

Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều khiển các loại xe đi đúng đường. Chúng ta còn gặp một số biển cắm ở ven đường đó là biển báo hiệu để điều khiển giao thông. Đó là nội dung bài hôm nay.

Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông(6’) a. Mục tiêu:

Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện.

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

b. Cách tiến hành:

- Treo các tranh có hình ảnh các động tác điều khiển của cảnh sát giao thông.

- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung.

c. Kết luận:

Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn giao thông

- Học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế và nội dung thực hiện hiệu lệnh - Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực hành làm cảnh sát giao thông.

Vài học sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh. Lớp nhận xét

Vài em nhắc lại Lớp đọc

Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông. (6’)

a. Mục tiêu: Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.

Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm này.

b. Cách tiến hành

- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý nghĩa của nhóm biển báo này. Giáo viên ghi đặc điểm lên bảng.

- Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo này được đặt ở vị trí nào trong thành phố?

Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm gì?

Thảo luận nêu rõ:

+ Hình dáng + Màu sắc

+ Hình vẽ bên trong

Đại diện nhóm trình bày. Vài em nhắc lại

- ở đầu những đoạn đường giao nhau, đặt ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể ý nghĩa từng biển báo (101,102,112)

c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó.

Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh hơn”.(6’)

a. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo vừa học

b. Cách tiến hành: - Lật các biển báo, chọn ra 3 biển

(25)

- Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1 số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn.

báo vừa học trong số nhiều biển báo.

Đọc tên đúng đội nhanh hơn thắng c. Kết luận:

- Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học C. Củng cố, dặn dò: (1’)

Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển báo vừa học.

- Thực hiện theo bài học.

Giáo án buổi chiều Ngày soạn: 25/09/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017 Đạo đức

Bài 3:GỌN GÀNG NGĂN NẮP ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập, trong sinh hoạt.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kĩ năng giải quyết vấn đề thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

- Kĩ năng quản lý thời gian đề thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

- Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

* GDBVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho môi trường nhà cửa xung quanh thêm sạch , đẹp góp phần làm sạch , đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.

* TT Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đò dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Qua bài học giáo dục học sinh đức tính gọ gàng, ngăn nắp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK, sách, vở bài tập, dụng cụ diễn kịch A. Kiểm tra bãi cũ: (5')

- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? B. Bài mới:

Hoạt động 1: (12') Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?

*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

*Cách tiến hành:

- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - 2 em đóng kịch bản

- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị).

- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.

- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?

- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian

(26)

tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.

*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.

* Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng.

Hoạt động 2: (10') Thảo luận nhận xét nội dung tranh

*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.

*Cách tiến hành:

- GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm.

+ Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

*Kết luận:

- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định.

- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.

* GDBVMT: Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?

- HS trả lời.

Hoạt động 3: (6') Bày tỏ ý kiến

*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.

*Cách tiến hành:

- GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm.

- Gọi 1 số HS trình bày.

*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.

C. Củng cố dặn dò: (2') - HS thực hành qua bài - Nhận xét đánh giá giờ học

Toán

THỰC HÀNH TOÁN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng (có nhớ dạng tính viết).

- Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính. Biết vẽ hình với các điểm cho trước.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ, giải bài toán bằng 1 phép tính.

(27)

3.Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và Tiếng Việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV gọi 2hs lên bảng làm,lớp làm nháp

- Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính và tính.

- GV nhận xét B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc bài.(7’) - GV yc hs nêu cách đặt tính.

- 2 Hs lên bảng làm lớp làm vào vở.

- Gọi hs nhận xét và nêu lại cách tính.

- GVnhận xét.

Bài 2: Tính(7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

? Tính như thế nào?

- Gọi 3 hs lên bang làm,lớp làm vở thưch hành.

- Gọi hs chữa bài và thực hiện phép tính.

Bài 3(7’)

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết đoạn thẳng AC dài bao nhiêu đề- xi-mét ta làm thế nào?

- 1 Hs lên giải, lớp làm bài.

- GV nhận xét Bài 4(7’)

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài.

D. Củng cố, dặn dò.(2’) GV nhận xét tiết học.

Hoạt động Hs - HS làm

39 59 + + 14 7 53 66

Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là

- Hs nêu.

- Hs làm

58 78 88 38 + + + + 29 6 8 40

87 84 96 78 Bài 2- Hs đọc yêu cầu

- Hs tính từ trái sang phải.

- Hs lên làm

8 + 9 + 1 = 18 8 + 7+ = 18 8 + 4 + 6 = 18

Bài 3:- Hs lên giải Bài giải

Đoạn thẳng AC dài số dm là:

18 + 14 = 32(dm) Đáp số: 32dm

Bài 4: Đố vui.

