MÔN: SINH HỌC 9
MÔN: SINH HỌC 9
I. Thí nghiệm của Menđen:
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
NỘI DUNG NỘI DUNG
3
- Cây hoa đỏ được chọn làm mẹ →Loại bỏ nhị của hoa đỏ (giữ lại nhụy) - Cây hoa trắng được chọn làm bố → Lấy hạt phấn từ hoa trắng sang thụ phấn cho nhụy của hoa đỏ
I. Thí nghiệm của Menden
- Menden đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản:
- Kết quả thu được ở F1: toàn cây cho hoa đỏ.
Sau đó cho F1 tự thụ phấn thu được F2 (Bảng 2)
Hoa đỏ
Thân cao Quả lục
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
1và tỉ lệ kiểu hình ở F
2 Hoàn thành cột 2, 4 ở bảng sau:
= 3,1 : 1
= 2,8 : 1
3 : 1
3 : 1
= 2,8 : 1 3 : 1
Dựa vào những kết quả TN ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menđen, hãy điền
các cụm từ: đồng tính, 3 trội: 1 lặn vào chỗ trống:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F
1...về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F
2có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình...
đồng tính
3 trội: 1 lặn
1. Thí nghiệm:
- VD:
Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng F
1: 100 % Hoa đỏ
F1 tự thụ phấn
F
2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
- Menden đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản:
- Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng
tương phản thì F
1đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F
2có
sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội 1 lặn
II. Menden giải thích kết quả thí nghiệm
*Sơ đồ lai:
P
tc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
G
p:
Kiểu gen: Aa (100%) Kiểu hình: Hoa đỏ 100%
F
1x F
1: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) G
F1: ,
KG : 1AA : 2Aa : 1aa
KH : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
AA aa
a Aa
A,A
A a A,
a, a
AA Aa Aa aa F
2:
F
1:
Quy ước: A: quy định hoa đỏ a: quy định hoa trắng
Cây hoa đỏ t/c có kiểu gen là:
Cây hoa trắng t/c có kiểu gen là:
AA aa
Pt/c: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GP: (A) (a)
F1: Aa (100% hoa đỏ) F1 x F1: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) G F1 : (A, a) (A, a)
F2: AA; Aa; Aa; aa
TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng Sơ đồ:
Pt/c: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GP: (A) (a)
F1: Aa (100% hoa đỏ) F1 x F1: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) G F1 : (A, a) (A, a)
F2: AA; Aa; Aa; aa
TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
* Quy luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Từ kết quả chứng minh trên, hãy rút ra
nội dung của quy luật di truyền?
II. Menden giải thích kết quả thí nghiệm
- Menđen cho rằng mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
- Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
Giải thích: Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh.
* Quy luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.
Quy ước: A: quy định cá kiếm mắt đen a: quy định cá kiếm mắt đỏ
Cá kiếm mắt đen t/c có kiểu gen là:
Cá kiếm mắt đỏ t/c có kiểu gen là:
AA aa
Pt/c: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) GP: (A) (a)
F1: Aa (100% hoa đỏ) F1 x F1: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) G F1 : (A, a) (A, a)
F2: AA; Aa; Aa; aa
TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng Sơ đồ:
Pt/c: AA (mắt đen) x aa (mắt đỏ) GP: (A) (a)
F1: Aa (100% mắt đen)
F1 x F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) G F1 : (A, a) (A, a)
F2: AA; Aa; Aa; aa
TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ về kiểu hình ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt cho do một nhân tố di truyền quy định
CỦNG CỐ KIẾN THỨC CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Hoàn chỉnh sơ đồ:
P: Cá kiếm mắt đen x Cá kiếm mắt đỏ AA aa
Gp: ……. ………
F
1:Aa (Cá mắt ……) F
1xF
1Cá mắt … .. x Cá mắt………
Aa Aa GF
1: ……… . ……..
F
2:
……….16
Học bài:
Chú ý quy luật phân li của Menden.
Viết được sơ đồ lai 2 trường hợp còn lại trong bảng 2
Bài mới:
Tìm hiểu Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) DẶN DÒ
DẶN DÒ