MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Mạchkiến thức,kĩ năng
Sốcâu và
số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Đọc hiểu Văn học
Số câu
TN TL TN TL TN TL TN TL
3 1
Số điểm 2.5 0.5
Kiếnthức Tiếng Việt
Số câu 2 1 1 1 1
Số điểm 1.5 0.5 0.5 1 0.5
Tổng
Số câu 3 3 1 1 1 1
Số điểm
2.5 2.0 0.5 0.5 1.0 0.5
HỌ VÀ TÊN:...
LỚP: ... PHÒNG...
TRƯỜNG TH LÊ DẬT
KIỂM TRA GIỮA KỲ I Năm học: 2020-2021 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Ngày KT:...
Thời gian: 60 phút
Giám thị 1
Giám thị 2 ...
Đi ể m
*GK1 ...
*GK2...
Nh ậ n xét c ủ a GV
...
...
...
A, Kiểm tra đọc:
I, Đọc thành tiếng: (3 điểm)
II, Đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm)
Bài đọc: Nụ cười của mẹ
Thuở ấy ở làng quê, mẹ tôi dạy những đứa trẻ chỉ vốn quen mò cua, bắt ốc, chăn trâu, cắt cỏ. Có những thằng cu nghịch ngợm và viết xấu quá, những buổi tối mẹ tôi bảo mấy đứa đến ngồi bên. Mẹ tôi đặt bàn tay thon thả, xanh xao cầm lấy bàn tay bé nhỏ nhưng đã khô ráp chai sần của những thằng cu ấy. Mẹ tôi cầm tay học trò viết những nét cong, nét thẳng. Rồi khi buông ra để học trò tự viết lấy, tôi thấy mẹ tôi khẽ mím môi, hơi thở nhẹ hẳn đi, mái đầu như đưa theo bàn tay của các em. Đến khi xem lại chữ học trò tròn trịa, ngay ngắn, mẹ tôi khẽ gật đầu. Rồi mẹ tôi cất tiếng đọc, một giọng thanh thót, nhẹ nhàng để trẻ con bắt chước theo. Nghe học trò đọc, không thấy ngọng nữa, mẹ tôi mĩm cười trìu mến lắm.
Nụ cười ấy mẹ tôi giữ trọn vẹn cho đến lúc bà ra đi mãi mãi.
Sau này, nhiều khi viết xong được những dòng ngay ngắn, tôi lại thấy ở trên cao xa xa, mẹ tôi đang nhìn tôi khẽ gật đầu và mĩm cười trìu mến vô cùng.
Lê Phương Liên Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu1.M1 (0,5 Đ) Người mẹ trong bài làm nghề gì?
A, Thợ may B, Dạy học C, Buôn bán D, Làm nông Câu 2.M1 (1 Đ) Mẹ dạy học ở đâu?
A, Thành phố B, Thị trấn C, Làng quê D, Thị xã Câu 3.M1 (1 Đ) Học trò của mẹ là những đứa trẻ có hoàn cảnh thế nào?
A, Chỉ vốn mò cua, bắt ốc, chăn trâu...
B, Sống trong những gia đình giàu có
C, Luôn được quan tâm, chăm sóc của bố mẹ D, Chỉ có đi học
Câu 4.M2 (1 Đ) Tâm trạng của mẹ như thế nào khi đám học trò biết đọc đúng, viết đẹp?
A, Ngạc nhiên B, Tự tin C, Vui sướng, hài lòng D, Lo âu
Câu 5.M2 (0,5 Đ) Tiếng “ở” trong bài đọc hiểu gồm những bộ phận nào tạo thành?
A, Âm đầu, thanh B, Vần, thanh C, Âm đầu, vần, thanh D, Vần Câu 6. M3 (0,5 Đ) Dòng nào dưới đây gồm những từ ghép phân loại?
A, Quê hương, ruộng đồng, tàu hỏa, cây mít.
B, Bạn học, xe đạp, bánh bèo, xe máy . C, Bạn bè, máy bay, trìu mến, bánh trái.
D, Bạn đường, bánh mì, trẻ con, cây cối.
Câu 7.M2 (0,5 Đ) Trong các từ dưới đây từ nào là từ ghép?
A, Thoăn thoắt B, Tròn trịa C, Long lanh D, Trung thu Câu 8.M2 (0,5 Đ) Trong các từ sau, từ nào là danh từ riêng, hãy nêu cách viết danh từ riêng đó.
Thiếu nhi, Đại Lộc, Trung tâm, Độc lập, Quảng Nam.
...
...
...
Câu 9. M3(1 Đ) Tìm hai từ trở lên cùng nghĩa với từ trung thực, đặt một câu với một từ vừa tìm được.
...
...
...
Câu 10 M4(0,5 Đ) Hãy tìm các từ láy trong khổ thơ sau:
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim Hoàng Trung Thông
...
...
B. Kiểm tra viết:
I, Chính tả ( nghe- viết) ( 2 điểm)
Bài: Một người chính trực (từ Một hôm đến ... hết bài)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
II, Tập làm văn: ( 8 điểm)
Em hãy viết một bức thư gửi cho người thân, kể về tình hình học tập của em.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Đáp án + thang điểm:
Phần I: 10 điểm
1.Đọc thành tiếng: (3 điểm)
-Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm.
-Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 3 tiếng): 0,5 điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc; 1 điểm.
2.Kiểm tra đọc hiểu, kiểm tra kiến thức tiếngViệt: (7 điểm.) Trong đó: Phần đọc hiểu văn bản: 4 điểm; Phần kiến thức, kỹ năng tiếng Việt: 3 điểm. Tổng (7 điểm)
Câu 1: B 0,5 đ Câu 2: C 1 đ Câu 3: A 1 đ Câu 4: C 1 đ Câu 5: B 0,5 đ Câu 6: B 0,5 đ Câu 7: D 0,5 đ
Câu 8: Đại Lộc, Quảng Nam - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó 0,5 đ
Câu 9: ( 1 đ) thật thà, thẳng thắn, ngay thật, chân thật, thật lòng, 0,5đ. Đặt câu:
0,5 đ
Câu 10: chầm chậm, cheo leo, se sẽ 0,5 đ Phần II: (10 điểm)
A. Chính tả: (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (được 2đ).
-Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
-Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm(sai 1 lỗi trừ 0,25đ) -Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm
B. Tập làm văn: (8 điểm) +Nội dung ( ý): 4 điểm
Học sinh viết được bài văn viết thư gồm theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+Kĩ năng: 4 điểm
-Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, đẹp: 1 điểm
-Dùng từ, đặt câu rõ nghĩa đúng ngữ pháp: 2 điểm
-Khả năng sáng tạo, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, thái độ...: 1 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 8- 7,5 -7- 6,5 -6- 5,5 - 5 – 4,5 – 4 - 3,5 – 3- 2,5 – 2 – 1,5 – 1.