Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM-2018-2019 MÔN TOÁN 8 - Đề 1
Thời gian:
Bài 1. Cho biểu thức 2 52 1 2 1
1 2 4 1 1 2 :4 4
1 x x 1
x x x x x
P
1) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P 2) Tìm giá trị x để 1
P 2
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên Bài 2. Giải các phương trình sau:
1)
x
2 x 2 x
2 3 x 3
2)x
4 3 x
2 6 x 13 0
3)| 2 x 1| 2 x
3 2 x 1
4)2 2
2
4 12
( 2) x x
x
Bài 3. (Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình)
Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh
A
đến tỉnhB
. Xe tải đi với vận tốc 30 km/h, xe con đi với vận tốc 45 km/h. Sau khi đi được3
4
quãng đườngAB
, xe con tăng vận tốc thêm 5 km/h trên quãng đường còn lại. Tính quãng đườngAB
, biết rằng xe con đến tỉnhB
sớm hơn xe tải2
giờ 20 phút.Bài 4. Cho tam giác nhọn ABC có đường cao
AH
, điểmM
tùy ý thuộc đoạn BC (M
khácB C ,
) . Đường thẳng quaA
vuông góc vớiAM
cắt đường thẳng quaM
vuông góc vớiAB
tạiE
và cắt đường thẳng quaM
vuông góc với AC tạiF
. Đường thẳng qua C vuông góc vớiBF
cắt đường thẳngAH
tại N1) Chứng minh: NACđồng dạng với
BMF
.2) Giả sử
ME
vuông góc vớiAB
tạiI
, MF AC tạiK
. Chứng minh:.
2.
MI AE MA MK MF
3) Chứng minh:AB BM ME
AC CM MF
4) Chứng minh:
AH BF CE , ,
đồng quy.Bài 5.
1) Cho các số thực a1,
b 1
. Chứng minh rằng:1
21
21 1 2
ab ab
a b
.2) Cho các số thực a,
b
thoả mãna 2 b 0
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức2 2
a b P ab
.Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019 Bài 6. Có một tấm nhôm hình vuông cạnh
12cm
. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hìnhvuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng
x cm
rồi gấp tấm nhôm đó lại như hình vẽ dưới dây để được một cái hộp không nắp. Tìmx
để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019 HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
MÔN TOÁN 8 (2018 – 2019)
Bài 1. Cho biểu thức 2 52 1 2 1
1 2 4 1 1 2 :4 4
1 x x 1
x x x x x
P
1) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P 2) Tìm giá trị x để 1
P 2
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên Lời giải
1) ÐKXÐ x: 1; 1 x 2
2 2
2
2 5 1 1
1 2 4 1 1 2 4 4 1
2 2 1 5 4 4 1
1 .
2 1 2 1 2 1 2 1 2 1
1 :
2 1
2 1 1
x x
x x x x x
x x x x
x x x x x x x
P
x
2 1
24 2 5 2 1
1 .
2 1 2 1 1
x x x x
x x x
1
2 1
21 .
2 1 2 1 1
x x
x x x
2 1
1 2 1
x x
2 1 2 1
2 1 2 1
x x
x x
= 2
2x 1
2)
1 2 1
1 2 4
2 2 1 2
2 5 5
2
P x
x
x x TM
3)
2 2 2 1
2 1
P Z Z x
x
2x 1 ¦ 2 1; 2
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019
1
2 1 1 2 2 0
2 1 1 2 0 3
2 1 2 2 3 2
2 1 2 2 1 1
2
x L
x x x TM
x x
x L
x x
x x
x L
Vậy với x0 thì P Z Bài 2. Giải các phương trình sau:
1)
x
2 x 2 x
2 3 x 3
2)x
4 3 x
2 6 x 13 0
3)| 2 x 1| 2 x
3 2 x 1
4)2 2
2
4 12
( 2) x x
x
Lời giải 1)
x
2 x 2 x
2 3 x 3
2
2
23 3
x x x x
2 2
2 2
2 3 3
2 3 3
x x x x
x x x x
2 2
2 3 0
3 4 3 0
x x
x x
2
1 3 0
2 13
3 4 0
x x
x
1 3 2 13
3 x
x x
Vậy phương trình có tập nghiệm
2 13 1; 3;
S 3
2)
x
4 3 x
2 6 x 13 0
4 2
4 2 2
2 2
2
4 4 6 9 0
3 6 13
2 0
0
3
x x x
x
x x
x
x x
(Tương tự câu 1)
2 3 x x
(vô lý)Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
3)
| 2 x 1| 2 x
3 2 x 1
