CHỦ ĐỀ 3
DI TRUYỀN HỌC
Tiết 13
MENĐEN VÀ DI
TRUYỀN
HỌC
Các đặc điểm ngoại hình của em có giống y chang như bố hoặc mẹ không? Có đặc điểm nào trên cơ thể của em khác với bố mẹ?
1. Di truyền học
Hình dạng mí mắt Hình dạng thùy tai
Gợi ý một số đặc điểm của cơ thể
Hình dạng mũi Hình dạng môi
Màu tóc (tự nhiên) Màu da
Hình dạng bàn tay, ngón tay
Hình dạng móng tay
Đặc điểm Bố Mẹ
Giống Khác Giống Khác Mí mắt
Hình dạng mũi Hình dạng môi Màu tóc
Màu da
Hình dạng móng tay
Đánh dấu (X) vào bảng, Nêu các đặc điểm của em GIỐNG và KHÁC so với bố mẹ
Con cái sẽ có những đặc điểm giống bố mẹ và có những đặc điểm khác biệt so với bố mẹ.
Những đặc điểm
giống gọi là di truyền
Những đặc điểm khác gọi là biến dị
Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Di truyền là gì? Biến dị là gì?
Nhắc lại kiến thức: trong quá trình giảm phân để tạo giao tử, do các NST có thể xếp hàng theo nhiều cách và do có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương
đồng Tạo ra các giao tử khác nhau về gen, đa dạng di truyền Sinh ra các em bé cùng cha mẹ nhưng không giống nhau hoàn toàn (hiện tượng biến dị)
Có sinh sản hữu tính (đực và cái kết hợp) sẽ có di truyền và biến dị
Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
Vật chất, năng lượng và
sự biến đổi năng lượng Chất và sự biến đổi của chất
Vật sống và mối quan hệ với môi trường
VẬT LÝ
HÓA HỌC
SINH HỌC
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
Di truyền học nghiên cứu về vấn đề gì?
Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
Khoa học chọn giống Y học Công nghệ sinh học
Di truyền học là cơ sở lí thuyết cho các ngành khác
CHỦ ĐỀ 3: DI TRUYỀN HỌC
Tiết 13: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 1. Di truyền học
• Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
• Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
2. Menđen và di truyền học
Menđen là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền
Đối tượng nghiên cứu: đậu Hà Lan
Vì sao chọn đậu Hà Lan là đối tượng nghiên cứu?
• Tự thụ phấn nghiêm ngặt
• Có các cặp tính trạng tương phản
• Vòng đời ngắn
• Số lượng đời con lớn
Menđen tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu và cho lai các cặp bố mẹ khác nhau (thuần chủng, tương phản)
Ví dụ: cho hoa đỏ lai hoa trắng
Menđen theo dõi tính trạng ở đời con và dùng toán thống kê để phân tích.
Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen
Menđen đã lai các cặp bố mẹ khác nhau, theo dõi sự di truyền và dùng toán thống kê để phân tích. Đây chính là phương
pháp nghiên cứu phân tích thế hệ lai của Menđen
Ví dụ: cho hoa đỏ lai hoa trắng, thu hoạch hạt sau đó gieo hạt để xem cây mọc lên có hoa màu gì. Kết quả có 151 cây hoa đỏ, 149 cây hoa trắng tỉ lệ hoa đỏ : hoa trắng là 1 : 1
2. Menđen và di truyền học
• Đối tượng nghiên cứu: đậu Hà Lan
• Phương pháp nghiên cứu của Menđen: phân tích thế hệ lai
– Lai các cặp bố mẹ khác nhau và theo dõi sự di truyền – Dùng toán thống kê phân tích số liệu
3. Một số thuật ngữ và kí hiệu
• Tính trạng: đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí Ví dụ: hoa đỏ, thân cao, quả vàng,…
a. Thuật ngữ
• Cặp tính trạng tương phản: hai trạng thái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng
Ví dụ: hoa đỏ - hoa trắng, thân cao - thân thấp
• Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật
Ví dụ nhân tố di truyền màu hoa đỏ, màu hoa trắng
• Giống (hay dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ
trước
P : bố mẹ x : phép lai
