• Không có kết quả nào được tìm thấy

Căn cứ thực hiện 1.1

Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Căn cứ thực hiện 1.1"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 3 Số: /HDTĐ-TT3

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thuận Thành, ngày tháng 8 năm 2022

V/v hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng

năm học 2022 - 2023

Thực hiện nhiệm vụ năm học, hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng (TĐKT) năm học 2022 - 2023 như sau:

1. Căn cứ thực hiện

1.1. Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 (Luật TĐKT).

1.2. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật TĐKT (Nghị định 91).

1.3. Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP (Thông tư 12).

1.4. Thông tư số 21/2020/TT-BGDĐT ngày 31/7/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn công tác TĐKT ngành Giáo dục (Thông tư 21).

1.5. Công văn số 5249/BGDĐT-TĐKT ngày 15/11/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn công tác TĐKT khối các sở GDĐT năm học 2020 - 2021 (Công văn 5249).

1.6. Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 02/10/2019 của UBND tỉnh (Quy chế TĐKT tỉnh).

1.7. Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GDĐT tỉnh Bắc Ninh (Quyết định 09).

1.8. Quyết định số 666/QĐ-SGDĐT ngày 01/6/2021 của Sở GDĐT về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng thuộc Sở GDĐT Bắc Ninh (Quyết định 666).

1.9. Hướng dẫn số 22/HD-HĐTĐKT ngày 06/6/2019 của Hội đồng TĐKT tỉnh hướng dẫn tổng kết công tác TĐKT ngành GDĐT (Hướng dẫn 22).

1.10. Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 21/01/2022 của UBND tỉnh về công tác TĐKT năm 2022 (Kế hoạch 44).

1.11. Công văn số 605/SGDĐT-TCHC ngày 10/5/2022 của Sở GDĐT về việc ban hành tiêu chí đánh giá thi đua từ năm học 2021 - 2022 (Công văn 605).

1.12. Công văn số 1390/SGDĐT-TCHC ngày 15/9/2021 của Sở GDĐT hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 (Công văn 1390).

1.13. Công văn số 1458/SGDĐT-TCHC ngày 24/9/2021 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn triển khai, thực hiện công tác TĐKT năm học 2021 - 2022 (Công văn 1458).

1.14. Công văn số 1548/SGDĐT-TCHC ngày 08/10/2021 của Sở GDĐT về việc phát động phong trào thi đua năm học 2021 - 2022 (Công văn 1548).

1.15. Công văn số 568/SGDĐT-TCHC ngày 09/5/2022 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn tổng kết năm học 2021 - 2022 (Công văn 568).

(2)

1.16. Công văn số 12/HĐTĐKT ngày 05/5/2022 của Hội đồng TĐKT tỉnh về việc xét khen thưởng ngành Giáo dục năm học 2021 - 2022 (Công văn 12).

1.17. Các văn bản, hướng dẫn liên quan đến công tác TĐKT của Bộ GDĐT, UBND tỉnh và Sở GDĐT đã ban hành, áp dụng cho năm học 2022 - 2023.

2. Đề nghị danh hiệu thi đua 2.1. Tiêu chuẩn đối với tập thể 2.1.1. Danh hiệu Cờ Thi đua

- Danh hiệu “Cờ Thi đua của Chính phủ”: Căn cứ Điều 25 của Luật TĐKT, Điều 11 của Nghị định 91, Hướng dẫn 22 và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

- Danh hiệu “Cờ Thi đua của Bộ GDĐT”: Căn cứ Điều 11 của Nghị định 91, Điều 4 của Thông tư 21, Công văn 4295 của Bộ GDĐT và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

- Danh hiệu “Cờ Thi đua của UBND tỉnh”: Căn cứ Điều 11 của Nghị định 91;

khoản 1, Điều 7 của Quy chế TĐKT tỉnh; Hướng dẫn 22 và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

2.1.2. Danh hiệu Tập thể lao động

- Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” (LĐXS): Căn cứ Điều 27 của Luật TĐKT; khoản 2, Điều 7 của Quy chế TĐKT tỉnh; Hướng dẫn 22 và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

- Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” (LĐTT): Căn cứ Điều 28 của Luật TĐKT; khoản 3, Điều 8 của Quy chế TĐKT tỉnh; Hướng dẫn 22 và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

2.2. Tiêu chuẩn đối với cá nhân a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”

- Danh hiệu LĐTT: Căn cứ Điều 24 của Luật TĐKT; Điều 10 của Nghị định 91;

khoản 2, Điều 8 của Quy chế TĐKT tỉnh; Hướng dẫn 22 và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

- Các đơn vị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu thi đua năm học của cá nhân để bình xét và đề nghị công nhận danh hiệu “LĐTT” theo tỷ lệ:

+ Đơn vị đạt danh hiệu Tập thể LĐXS đề nghị không quá 90% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.