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019
| 2 x 1| 2 x
3 2 x 1 1
ĐK:2 x
3 2 x 1 0
Ta xét 2 TH sau:TH1:
1
2 1 0
x x 2
3 3
2 2 1
1 2 1
1 1
x x x
x x TM
TH2:
1
2 1 0
x x 2
3
3 2
2 2 1 2 1
2 4 0 2 2 0
1
0( )
x x x
x x x x x L
Vậy phương trình có tập nghiệm
S 1
4)
2 2
2
4 12
( 2) x x
x
ĐKXĐ: x 2
2 2 2
2
2
2 2
4 4 4
2 2 12 2
2 4
2 12 2
x x x
PT x
x x x
x x
x x x
2 2
2 2 2
2 2
2
2
2 2
2 4
2 12 2
4 12 0
2 2
4 12 0 2
2 2 2 2 4 0 1 5
6 6 12 0
2 6
x x
x x x
x x
x x
y x PT y y
x
x
y x x x x TM
y x x x
x
Vậy phương trình có tập nghiệm
S 1 5
Bài 3. (Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình)
Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh
A
đến tỉnhB
. Xe tải đi với vận tốc 30km h/ , xe con đi với vận tốc 45km h/ . Sau khi đi được3
4
quãng đườngAB
, xe con tăng vận tốc thêmSản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019 5km h/ trên quãng đường còn lại. Tính quãng đường
AB
, biết rằng xe con đến tỉnhB
sớm hơn xe tải2
giờ 20 phút.Lời giải Đổi:
2
giờ 20 phút = 73( )h
Gọi quãng đường
AB
dài là: x km x( , 0)Xe tải đi với vận tốc 30km h/ thời gian xe tải đi hết quãng đường
AB
là: ( ) 30x h
Xe con đi với vận tốc 45km h/ trên
3
4
quãng đườngAB
, nên thời gian đã đi là:3 . 1 ( ) 4 45 60
x x h . 1
4 quãng đường
AB
còn lại, xe con đi với vận tốc 50km h/ nên thời gian đã đi:1 1
. ( )
4 50 200 x x h
Từ đó suy ra tổng thời gian xe con đi hết quãng đường
AB
là: 13 ( ) 60 200 600x x x h Vì xe con đến B sớm hơn xe tải
2
giờ 20 phút nên ta có phương trình:7 13 70 13
200 ( / )
30 3 600 30 600
x x x x
x t m
Vậy quãng đường
AB
dài: 200kmBài 4. Cho tam giác nhọn ABC có đường cao
AH
, điểmM
tùy ý thuộc đoạn BC (M
khácB C ,
) . Đường thẳng quaA
vuông góc vớiAM
cắt đường thẳng quaM
vuông góc vớiAB
tạiE
và cắt đường thẳng quaM
vuông góc với AC tạiF
. Đường thẳng qua C vuông góc vớiBF
cắt đường thẳngAH
tại N1) Chứng minh: NACđồng dạng với
BMF
2) Giả sử
ME
vuông góc vớiAB
tạiI
, MF AC tạiK
. Chứng minh:.
2.
MI AE MA MK MF
3) Chứng minh:AB BM ME
AC CM MF
4) Chứng minh:
AH BF CE , ,
đồng quy.Lời giải
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019
1) Gọi J là giao điểm của MFvà NC
Có: BFMJ190o, NCA J 2 90o mà J1J2 (đối đỉnh) BFM NCA
Xét NAC và BMF có: BFM NCA (cmt), ANC MBF (cùng phụ với NCH) NAC BMF
∽ (g.g)
2) Chứng minh:
MI AE MA .
2 MK MF .
* Xét MIA và MAE có: MIA MAE 90o, AMI: chung MIA MAE
∽ (g.g) MI MA . 2
MI ME MA MA ME
(1)
* Tương tự ta cũng có: MAF∽MKA (g.g) MA MF 2 . MA MK MF MK MA
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
MI AE MA .
2 MK MF .
(đpcm) 3) Chứng minh:AB BM ME
AC CM MF
Theo chứng minh trên ta có: NA AC NA BM
NAC BMF
BM MF AC MF
∽ (3)
Chứng minh tương tự như ý 1) ta sẽ có: NAB∽CME (g.g) NA AB AB ME CM ME NA CM
(4)
Nhân vế với vế của (3) và (4) ta được: NA AB. BM ME. AB BM ME.
AC NA MF CM AC CM MF (đpcm) 4) Chứng minh:
AH BF CE , ,
đồng quyGọi P, Q lần lượt là giao điểm của CE với NB NH,
Theo ý 3) NAB∽CME BNA ECM (hai góc tương ứng) hay PNQ HCQ
2 1
P Q
J
I
K N
F
E
H A
B
C M
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019 Xét PNQ và HCQ có: PNQ HCQ (cmt), PQN HQC (đối đỉnh)
PNQ HCQ
∽ (g.g)NPQ CHQ 90o (hai góc tương ứng) QPBN hay CE NB.