G : giao tử (đực ♂ cái ♀) F : thế hệ con
F1 là thế hệ con thứ nhất (con của P) F2 là thế hệ con thứ hai (con của F1)
b. Kí hiệu
P (tc) : hoa đỏ x hoa trắng
AA aa
G : A a
F1 : Aa
(100% hoa đỏ)
Ví dụ: cho hoa đỏ thuần chủng và hoa trắng thuần chủng lai với nhau ta thu được toàn bộ thế hệ con là hoa đỏ, ta sẽ biểu diễn phép lai như sau:
a. Thuật ngữ:
• Tính trạng: đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí
• Cặp tính trạng tương phản: hai trạng thái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng
• Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật
• Giống (hay dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước
3. Một số thuật ngữ và kí hiệu
b. Kí hiệu
P : bố mẹ x : phép lai
G : giao tử (đực ♂ cái ♀) F : thế hệ con
F1 là thế hệ con thứ nhất (con của P) F2 là thế hệ con thứ hai (con của F1)
Tiết 14, 15 LAI MỘT CẶP
TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm
P F1 F2 Tỉ lệ kiểu hình F2 Hoa đỏ x
Hoa trắng
Hoa đỏ 705 đỏ : 224 trắng Thân cao x
Thân thấp
Thân cao 787 cao : 277 thấp Quả xanh x
quả vàng
Quả xanh 428 xanh : 152 vàng
Kết quả thí nghiệm
Em hãy tính tỉ lệ kiểu hình F2?
P F1 F2 Tỉ lệ kiểu hình F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Hoa đỏ
705 đỏ : 224 trắng 3 đỏ : 1 trắng Thân cao x
Thân thấp
Thân cao
787 cao : 277 thấp 3 cao : 1 thấp Quả xanh x
quả vàng
Quả xanh
428 xanh : 152 vàng 3 xanh : 1 vàng
Kết quả thí nghiệm
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì
F1………về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung
bình………...
Kết quả thí nghiệm
Điền vào chỗ trống
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình
3 trội : 1 lặn
Kết quả thí nghiệm
Tiết 14, 15: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm
• Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng, tương phản F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
• Ví dụ: P (tc) hoa đỏ x hoa trắng F1: 100% hoa đỏ, F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
Giải thích kết quả thí nghiệm
“lai 1 cặp tính trạng”
Giải thích
kết quả
thí nghiệm
Menđen đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Từ đó phát hiện ra quy luật phân li.
QUY LUẬT PHÂN LI: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
Hoa đỏ, hoa trắng: ta gọi là kiểu hình
AA, Aa, aa: ta gọi là kiểu gen
Kiểu gen là toàn bộ các gen của cơ thể. Thông thường người ta chỉ xét 1 hoặc 1 vài cặp gen. Ví dụ: kiểu gen AA, kiểu gen AaBb
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Ví dụ: hoa đỏ, thân thấp, hạt vàng,…
Xem phim và liên hệ với bài GIẢM
PHÂN để tạo giao tử để hiểu rõ hơn vì sao các kiểu gen AA, Aa, aa có thể sinh ra các loại giao tử trên.
Kiểu gen AA tạo ra 1 loại giao tử A
Kiểu gen Aa tạo ra 2 loại giao tử A và a Kiểu gen aa tạo ra 1 loại giao tử a
Cơ sở tế
bào học của quy luật
phân li
Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
• Sơ đồ lai: hình 2.3, SGK trang 9
• Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
Bước 1: xác định trội lặn Bước 2: gọi gen
Bước 3: viết sơ đồ lai Bước 4: kết luận
Các bước làm bài toán di truyền
Hướng dẫn làm bài tập
Bước 1: xác định trội lặn
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
hoa đỏ: trội hoa trắng: lặn
Ví dụ: Cho hạt vàng (thuần chủng) lai hạt xanh
(thuần chủng) được đời con toàn bộ đều là hạt vàng
hạt vàng: trội hạt xanh: lặn
Bước 2: gọi gen
Gọi A là gen trội và a là gen lặn
Ví dụ: ta biết hạt vàng là tính trạng trội, hạt xanh là tính trạng lặn.