+ Đơn vị đạt danh hiệu Tập thể LĐTT đề nghị không quá 70% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.

+ Đơn vị không đạt danh hiệu Tập thể LĐTT đề nghị không quá 40% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.

b) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” (CSTĐ)

- Danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: Căn cứ theo Điều 23 của Luật TĐKT; Điều 9 của Nghị định 91; khoản 1, Điều 8 của Quy chế TĐKT tỉnh; Hướng dẫn 22 và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

(3)

- Cá nhân đề nghị công nhận danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở phải có báo cáo thành tích (theo mẫu quy định tại Phụ lục của Nghị định 91); chứng nhận giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi hoặc được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và chứng nhận đề tài, sáng kiến đã được hội đồng thẩm định sáng kiến cấp cơ sở công nhận, xếp loại từ Khá trở lên.

- Các đơn vị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu thi đua năm học của cá nhân để bình xét và đề nghị công nhận danh hiệu CSTĐ theo tỷ lệ:

+ Đơn vị đạt danh hiệu Tập thể LĐXS đề nghị không quá 15% số cán bộ, công chức, viên chức đạt danh hiệu LĐTT/đơn vị.

+ Đơn vị đạt danh hiệu Tập thể LĐTT đề nghị không quá 10% số cán bộ, công chức, viên chức đạt danh hiệu LĐTT/đơn vị.

+ Đơn vị không đạt danh hiệu Tập thể LĐTT đề nghị không quá 5% số cán bộ, công chức, viên chức đạt danh hiệu LĐTT/đơn vị.

c) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”

- Danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh: Căn cứ theo Điều 22 của Luật TĐKT; khoản 2, Điều 9 của Nghị định 91; khoản 3, Điều 7 của Quy chế TĐKT tỉnh; Hướng dẫn 22 và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

- Chỉ tiêu/số lượng đề nghị xét duyệt CSTĐ cấp tỉnh như sau:

+ Các đơn vị: Trường CĐSP, trường THPT Chuyên Bắc Ninh và các trường THPT nhóm 1 (theo phân nhóm thi đua tại Công văn 1458 của Sở GDĐT) lựa chọn không quá 02 cá nhân (trong đó có giáo viên, giảng viên); các đơn vị trực thuộc công lập còn lại lựa chọn không quá 01 cá nhân xuất sắc tiêu biểu nhất trong số cán bộ, công chức và viên chức đủ tiêu chuẩn theo quy định để Hội đồng TĐKT ngành xét và đề nghị UBND tỉnh công nhận.

+ Cá nhân đề nghị CSTĐ cấp tỉnh phải có báo cáo thành tích cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục của Nghị định 91); chứng nhận đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi tiêu biểu hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi tiêu biểu hoặc có số phiếu tín nhiệm của đơn vị đạt từ 90% trở lên và có đề tài, sáng kiến được Hội đồng khoa học cấp tỉnh công nhận đạt từ Khá trở lên. Cá nhân là cán bộ quản lý thì đơn vị phải đạt Tập thể LĐXS của năm học trước và có đủ tiêu chuẩn đạt Tập thể LĐXS năm học 2021 - 2022 để Hội đồng TĐKT ngành xét và đề nghị UBND tỉnh công nhận.

+ Trường hợp khác do Hội đồng TĐKT ngành xem xét, quyết định.

d) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”

Danh hiệu CSTĐ toàn quốc: Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật TĐKT, Điều 9 Nghị định 91 của Chính phủ.