Từ đó suy ra
NH BF CE , ,
là các đường cao của NBC nên chúng đồng quy tại Q hay, ,
AH BF CE
đồng quy (đpcm) Bài 5.1) Cho các số thực a1,
b 1
. Chứng minh rằng:1
21
22
1 1
ab ab
a b
.2) Cho các số thực a,
b
thoả mãna 2 b 0
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức2 2
a b P ab
.Lời giải
( GV hướng dẫn : Trần Hương ) 1) Ta có:
1
21
22
1 a 1 b 1 ab
2 2
1 1 1 1
1 a 1 ab 1 b 1 ab 0
2 2
2 2
0
(1 )(1 ) (1 )(1 )
ab a ab b
a ab b ab
2 2
2 2
( )(1 ) ( )(1 )
(1 )(1 )(1 ) 0 a b a b b a b a
a ab b
2 2
2 2
( )
(1 )(1 )(1 ) 0 a b a ab b ba
a ab b
2 2
( )( )( 1)
(1 )(1 )(1 ) 0 a b a b ab
a ab b
2
2 2
( ) ( 1)
(1 )(1 )(1 ) 0 a b ab
a ab b
*Vì
a 1; b 1 ab 1 ab 1 0
* luôn đúng
2 2
1 1 2
1 a 1 b 1 ab
2 2
1
1 2
1 1
ab b ab
a
2)
2 2
3
4 4
a b a b a b a
P ab b a b a b
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 2 số dương
4
a b
vàb
a
, ta có:Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 2018 – 2019
2. 1 1
4 2
a b
b a
Lại có,3 3 3
2 2 2.
4 4 2
a a
a b
b b
3 5 1 2 2
P
Dấu “=” xảy ra
4 2
2 a b
a b b a
a b
5 2
Min P 2 a b
Bài 6.Có một tấm nhôm hình vuông cạnh
12cm
. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằngx cm
rồi gấp tấm nhôm đó lại như hình vẽ dưới dây để được một cái hộp không nắp. Tìmx
để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.
Lời giải
( GV hướng dẫn : Trần Hương ) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
(12 2 )(12 2 ) V x x x 4V4 (12 2 )(12 2 )x x x
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 3 số dương 4x; 12 2 x; 12 2x ta có:
4 12 2 12 2 3
4 4 (12 2 )(12 2 ) 512
3
x x x
V x x x 128
V
128 4 12 2 2
MaxV x x x
Vậy, thể tích lớn nhất của hộp là 128cm3khi x2cm
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM MÔN TOÁN 6 (2019 – 2020) - ĐỀ 13
Bài 1. Tính 15% A biết: A = 2 2 2
11 13 1 1 1
2315 2620 :1 30 42 56 16
12 5 3 .13.2 37
Bài 2. Tìm x biết:
a) 7.( x 9) 3.(5 x) 2
b) 3 2 1 2 4
5 34 17
x
c) (x 6).(x 5) 0 ( víi x )
Bài 3. Một người đem bán 1 rổ xoài. Lần thứ nhất bán 1
3 rổ xoài và một quả, lần thứ hai bán 20% số xoài còn lại và bớt 2 quả, lần thứ 3 bán 1
2 số xoài còn lại và 3 quả, lần thứ tư bán nốt 24 quả cuối cùng. Hỏi ban đầu rổ có bao nhiêu quả xoài.
Bài 4. Cho góc xoy. Trên Ox lấy điểm ,A B sao cho OA = 3cm, OB6cm . Trên tia Oy lấy điểm C sao cho OC5cm.
a) CMR A là trung điểm đoạn thẳng OB. b) CMR tia CA nằm giữa hai tia CO và CB.
c) Gọi OM là tia phân giác của góc xOy. Tia OM cắt những cạnh nào của tam giác ACB ? Tại sao?
Bài 5. CMR nếu
n,6 1 thì
n1 .
n1
chia hết cho 24. (Với nN* )Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM MÔN TOÁN 6 (2019 – 2020) - ĐỀ 13
Bài 1. Tính 15% A biết: A = 2 2 2
11 13 1 1 1
2315 2620 :1 30 42 56 16
12 5 3 .13.2 37
Lời giải
2 2 2
11 13 1 1 1
2315 2620 :1 30 42 56 16
12 5 3 .13.2 37
A
35615 53320 :1 5.61 6.71 7.81 16
144 25 9.13.2 37
1424 159960 60 :1 15 16 16 17 17 18 16
169 234 37
175 4 1 60 :5 8 16
169 234 37
35 37 40 16 169 23412 : 37
35 : 37 16
12.169 40.234 37
35.40.234 16 12.169.37 37
2100 208 2308
481 481 481
2308 15 1731
15% .
481 100 2405
A .
