• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 14: Hóa trị (tiếp theo)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 14: Hóa trị (tiếp theo)"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Viết biểu thức qui tắc hóa trị cho hợp chất AxBy (a, b lần lượt là hóa trị của nguyên tố A và B)

a b

Cho công thức hoá học Na2SO4, trong đó Na có hóa trị I, nhóm nguyên tử (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học này là công thức phù hợp đúng theo qui tắc hoá trị.

- Biểu thức qui tắc hoá trị: x . a = y . b

Na I II

2

SO

4

ta có : 2 . I = 1 . II

(2)

Tiết 14:

HÓA TRỊ

(tiết 2)

2. Vận dụng:

a. Tính hóa trị của một nguyên tố:

Aa bxBy

Viết biểu thức qui tắc hóa trị cho hợp chất có công thức hóa học chung trên

x . a = y . b

Biết x,y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a) không ?

Thí dụ 1: Tính hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3

GIẢI:

Gọi hóa trị của Al là a: Al2O3

Theo qui tắc hóa trị ta có:

2 . a = 3 . II Rút ra a = III

a II

(3)

Tiết 14:

HÓA TRỊ

(tiết 2)

2. Vận dụng:

a. Tính hóa trị của một nguyên tố:

Aa bxBy

x . a = y . b

Biết x,y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)

Thí dụ 2: Tính hóa trị của Na trong hợp chất Na2SO4

GIẢI

Gọi hóa trị của Na trong hợp chất là a: Na2SO4

Theo qui tắc hóa trị ta có:

2 . a = 1 . II Rút a = I

a II

(4)

Tiết 14:

HÓA TRỊ

(tiết 2)

2. Vận dụng:

a. Tính hóa trị của một nguyên tố:

Aa bxBy

x . a = y . b

Biết a, b thì ta tìm được chỉ số x, y không ?

b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:

(5)

Tiết 14:

HÓA TRỊ

(tiết 2)

2. Vận dụng:

a. Tính hóa trị của một nguyên tố:

b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:

Các bước lập công thức hóa học - Viết công thức dạng chung: Aa bxBy - Viết biểu thức qui tắc hóa trị :

x . a = y . b

-Chuyển thành tỉ lệ:

x y =

b a

b a

=

- Chọn x = a (a) ; y = ( b)

- Viết công thức đúng của hợp chất

Thí dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị VI và oxi.

GIẢI

- Viết công thức dạng chung: SVI IIxOy - Theo qui tắc về hóa trị ta có:

x . VI = y . II - Chuyển thành tỉ lệ:

x

y = VIII = 1 3

- Chọn x = 1 và y = 3

- Công thức hóa học: SO3

(6)

Tiết 14:

HÓA TRỊ

(tiết 2)

2. Vận dụng:

a. Tính hóa trị của một nguyên tố:

b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:

Các bước lập công thức hóa học - Viết công thức dạng chung: Aa bxBy - Viết biểu thức qui tắc hóa trị :

x . a = y . b

-Chuyển thành tỉ lệ:

x y =

b a

b a

=

- Chọn x = a (a) ; y = ( b)

- Viết công thức đúng của hợp chất

Thí dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi kali hóa trị I và nhóm (SO4) hóa trị II

Giải

- Viết công thức dạng chung: Kx(SO4)y - Theo qui tắc về hóa trị ta có:

x . I = y . II

I II

- Chuyển thành tỉ lệ: x

y = II I =

2 1

- Chọn x = 2 và y = 1

- Công thức hóa học: K2SO4

(7)

CHÚ Ý LẬP NHANH:

A có hóa trị là a B có hóa trị là b nếu ( tối giản) Lập nhanh:

A B

a b

Công thức hóa học: AbBa a

b

(8)

CHÚ Ý LẬP NHANH:

P có hóa trị là V O có hóa trị là II Lập nhanh:

P O

Công thức hóa học: P2O5 V

II

Thí dụ: Lập nhanh công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi nguyên tố P(V) và O

(9)

CỦNG CỐ

1. Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị của nitơ có hóa trị IV trong số các công thức cho sau đây:

A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO

o

2

(10)

CỦNG CỐ

2. Công thức hóa học nào sau đây viết đúng:

A. NaO2 (Na có hóa trị I )

B. Al3 (SO4)2 (Al có hóa trị III và nhóm nguyên tử (so4) có hóa trị II)

C. ZnCl2 ( Zn có hóa trị II và Cl có hóa trị I )

D. Ca(NO3)3 (Ca có hóa trị II và nhóm nguyên tử (NO3) có hóa trị I)

o

(11)

Dặn dò

- Học bài.

- Làm bài tập trong SGK.

- Ôn lại các kiến thức về CTHH, ý nghĩa CTHH, ý nghĩa CTHH, hóa trị.

 tiết sau luyện tập

(12)

CỦNG CỐ

1. Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị của nitơ có hóa trị IV trong số các công thức cho sau đây:

A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO

o

2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để lập được công thức hóa học của một chất cần biết được thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong hợp chất hoặc biết được thành phần

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.. Ví dụ 2: Cho hợp chất tạo

Có 5 bước để xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tốA. Công thức tính số mol của nguyên tử nguyên tố là n =

Trang 69 VBT Hóa học 8: Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH 4 bằng

b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ. Hãy chỉ ra là

Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.. Do đó công thức của oxit đồng màu đen