3. Đề nghị hình thức khen thưởng 3.1. Huân chương Độc lập các hạng

Tiêu chuẩn đề nghị Huân chương Độc lập các hạng: Căn cứ theo quy định tại Điều 36, 37, 38 của Luật TĐKT; Điều 16, 17, 18 của Nghị định 91 và khoản 1, Điều 6 của Quy chế TĐKT tỉnh; Hướng dẫn 22 của Hội đồng TĐKT tỉnh.

(4)

3.2. Huân chương Lao động các hạng

Tiêu chuẩn đề nghị Huân chương Lao động các hạng: Căn cứ theo quy định tại Điều 42, 43, 44 của Luật TĐKT; Điều 22, 23, 24 của Nghị định 91 và khoản 1, Điều 6 của Quy chế TĐKT tỉnh; Hướng dẫn 22 của Hội đồng TĐKT tỉnh.

3.3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

Tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Căn cứ Điều 71 của Luật TĐKT, Điều 38 của Nghị định 91 và Điều 6 của Quy chế TĐKT tỉnh, Hướng dẫn 22 của Hội đồng TĐKT tỉnh.

3.4. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GDĐT

Tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GDĐT: Căn cứ Điều 72 của Luật TĐKT, Điều 39 của Nghị định 91, Điều 5 của Thông tư 21, Công văn 5249 của Bộ GDĐT và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

3.5. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh

Tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh: Căn cứ Điều 72 Luật TĐKT, Điều 39 của Nghị định 91 và Điều 7 Quy chế TĐKT tỉnh, Hướng dẫn 22 của Hội đồng TĐKT tỉnh.

3.6. Giấy khen của Giám đốc Sở GDĐT

Tiêu chuẩn đề nghị Giấy khen của Giám đốc Sở GDĐT: Căn cứ Điều 74, 75, 76 Luật TĐKT; Điều 40 Nghị định 91 và Công văn 1458 của Sở GDĐT.

4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục”

- Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục”: Căn cứ Điều 6 Thông tư 21 của Bộ GDĐT.

- Các đơn vị lập danh sách theo mẫu gửi kèm (Chú ý không viết tắt chức vụ và đơn vị công tác).

- Hồ sơ gửi về Sở GDĐT trước ngày 10/6/2022, gồm: Tờ trình (Công văn đề nghị), danh sách và bản khai của các cá nhân đề nghị.

5. Một số lưu ý trong bình xét thi đua, khen thưởng

5.1. Nguyên tắc bình xét thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Luật TĐKT; Điều 3 của Nghị định số 91 và Điều 4 của Quy chế TĐKT tỉnh Bắc Ninh.

5.2. Khi bình xét thi đua, khen thưởng cần lưu ý những nguyên tắc sau:

a) Nguyên tắc khi đề nghị khen thưởng từ Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh trở lên thực hiện theo khoản 3, Điều 4 Quy chế TĐKT tỉnh; khoản 3, Điều 3 và khoản 7, Điều 11 Thông tư 21 của Bộ GDĐT.

b) Chuyên đề thi đua do cấp nào phát động thì cấp đó xét khen, thưởng. Tập thể, cá nhân thuộc cấp nào quản lý (về tổ chức bộ máy, quỹ lương) thì cấp đó có trách nhiệm thưởng tiền theo quy định của Nghị định 91 và Thông tư 12 của Bộ Nội vụ.

c) Kết quả khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương không làm điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước.

(5)

d) Việc đề nghị khen thưởng, các đơn vị cần chú ý đến đối tượng là các cán bộ quản lý, giáo viên, người lao động có nhiều đóng góp cho sự nghiệp giáo dục hay chuẩn bị về nghỉ theo chế độ, quan tâm đến đội ngũ nhà giáo trực tiếp giảng dạy, các điển hình tiên tiến, các đơn vị kỷ niệm thành lập trường (năm tròn chục), tùy mức độ thành tích mà đề nghị các hình thức khen thưởng để ghi nhận công lao và động viên những tập thể và cá nhân phù hợp với quy định.