Bài 2. Tìm x biết:
a) 7.( x 9) 3.(5 x) 2
b) 3 2 1 2 4
5 34 17
x
c) (x 6).(x 5) 0 ( víi x )
Lời giải a) 7.
x 9
3. 5 x
27x 63 15 3x 2
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
7x 3x 2 63 15
4x 80
x20
b) 2 1 4
3 2
5 34 17
x
2 77
3x 5 34
TH1: 2 77
3x 5 34 77 2 3x345 3 453
x170 151 x170
TH2: 2 77
3x 5 34 77 2 3x34 5 3 317
x170 317 x510
c)
x6 .
x 5
0 (với x)
x 6
và
x5
trái dấu hoặc bằng 0 Ta thấy x 6 x 5 x 6 0
x và x 5 0 6
x và x5 mà x
Vậy x
5; 4; 3; 2; 1;0;1; 2;3; 4;5;6
Bài 3. Một người đem bán 1 rổ xoài. Lần thứ nhất bán 1
3 rổ xoài và một quả, lần thứ hai bán 20% số xoài còn lại và bớt 2 quả, lần thứ 3 bán 1
2 số xoài còn lại và 3 quả, lần thứ tư bán nốt 24 quả cuối cùng. Hỏi ban đầu rổ có bao nhiêu quả xoài.
Lời giải 1
2 số quả xoài bán được trong lần 3 là:
24 3 27 (quả)
Sau lần 2 bán thì số xoài còn lại là:
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
27.2 2 52 (quả)
54 quả ứng với số phần trăm là: 100% 20% 80% 100% số xoài còn lại bán trong lần 1 là:
52 : 80.100 1 66 (quả)
66 quả chiếm số phần số quả ban đầu là:
3 1 2
3 3 3 (số xoài trong rổ) Số xoài ban đầu trong rổ là:
66 : 2.3 99 (quả) Đáp số: 99 quả
Bài 4. Cho góc xoy. Trên Ox lấy điểm ,A B sao cho OA = 3cm, OB6cm . Trên tia Oy lấy điểm C sao cho OC5cm.
a) CMR A là trung điểm đoạn thẳng OB. b) CMR tia CA nằm giữa hai tia CO và CB.
c) Gọi OM là tia phân giác của góc xOy. Tia OM cắt những cạnh nào của tam giác ACB ? Tại sao?
Giải :
a) Trên tia OB có OA = 3cm, OB6cmOA OB cm
3 6cm
A nằm giữa O và B OA AB OB
Mà OA = 3cm, OB6cm
3 AB 6 AB 3cm.
Ta có:ABOA3cm; A nằm giữa O và B A là trung điểm đoạn thẳng OB. b) Vì A nằm giữa O và B nên tia CA nằm giữa hai tia CO và CB.
c) Do OM là tia phân giác của xOy nên tia OM nằm giữa hai tia OC và OB. Mà tia CA nằm giữa hai tia CO và CB.
Suy ra tia OM cắt cạnh CA CB; của ACB.
Bài 5: CMR nếu
n,6 1 thì
n1 .
n1
chia hết cho 24. (Với nN* )y
x B C
O A
M
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
Giải : Vì
n,6 1 n không chia hết cho 2 và 3.n không chia hết cho 2 nên n phải là số lẻ, n không chia hết cho 3 nên chỉ có thể dưới dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2.
+) Nếun3 k 1thì k phải là số chẵn. Đặtk2j. Ta có: n3.2j 1 6j 1. Khi đó n2 1
6j 1
2 1 36j212j12 3j
j1
TH1: Nếu j chẵn j 2t n2 1 12.2 6t t
1
24 6t t
1
chia hết cho 24.TH2: Nếu j lẻ, j 2t 1 n2 1 12. 2
t1 6
t 4
24 2
t1 3
t2
chia hết cho 24.Vậy
n1 .
n1
chia hết cho 24.+) Nếu n là 3k + 2 thì n là số lẻ. Đặt k 2j 1 n 3. 2
j 1
2 6j 5Khi đó n2 1
6j5
2 1 36j260j 24 12 3j
j 5
24.TH1: Nếu j chẵn j 2t n2 1 12.2 6t t
5
24 6t t
5
chia hết cho 24.TH2: Nếu j lẻ, j 2t 1 n2 1 12. 2
t1 6
t 8
24 2
t1 3
t4
chia hết cho 24.Vậy
n1 .
n1
chia hết cho 24.Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM MÔN TOÁN 6 (2019 – 2020) - ĐỀ 14
Thời gian:
Bài 1.
a) Tìm x biết: 150 1,03 : 10,3.
x 1
160 b) Tìm ,x y biết:
3
11 12127 1 2 33
x
y
Bài 2. Ba đội lao động có số người bằng nhau. Công việc đội 1 làm trong 2 ngày bằng đội 2 làm trong 3 ngày và bằng đội 3 làm trong 6 ngày. Nếu 3 đội cùng làm thì sau 2 ngày hoàn thành một công trình. Hỏi nếu làm riêng mỗi đội hết bao lâu xong công trình ấy?