- Lớp làm bài.

(28)

Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: dân làng, nằm mơ, nuôi dạy…

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ(5’) B. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn ôn tập(27’) Bài 1: Hs đọc yêu cầu - GV đọc mẫu

- Hs đọc nối tiếp câu

GV kết hợp giải nghĩa từ: nuôi dạy.

- Đọc đoạn: đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh

Bài 2: Đọc yc bài tập 2.

GV hướng dẫn câu a.

a. Cậu bé 4 tuổi Nguyễn Thời Lượng thông minh như thế nào?

b. Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần học tập ntn?

c. Vì sao sư thầy đổi tên NTL thành Nguyễn Kỳ?

d. Ngày rước trạng, vì sao NK muốn được đón tại chùa?

đ. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật?

- Gọi hs trả lời, hs chữa bài.

- GV chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) GV nhận xét tiết học.

Hoạt động Hs

Bài 1- Hs đọc yêu cầu.

- 2 hs đọc: Trạng nguyên Nguyễn Kỳ

- Hs đọc nối tiếp câu theo hàng ngang.

- Hs đọc.

Bài 2. 2-3 Chọn câu trả lời đúng a. Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.

b. Đêm nào cũng học bài dưới ánh nến ở chân tượng.

c. Vì mơ thấy có người tên là Nguyễn Kỳ đỗ Trạng nguyên.

d. Vì muốn cảm tạ phật và sư thầy.

đ. Nguyễn Kỳ, tượng, nến.

- Hs: Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.

- Cả lớp làm bài Ngày soạn: 29/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017 Toán

(29)

THỰC HÀNH TOÁN (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn.

3. Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv . Kiểm tra bài cũ:( 5’) - Gọi hs đọc bảng cộng 8 - GV nhận xét

B. Bài mới

C. Luyện tập: (28’) Bài 1:

- Yc hs đọc bài toán.

+ BT cho biết gì?

+ BT hỏi gì?

+ Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả bưởi con làm thế nào?

- 1hs lên giải,lớp làm vở.

- HS và gv nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc bài toán.

- Hs tự làm vào vở.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học làm

- GV quan sát và sửa cho học sinh.

D. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học.

Hoạt động Hs - 5 hs đọc

Bài 1 - 2 hs đọc - Hs lên giải

Bài giải

Chị hái được số quả bưởi là:

22 + 5 = 27 (quả) Đáp số: 27 quả Bài 2: hs đọc

Bài giải Số tuổi của chị là:

9 + 6 = 15 (tuổi) Đáp số: 15 tuổi Bài 3: HS tự vẽ đoạn thẳng CD dài 12 cm

Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: ia/ya, l/n, en/eng, i/iê

- Biết viết hoa tên riêng cho đúng. Nối cho đúng để tạo câu heo mẫu: Ai (cái gì,con gì) là gì?

2. Kỹ năng

(30)

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: ia/ya, l/n, en/eng, i/iê

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 2 hs đọc: Trạng nguyên Nguyễn Kỳ

- Gv nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1: Điền vào chỗ trống: ia hoặc ya. (7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.

- Lớp làm bài.

Gọi hs đọc bài làm.

- GV nhận xét.

Bài 2: Tìm tiếng bắt đầu bằng I hoặc n có nghĩa như sau: (7’) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Lớp làm bài.

- Hs chữa bài.

- GV nhận xét.

- GV yêu cầu hs tự làm phần b,c.

Bài 3: Viết hoa các tên riêng cho đúng.(8’)

Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV yc cả lớp làm bài tập.

- GV gọi hs đọc bài làm.

-GV theo dõi và nhận xét.

Bài 4: Nối cho đúng để tạo câu theo mẫu

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm

- GV đi quan sát và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(5’) GV nhận xét tiết học

Hoạt động Hs -2 học sinh đọc

-Lắng nghe

- 2 Hs đọc - Lớp làm bài.

+ Gà chọi mào đỏ tía.

+ Đêm hôm khuya khoắt.

+ Cây thìa là.

+ Phéc-mơ-tuya.

+ Trái nghĩa với mát mẻ: nóng + Trái nghĩa với chăm chỉ: lười

+ Bồn chồn, không yên tâm về việc gì đó: lo lắng

-Hs đọc

- Lớp làm bài.

+ sông cửu long – sông Cửu Long + dãy trường sơn – dãy Trường Sơn + thành phố đà nẵng – thành phố Đà Nẵng

+ học sinh lê vân anh - học sinh Lê Vân Anh

(31)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một