đ) Đơn vị đề nghị và được đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể LĐXS phải có những chuyển biến rõ nét, có những thành tích xuất sắc, nhiều mặt nổi bật trong năm học xét, so với năm học trước và so với các đơn vị cùng cấp học, cùng nhóm thi đua.

e) Đối với Tập thể phòng GDĐT các huyện, thành phố; các trường THCS trọng điểm (Nhóm 7 và nhóm 8): Hội đồng TĐKT ngành xét đề nghị danh hiệu Cờ Thi đua các cấp và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GDĐT, Giấy khen của Giám đốc Sở GDĐT;

các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác các đơn vị thực hiện tuyến trình theo phân cấp của Nghị định 91, Quy chế TĐKT tỉnh, Hướng dẫn 22 và Công văn 12 của Hội đồng TĐKT tỉnh.

f) Đối với giáo viên được bảo lưu danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp, phải có sáng kiến được cấp có thẩm quyền thẩm định và công nhận khi xét danh hiệu CSTĐ các cấp của năm học xét, đề nghị.

g) Không xét danh hiệu thi đua đối với các đơn vị trực thuộc ngoài công lập và các trung tâm: Ngoại ngữ, ngoại ngữ - tin học, hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (Nhóm 5 và nhóm 6).

h) Thời gian nghỉ thai sản theo quy định được tính để bình xét thi đua.

i) Trường hợp chuyển công tác:

- Đối với cá nhân chuyển công tác, đơn vị mới có trách nhiệm bình xét thi đua (trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan cũ từ 06 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của cơ quan cũ).

- Trường hợp cá nhân được điều động, biệt phái đến đơn vị khác trong một thời gian nhất định thì việc bình xét thi đua do đơn vị điều động, biệt phái xem xét quyết định và được đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt phái xác nhận.

k) Không xét danh hiệu thi đua đối với tập thể, cá nhân có vi phạm, ảnh hưởng đến phong trào giáo dục của tỉnh; cá nhân mới tuyển dụng dưới 10 tháng; cá nhân bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

6. Tổ chức thực hiện

6.1. Quy định về Hồ sơ thi đua, khen thưởng

a) Hồ sơ thi đua, khen thưởng của tập thể, cá nhân: Thực hiện theo Công văn 1458 của Sở GDĐT.

b) Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giáo dục” năm 2022:

Thực hiện theo quy định tại mục 4 của HD này.

c) Một số yêu cầu về Hồ sơ thi đua, khen thưởng:

(6)

- Hồ sơ thi đua, khen thưởng đóng/xếp theo thứ tự: Thi đua trước, khen thưởng sau, tập thể trước cá nhân sau.

- Hồ sơ đề nghị khen cao (Bằng khen: Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ GDĐT, Chủ tịch UBND tỉnh; Cờ thi đua các cấp; Huân chương…) phải đối chiếu chính xác với các tiêu chuẩn quy định trong Luật TĐKT, Nghị định 91, Thông tư 12, Thông tư 21, Quy chế TĐKT tỉnh và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá nhân đề nghị.

- Người đứng đầu và Hội đồng (Ban) TĐKT các đơn vị chịu nhiệm pháp luật trước Giám đốc Sở GDĐT/Hội đồng TĐKT ngành về kết quả đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng và có ý kiến nhận xét, ký xác nhận của cấp trình vào báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân do đơn vị đề nghị khen thưởng theo quy định tại Nghị định 91 của Chính phủ.

Nơi nhận:

- TTCM, VP(t/h);

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Văn Hiếu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất, vệ tinh (gọi tắt là doanh nghiệp viễn thông di động)

Các bất cập trong quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về đảm bảo chất lượng dịch vụ chủ yếu thể hiện ở một số khía cạnh như: Sự phù hợp với thực tiễn sử

Thứ nhất, về hình thức trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.. Trong quá trình giao kết hợp đồng, ý chí của các bên phải được thể hiện ra bên ngoài

+ Phòng Tổ chức cán bộ - lao động tiền lương: Có nhiệm vụ tham mƣu cho Tổng Giám đốc về công tác tổ chức và quản lý lao động. Thực hiện chế độ tiền lƣơng,

Điều 4.. Quy định yêu cầu phải có thêm tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với trường

Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tân Thịnh (Địa chỉ: Số 9, ngõ 63, đường Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội,

b) Thuốc pha chế theo đơn và bán lẻ tại nhà thuốc. Thuốc có cùng tên thuốc, cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng chỉ định và cùng nhà sản xuất nhưng có nhiều

Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học (Research Ethics Committee, Ethical Review Board, Ethical Review Committee, Human Research Ethics