Bài 3. So sánh A và B:
3 2 2 4 3
3 2 3
2 .5 .7 2 .5 2 .5 .3
A 3.5.7.11.13.37 10101 121212 50505
B
Bài 4. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Ot sao cho xOt60 ,0 xOy1500 a) Tính góc yOt
b) Vẽ tia Om nằm giữa hai tia Oy và Ot sao cho tOm2mOy . Tính góc mOy c) Tia Ot có phải là tia phân giác góc xOm không?vì sao?
Bài 5.
a) Tìm tích sau: 1 1 1 1
1 . 1 . 1 ... 1
21 28 36 1326
b) Tìm x để phân số sau có giá trị là số nguyên: 2 3 1 2
x x
x
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM MÔN TOÁN 6 (20… – 20…)
Thời gian:
Bài 1. a) Tìm x biết: 150 1,03 : 10,3.
x 1
160 b) Tìm ,x y biết:
3
11 12127 1 2 33
x
y
Lời giải a) 150 1, 03: 10,3.
x 1
160
1, 03 : 10,3. x 1 160 150
1, 03 : 10,3. x 1 10
10,3. 1 1,03:10 1 0,103:10,3
x x
0, 01 1
x
1, 01 x Vậy x1, 01
b)
3
11 12127 1 2 33
x
y
Suy ra
+) 11 121
1 2y 33
121 1 2y 11.33
1 2 y 11.33: 121 1 2 y 3
2y 3 1
2y 4
4 : 2 y
2 y
+)
3
12127 33
x
x 3
33121.27 3 99 x
99 3 x
96 x
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
Vậy x96;y2
Bài 2. Ba đội lao động có số người bằng nhau. Công việc đội 1 làm trong 2 ngày bằng đội 2 làm trong 3 ngày và bằng đội 3 làm trong 6 ngày. Nếu 3 đội cùng làm thì sau 2 ngày hoàn thành một công trình.
Hỏi nếu làm riêng mỗi đội hết bao lâu xong công trình ấy?
Lời giải Gọi năng suất của mỗi đội lần lượt là x y z, , .
Vì công việc đội 1 làm trong 2 ngày bằng đội 2 làm trong 3 ngày và bằng đội 3 làm trong 6 ngày nên 2x3y6z
Từ đó ta có: 2 3 2
3
x y y x (1) 2 6 2
6 3
x x x z z (2)
Vì 3 đội cùng làm thì sau 2 ngày hoàn thành một công trình nên
2. x y z 1 hay 1 x y z 2 (3) Thay (1), (2) vào (3) ta được: 2 1
3 3 2
x x x ;
2 1 x2
1 x4
Thay 1
x4 vào (1) ta có 2 1. 1 3 4 6 y
Thay 1
x4 vào (2) ta có 1 1. 1 3 4 12 z Vậy nếu: Đội 1 làm riêng thì sau 1
1: 4
4 (ngày) hoàn thành công việc.
Đội 2 làm riêng thì sau 1 1: 6
6 (ngày) hoàn thành công việc.
Đội 3 làm riêng thì sau 1
1: 12
12 (ngày) hoàn thành công việc.
Bài 3. So sánh A và B:
3 2 2 4 3
3 2 3
2 .5 .7 2 .5 2 .5 .3
A 3.5.7.11.13.37 10101
121212 50505
B
Lời giải
3 2 2 4 3
3 2 3
2 .5 .7 2 .5 2 .5 .3
A 3 2
2
3 2 3
2 .5 7 2.5 2 .5 .3
3 2
3 2 3
2 .5 49 10 2 .5 .3
2 .5 .3.133322 3 2 .5 .3
13
9 3.5.7.11.13.37 10101
121212 50505
B
3.7.13.37 .5.11 10101
12.10101 5.10101
10101.55 10101 12.10101 5.10101
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
10101. 55 1 54 10101. 12 5 7
B
Vì 13 54
9 7 nên A < B.
Bài 4. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Ot sao cho xOt60 ,0 xOy1500 a) Tính góc yOt
b) Vẽ tia Om nằm giữa hai tia Oy và Ot sao cho tOm2mOy . Tính góc mOy c) Tia Ot có phải là tia phân giác góc xOm không? vì sao?
Lời giải
a) Tính góc yOt.
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có hai tia Oy, Ot và xOtxOy ( 60150) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Do đó: xOt tOy xOy.
Thay xOt 60 , xOy150 ta có:
60tOy150
150 60 90
tOy .
b) Vì tia Om nằm giữa hai tia Oy và Ot nên: tOm mOy tOy. Mà: tOm2mOy nên:
2mOy mOy 90 . 3mOy 90
mOy 90 : 3 30 . c) Ta có: tOm2mOy2.30 60 .
Suy ra: xOttOm
60
. (1)Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên tia Ox và tia Oy nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia Ot.
