• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Review 4 Skills trang 135 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Review 4 Skills trang 135 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Skills Review 4 (Units 10 – 11 – 12)

Reading

1 (trang 135 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối)

a. Read the passage. Find a word and a phrase from the passage and write them under their correct pictures. (Đọc bài văn. Tìm một từ và cụm từ từ bài văn và viết chúng dưới bức tranh tương ứng.)

Đáp án:

1. float plane 2. dogsled

Hướng dẫn dịch:

1. thủy phi cơ 2. xe chó kéo ALASKA

Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has three million lakes. That’s four lakes per person living there.

We cannot reach many cities in Alaska by road, sea, or river. The only way to get there is by air, dogsled, or on foot. That’s why Alaska has the busiest sea airport in the world, the Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred float planes take off and land on the water of this airport every day. It’s really a fun scene to watch.

(2)

In summer, the sun does not set for nearly three months in Alaska. But in winter we rarely see the sun. It is dark.

All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất nước Mỹ. Nó có đường bờ biển giáp với cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Bang này có ba triệu hồ. Tính bình quân là bốn hồ trên một người sống ở đó.

Chúng ta không thể đến được nhiều thành phố ở Alaska bằng đường bộ, đường biển hoặc đường sông. Cách duy nhất để đến đó là đường hàng không, xe chó kéo hoặc đi bộ.

Đó là lý do vì sao Alaska có thủy phi trường tấp nập nhất thế giới, Căn cứ Thủy phi cơ hồ Hood. Gần hai trăm thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh trên mặt nước ở sân bay này mỗi ngày. Một cảnh tượng rất thú vị.

Vào mùa hè, mặt trời không lặn suốt gần ba tháng ở Alaska. Nhưng vào mùa đông, chúng tôi hiếm khi thấy được mặt trời. Trời tối om.

Tất cả người Alaska đều đặc biệt tự hào về bang xinh đẹp và độc đáo của họ.

b. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

1. Alaska ________.

A. is another name for the USA B. is an island in the Pacific Ocean C. is part of the USA

2. Alaska has ________.

A. more lakes than people B. more people than lakes C. only a few lakes

3. The sea airport in Alaska is _______.

A. interesting B. busy

(3)

C. small

4. In Alaska we can see the sun ________.

A. 24 hours a day for three months B. all year round

C. every day in winter Đáp án:

1. C 2. A 3. B 4. A

Hướng dẫn dịch:

1. Alaska ________.

A. là tên khác của nước Mỹ

B. là một đảo ở Thái Bình Dương C. là một phần của nước Mỹ 2. Alaska có ________.

A. nhiều hồ hơn người B. nhiều người hơn hồ C. chỉ có vài hồ

3. Thủy phi trường ở Alaska _______.

A. thú vị B. tấp nập C. nhỏ

4. Ở Alaska chúng ta có thể thấy mặt trời ________.

A. 24 giờ một ngày trong ba tháng B. quanh năm

C. mỗi ngày trong mùa đông Speaking

(4)

2 (trang 135 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Work in groups. Read the list of activities and discuss which ones are energy-saving and which ones are not. Explain your answer. (Làm việc theo nhóm. Đọc danh sách các hoạt động và thảo luận hoạt động nào tiết kiệm năng lượng và hoạt động nào không. Giải thích câu trả lời của bạn.)

1. Opening doors and windows during the day to get sunlight.

2. Spending more time indoors than outdoors.

3. Closing doors and windows tightly when the air conditioner is on.

4. Reusing bottles, paper, and clothes.

5. Taking a bus to school instead of taking a car.

6. Using plastic bags for shopping.

Gợi ý:

1. Energy-saving

When having natural light, we won’t need to turn on the lights, which means we will save electricity.

2. Not energy-saving

Staying indoors more means we will use electrical appliances more, which leads to our using more electricity.

3. Energy-saving

The room gets cool faster, and we can keep the temperature from air conditioner not too low, which is better for the environemnt.

4. Energy-saving

Reusing means cutting down on materials and energy because we don’t need to produce new goods.

5. Energy-saving

Saving petrol, not releasing more exhaust fumes into atmosphere.

6. Not energy-saving

Plastic bags are not good for the environment.

Hướng dẫn dịch:

(5)

1. Mở cửa và cửa sổ vào ban ngày để lấy ánh nắng.

=> Tiết kiệm năng lượng

Khi có ánh sáng tự nhiên, chúng ta không cần bật đèn, nghĩa là chúng ta tiết kiệm điện.

2. Ở trong nhà nhiều hơn ở ngoài trời.

=> Không tiết kiệm năng lượng

Ở trong nhà nhiều nghĩa là dùng nhiều thiết bị điện hơn, dẫn đến việc tốn nhiều điện hơn.

3. Đóng cửa và cửa sổ chặt khi bật điều hòa.

=> Tiết kiệm năng lượng

Phòng sẽ mát nhanh hơn, và chúng ta có thể giữ điều hòa ở mức nhiệt không quá thấp, điều đó tốt hơn cho môi trường.

4. Tái sử dụng lại chai lọ, giấy và quần áo.

=> Tiết kiệm năng lượng

Tái sử dụng nghĩ là cắt giảm nguyên liệu và năng lượng vì chúng ta không cần sản xuất đồ mới.