Gọi: gen A: hạt vàng, gen a: hạt xanh
Bước 3: viết sơ đồ lai
- Xác định được kiểu gen.
- Xác định giao tử
- Các giao tử kết hợp với nhau sẽ được kết quả như thế nào?
- Kiểu gen và kiểu hình đời con, tỉ lệ bao nhiêu?
Ví dụ: hạt vàng (thuần chủng) lai hạt xanh, gen A: hạt vàng, gen a: hạt xanh
Sơ đồ lai
P: hạt vàng x hạt xanh AA x aa
G: A x a F1 Aa
(100% hạt vàng)
Bước 4: kết luận
- Kết luận theo câu hỏi của đề bài: hỏi kiểu hình, kiểu gen, tỉ lệ hay số lượng,…
Ví dụ: đề bài yêu cầu xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của đời con
Kết luận:
Kiểu gen: Aa
Kiểu hình: 100% hạt vàng
Hướng dẫn làm bài tập
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp.
a) Cho cây thân cao thuần chủng thụ phấn với cây thân thấp. Xác định kết quả F1.
b) Cho F1 tự thụ phấn, xác định kết quả F2
- Theo đề bài: thân cao trội (hoàn toàn), thân thấp lặn - Gọi gen A: thân cao, gen a: thân thấp
- a) Sơ đồ lai:
P: thân cao (tc) x thân thấp AA x aa G: A x a
F1: Aa (100% thân cao)
Kết luận: F1 có kiểu gen Aa, kiểu hình 100% thân cao
- b) Sơ đồ lai:
F1 x F1: thân cao x thân cao Aa x Aa
G: A, a x A, a F2: 1AA : 2Aa : 1aa
(3 thân cao : 1 thân thấp)
(nếu viết theo tỉ lệ % là 75% thân cao : 25% thân thấp) Kết luận: F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ kiểu hình là 3 thân cao : 1 thân thấp
A a
A AA Aa
a Aa aa
Hướng dẫn làm bài tập
Câu 2: Cho P thuần chủng quả đỏ lai với quả vàng được F1 toàn bộ đều quả vàng.
a) Quả đỏ trội hay quả vàng trội?
b) Viết sơ đồ lai để xác định F1.
c) Cho F1 tự thụ phấn, xác định kết quả F2.
d) Thu hoạch toàn bộ quả ở F2 được tổng cộng 2000 quả. Hỏi có khoảng bao nhiêu quả đỏ, bao nhiêu quả vàng?
- a) Theo đề bài: P thuần chủng quả đỏ lai quả vàng F1 100% quả vàng quả vàng trội hoàn toàn so với quả đỏ.
- Gọi gen A: quả vàng, gen a: quả đỏ - b) Sơ đồ lai:
P: quả vàng (tc) x quả đỏ (tc) AA x aa
G: A x a
F1: Aa (100% quả vàng)
Kết luận: F1 có kiểu gen Aa, kiểu hình 100% quả vàng
- c) Sơ đồ lai:
F1 x F1: quả vàng x quả vàng Aa x Aa
G: A, a x A, a F2: 1AA : 2Aa : 1aa
(3 quả vàng : 1 quả đỏ)
Kết luận: F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ kiểu hình là 3 quả vàng : 1 quả đỏ
A a
A AA Aa
a Aa aa
- d) F2 có 2000 quả, trong đó tỉ lệ là 3 quả vàng : 1 quả đỏ Quả vàng chiếm ¾ , quả đỏ chiếm ¼
Quả vàng = ¾ x 2000 = 1500 quả.
Quả đỏ = ¼ x 2000 hoặc quả đỏ = 2000 – 1500 = 500 quả
Câu 1: Biết gen A: hạt vàng, gen a: hạt xanh.
Viết kết quả kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau.
- AA x AA - AA x Aa - AA x aa - Aa x Aa - Aa x aa - aa x aa
Bài tập về nhà (làm vào tập)
Câu 2: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong.
a) Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong. Xác định kết quả F1.
b) Cho F1 tự thụ phấn, xác định kết quả F2