Mà: tia Om nằm giữa hai tia Oy và Ot nên tia Omvà tia Oy nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ot.
Suy ra: tia Ox và tia Om nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia Ot. x
t
y
m
150°
60°
O
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
Lại có: xOt tOm 60 60 120180. Do đó, Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Om. (2) Từ (1) và (2) suy ra: Tia Ot là tia phân giác góc xOm.
Bài 5.
a) Tìm tích sau: 1 1 1 1
1 . 1 . 1 ... 1
21 28 36 1326
.
b) Tìm x để phân số sau có giá trị là số nguyên: 2 3 1 2
x x
x
.
Lời giải
a) Ta có:
1 1 1 1 20 27 35 1325
1 . 1 . 1 ... 1 . . ...
21 28 36 1326 21 28 36 1326
40 54 70. . ...2650 42 56 72 2652
(nhân cả tử và mẫu với 2)
5.8 6.9 7.10. . ...50.53 6.7 7.8 8.9 51.52
5.6.7...50 . 8.9.10...53 6.7.8...51 . 7.8.9...52
5 53. 265 51 7 357
.
b) Ta có: 2 3 1 ( 2)
2
3 1 32 2 2
x x x
x x
x x x x
.
Vì x nên
x 1
.Do đó để phân số đã cho có giá trị nguyên thì 3 2
x có giá trị nguyên.
x 2
Ư(3).
x 2
1; 3
. Ta có bảng:
2
x 1
1
33
x 3
(t/m)
1(t/m)
5(t/m) 1 (t/m)
Vậy x
5; 3; 1;1
.Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM MÔN TOÁN 6 – ĐỀ SỐ 15
Thời gian:
Bài 1. Tính nhanh
a) 1 3 3 1 1 1 2
3 4 5 57 36 15 9
b) 3 3 2 33 34 ... 3200332004
Bài 2. a) Chứng minh rằng: Nếu 3a4b5c chia hết cho 11 với các giá trị tự nhiên nào đó của a b c, , thì biểu thức 9a b 4c với các giá trị đó của a b c, , cũng chia hết cho 11.
b) Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập tất cả các số có 6 chữ số khác nhau. Tìm ước chung lớn nhất của tất cả các số lập được.
Bài 3. a) Người ta lấy một tờ giấy xé thành 5 mảnh sau đó lại lấy một số mảnh này xé mỗi mảnh thành 5mảnh nhỏ hơn. Hỏi sau mỗi lần xé liên tục như vậy ta có thể được 2010 mảnh, 2011 mảnh được không?
b) Tìm số nguyên tố có hai chữ số khác nhau dạng ab sao cho ba cũng là số nguyên tố và hiệu
ab ba là số chính phương.
Bài 4. Tính giá trị biểu thức 1.2004 2.2003 3.2002 ... 2004.1 1.2 2.3 3.4 ... 2004.2005
A
Bài 5. Tìm x, biết: 1 1 1 ... 1 . 1 2 3 ... 98 99
2 3 4 100 99 98 97 2 1
x
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM MÔN TOÁN 6 – ĐỀ SỐ 15 (20… – 20…)
Thời gian:
Bài 1. Tính nhanh
a) 1 3 3 1 1 1 2
3 4 5 57 36 15 9
b) 3 3 2 33 34 ... 3200332004
Lời giải
1 3 3 1 1 1 2
)3 4 5 57 36 15 9
a
1 3 1 3 1 2 1
3 5 15 4 36 9 57
1 1
1 1 57 57
2 3 4 2003 2004
) 3 3 3 3 ... 3 3
b B
2 3 4 5 2004 2005
3B3 3 3 3 ... 3 3
2005
2005 3 3
4 3 3
B B 4
Bài 2. a) Chứng minh rằng: Nếu 3a4b5c chia hết cho 11 với các giá trị tự nhiên nào đó của a b c, , thì biểu thức 9a b 4c với các giá trị đó của a b c, , cũng chia hết cho 11.
b) Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập tất cả các số có 6 chữ số khác nhau. Tìm ước chung lớn nhất của tất cả các số lập được.
Lời giải a) Ta có:
2 3a 4 5 3 9a 4 6a 8 10 27a 3 12
33a 11 22 11 3a 2
b c b c b c b c
b c b c
Ta thấy: 11 3a
b 2c
11 Theo bài ra: 3a 4 b5 11c Suy ra: 9a b 4 11cb) Gọi d là ước chung lớn nhất của tất cả các số có 6 chữ số khác nhau lập được từ 6 số trên Suy ra: hiệu hai số bất kì trong đó cũng chia hết cho d
Ta có: 123465 123456 9 9d d
1;3;9
Mà tổng của các chữ số lập được đều bằng 1 2 3 4 5 6 21 Vậy các số đó chia hết cho 3 chứ không chia hết cho 9
Vậy d3
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
Bài 3. a) Người ta lấy một tờ giấy xé thành 5 mảnh sau đó lại lấy một số mảnh này xé mỗi mảnh thành 5 mảnh nhỏ hơn. Hỏi sau mỗi lần xé liên tục như vậy ta có thể được 2010 mảnh, 2011 mảnh được không?
b) Tìm số nguyên tố có hai chữ số khác nhau dạng ab sao cho ba cũng là số nguyên tố và hiệu
ab ba là số chính phương.