5. Bắt xe buýt đến trường thay vì đi xe.

=> Tiết kiệm năng lượng

Tiết kiệm xăng, không thải khí thải vào không khí.

6. Sử dụng túi ni-lông khi đi mua sắm

=> Không tiết kiệm năng lượng Túi ni-lông không tốt cho môi trường Listening

3 (trang 135 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Listen and complete each sentence with ONE word. (Nghe và hoàn thành mỗi câu sau bằng MỘT từ.)

(6)

Đáp án:

1. flying 2. parents 3. lanes 4. traffic 5. land

Hướng dẫn dịch:

1. Tại buổi họp họ giới thiệu xe đạp bay.

2. Sản phẩm nhắm tới học sinh và cha mẹ các em.

3. Câu hỏi 1 là về những làn đường đặc biệt trên không trung.

4. Câu hỏi 2 là về luật giao thông trên không trung.

5. Câu hỏi 3 là về cách xe đạp bay tìm chỗ hạ cánh.

Nội dung bài nghe:

Next month, we will hold a meeting to introduce our new product, the flying bike. Most of our customers will be school children and their parents. Here are some of the questions they may ask you.

1. There are special lanes for bicycles on land, how about in the air? If you don’t have lanes for them, the bicycles will crash into each other.

2. Are there any air traffic laws? If there are, are they similar to those on land? How will the children learn them?

3. How can a flying bike find a place to land by itself? Will children have an electronic map? What will happen if the map does not work?

(7)

Can you add any more questions?

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Tháng tới, chúng ta sẽ tổ chức cuộc họp giới thiệu sản phẩm mới, xe đạp bay. Hầu hết các khách hàng của chúng ta sẽ là học sinh và cha mẹ các em. Sau đây là một số câu hỏi họ có thể hỏi các bạn.

1. Có những làn riêng cho xe đạp trên đường bộ, vậy còn trên đường hàng không? Nếu không có làn, các xe đạp sẽ xô vào nhau.

2. Có luật giao thông trên không nào không? Nếu có, liệu có giống với luật đường bộ?

Trẻ em sẽ học luật như nào?

3. Xe đạp bay tự tìm chỗ đáp kiểu gì? Liệu trẻ em có bản đồ điện tử không? Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bản đồ không hoạt động?

Bạn có thể thêm câu hỏi nào không?

Writing

4 (trang 135 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Choose one of the future means of transport below. Write a paragraph of about 70 words about it. (Chọn một phương tiện giao thông trong tương lai ở bên dưới. Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về nó.)

Hướng dẫn dịch:

1. chong chóng tre 2. khinh khí cầu

(8)

3. xe không người lái Bạn có thể nhắc đến:

- tên

- tốc độ (nhanh / chậm)

- sử dụng năng lượng (ít / nhiều / không dùng) - số người nó có thể chở

- độ an toàn (an toàn / nguy hiểm) Gợi ý:

I think the most popular means of transport in the future is driverless cars. Driverless cars will travel really fast, and each can carry up to eight passengers. Moreover, a naviagation system and collision alert will be installed in each car, so drivers’ safety can be ensured. Driverless cars will also run on electricity, which means they are eco- friendly. However, they will require a significant amount of electricity to operate, so they are not really energy-saving.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ phương tiện giao thông phổ biến nhất trong tương lai là xe không người lái. Xe không người lái có thể di chuyển rất nhanh và mỗi xe có thể chở tới tám hành khách.

Hơn thế nữa, một hệ thống định vị và cảnh báo va chạm sẽ được lắp đặt trong mỗi xe, nên an toàn của tài xế có thể được đảm bảo. Những xe không người lái cũng sẽ chạy bằng điện, thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, chúng cần một lượng điện lớn để vận hành, nên chúng không thực sự tiết kiệm năng lượng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Think about its main ingredients, how often and when you have it (Ghi chú về một loại đồ ăn hoặc thức uống phổ biến trong khu vực của bạn... turns to talk about a

- Cơ sở vật chất của trường: hơn 50 phòng học với TV, máy chiếu và máy vi tính, hồ bơi, thư viện, 2 phòng lab tiếng anh, 4 phòng máy tính và nhiều trang thiết bị

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động ngoài trời của trường bạn.).. What outdoor activities do you take part in

Theo ý tôi, để giải quyết những vấn đề này, chính quyền nên áp dụng quy định chặt chẽ hơn trong khi trường học và cha mẹ cần nói cho trẻ biết về lợi ích của việc

(Mark và Hoa đang nói chuyện về bộ phim Cặp sinh đôi tinh nghịch. Nghe cuộc hội thoại của họ.) Đáp án: Linda Brown and Susan Smith (Linda Brown và Susan

Ở Mỹ, chúng tôi đón mừng lễ này vào thứ Năm thứ tư của tháng Mười một.. Chúng tôi thường chuẩn bị một bữa tiệc thịnh soạn cho gia đình

Chị gái tôi sống xa nhà, nhưng chị luôn về nhà mỗi dịp Tết.. -> Mặc dù chị gái tôi sống xa nhà, chị luôn về nhà mỗi

Khi được hỏi, Mai nói đi bộ là một cách tốt để luyện tập và di chuyển bằng phương tiện giao thông rất tiện lợi vì trạm xe buýt có ở khắp nơi1. Và Nhàn nói đi bộ