Lời giải
a) Khi cắt một mảnh giấy thành 5 mảnh nhỏ thì số mảnh giấy tăng thêm 4 . Cắt nhiều lần như thế thì số mảnh tăng thêm là 4k k
,k 1
Ban đầu có 1 mảnh giấy, vậy tổng các mảnh sẽ là 4k1. Số này chia 4 dư 1 mà 2010,2011chia 4 dư 2 và dư 3.
Vậy với cách xé này, không thể xé liên tục thành 2010, 2011 mảnh được.
b) Ta có: ab ba 10a b 10b a 9a 9 b32
a b
Vì ab ba là số chính phương nên a b là số chính phương a b
1; 4;9
+ Nếu a b 1;ab là số nguyên tố ab43. Khi đó ba34 (không là số nguyên tố: loại) + Nếu a b 4;ab là số nguyên tố ab73(thỏa mãn vì: ba37 cũng là số nguyên tố) + Nếu a b 9;ab là số nguyên tố ab
Vậy số cần tìm là 73.
Bài 4. Tính giá trị biểu thức 1.2004 2.2003 3.2002 ... 2004.1 1.2 2.3 3.4 ... 2004.2005
A
Lời giải Đặt: B1.2004 2.2003 3.2002 ... 2004.1 C1.2 2.3 3.4 ... 2004.2005
Ta có:
1.2004 2.2003 3.2002 ... 2004.1
B
1.2004 2. 2004 1 3. 2004 2 ... 2004. 2004 2003
1.2004 2.2004 1.2 3.2004 2.3 ... 2004.2004 2003.2004
1.2004 2.2004 3.2004 ... 2004.2004
1.2 2.3 3.4 ... 2003.2004
2004. 1 2 3 ... 2004 1.2 2.3 3.4 ... 2003.2004
2004. 1 2 3 ... 2004 1.2 2.3 3.4 ... 2003.2004 2004.2005 2004.2005
2004. 1 2 3 ... 2004 2005 1.2 2.3 3.4 ... 2003.2004 2004.2005
2006.2005
2004. 1.2 2.3 3.4 ... 2003.2004 2004.2005
2
1.2 2.3 3.4 ... 2004.2005
C
3C1.2.3 2.3.3 3.4.3 ... 2004.2005.3
1.2.3 2.3 4 1 3.4. 5 2 ... 2004.2005. 2006 2003
1.2.3 2.3.4 2.3.1 3.4.5 2.3.4 ... 2004.2005.2006 2003.2004.2005
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
1.2.3 2.3.4 3.4.5 ... 2004.2005.2006
1.2.3 2.3.4 ... 2003.2004.2005
2004.2005.2006
2004.2005.2006
C 3 .
Khi đó: 2004.2005.2006 2004.2005.2006 2004.2005.2006
2 3 6
B
Suy ra :
2004.2005.2006 6 1
2004.2005.2006 2 3
A
Vậy 1
2 A
Bài 5. Tìm x, biết: 1 1 1 ... 1 . 1 2 3 ... 98 99
2 3 4 100 99 98 97 2 1
x
Lời giải
Đặt : 1 2 3 98 99
99 98 97 ... 2 1
A
1 2 3 98 99
1 1 1 ... 1 1 99
99 98 97 2 1
A
100 100 100 100
... 100 99
99 98 97 2
100 100 100 100 100
99 98 97 ... 2 100
1 1 1 1 1
100. ...
100 99 98 97 2
1 1 1 1
100. ...
2 3 4 100
.
1 1 1 1 1 2 3 98 99
... . ...
2 3 4 100 99 98 97 2 1
x
1 2 3 98 99
99 98 97 ... 2 1
1 1 1 1
2 3 4 ... 100
x
1 1 1 1
100 ...
2 3 4 100
1 1 1 1
2 3 4 ... 100
x
100 x . Vậy x100.
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM MÔN TOÁN 6 – ĐỀ 17
Thời gian:
Bài 1. Thực hiện phép tính.
a)
3 3 3 1 1 1
7 11 13 2 3 4
5 5 5 5 5 5
7 11 13 4 6 8
b)
1 2 3 .. 90 12.34 6.68 :
1 1 1 13 4 5 6
Bài 2. a) Chứng minh rằng: 3636910 chia hết cho 45.
b) Tìm các số a,b,c biết
Bài 3. Một người đi từ A đến B với vận tốc
4km / h
dự định đến B lúc 11 giờ 45 phút. Sau khi đi được 45 quãng đường thì người đó đi với vận tốc 3km/h nên đến B lúc 12 giờ trưa. Tính quãng đường
AB
, người đó khởi hành lúc mấy giờ?Bài 4. Chứng minh rằng số có dạng
33...3
2 trong đó có n chữ số 3 (với n là số nguyên dương), luôn viết được dưới dạng hiệu của số tự nhiên viết bởi toàn chữ số 1 và số tự nhiên viết bởi toàn chữ số 2.Bài 5. Hai người chơi trò chơi như sau: trong hộp có 311 viên bi, lần lượt từng người lấy k viên bi với
k 1;2;3 . Người thắng là người lấy được viên bi cuối cùng trong hộp bi đó.
1) Hỏi người thứ nhất hay người thứ hai thắng và chiến thuật chơi thế nào để thắng?
2) Cũng hỏi như câu trên, khi đề bài thay 311 viên bi bằng n viên bi, với n là số nguyên dương?
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM MÔN TOÁN 6 (20… – 20…)
Thời gian:
Bài 1. Thực hiện phép tính.
a)
3 3 3 1 1 1
7 11 13 2 3 4
5 5 5 5 5 5
7 11 13 4 6 8
b)
1 2 3 .. 90 12.34 6.68 :
1 1 1 13 4 5 6
Lời giải
a)
1 1 1 1 1 1
3 3 3 1 1 1 3. 2.
7 11 13 4 6 8 3 2
7 11 13 2 3 4 1
5 5 5 5 5 5 5. 1 1 1 5. 1 1 1 5 5
7 11 13 4 6 8 7 11 13 4 6 8
b)
1 2 3 .. 90 12.34 6.68 :
1 1 1 13 4 5 6
1 2 3 .. 90 6.2.34 6.2.34 :
1 1 1 13 4 5 6
1 1 1 1
0 : 3 4 5 6
0
Bài 2. a) Chứng minh rằng: 3636910 chia hết cho 45.
b) Tìm các số a,b,c biết
Lời giải Ta có 9 9 3636 9 9 110
36 9
Lại có chữ số tận cùng của 36 là 6 nên chữ số tận cùng của 3636 là 6 Và 910815, chữ số tận cùng của 81 là 1 nên chữ số tận cùng của 815 là 1 Suy ra chữ số tận cùng của 3636910 là 6 1 5 36369 5 210
Từ
1 và
2 có 3636910 chia hết cho 9 và 5Mà 9 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau nên 3636910 chia hết cho 9.5, hay nói cách khác
36 10
36 9 chia hết cho 45.
Bài 3. Một người đi từ A đến B với vận tốc
4
km h/
dự định đến B lúc 11 giờ 45 phút. Sau khi đi được 45 quãng đường thì người đó đi với vận tốc 3km/h nên đến B lúc 12 giờ trưa. Tính quãng đường AB, người đó khởi hành lúc mấy giờ?
Lời giải
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
Gọi độ dài quãng đường AB là x km
.Thời gian người đó đến muộn so với dự định ban đầu là 15 phút hay 1
4 giờ. Khi đó, theo đề bài ra ta có:
4 1
1 1 1 1 1 1
5 5 15
4 3 4 4 5 15 4 4 60 4
x x x x x x x x km
Với vận tốc
4
km h/
người đó đi hết quãng đường AB trong 15 3, 754 giờ hay 3 giờ 45 phút.
Vậy người đó khởi hành lúc 8 giờ và quãng đường AB dài 15km.
Bài 4. Chứng minh rằng số có dạng
33...3
2 trong đó có n chữ số 3 (với n là số nguyên dương), luôn viết được dưới dạng hiệu của số tự nhiên viết bởi toàn chữ số 1 và số tự nhiên viết bởi toàn chữ số 2.Lời giải Ta có:
33...3
2 3.11...1
2
2 2
3 . 11...1
29. 11...1
9. 11...1 . 11...1
(có n chữ số 1 trong mỗi ngoặc)
99...9 . 11...1
(có n chữ số 1 và n chữ số 9 trong mỗi ngoặc)
10n 1 . 11...1
(có n chữ số 1)
10 . 11...1n 11...1
11...100...0
11...1
(có n chữ số 0 và n chữ số 1 trong mỗi ngoặc)
11...100...0
11...1
11...1
11...1
11...1
22...2
(có 2n chữ số 1 và n chữ số 2 trong mỗi ngoặc)
Vậy số có dạng
33...3
2 trong đó có n chữ số 3 (với n là số nguyên dương), luôn viết được dưới dạng hiệu của số tự nhiên viết bởi toàn chữ số 1 và số tự nhiên viết bởi toàn chữ số 2.Bài 5. Hai người chơi trò chơi như sau: trong hộp có 311 viên bi, lần lượt từng người lấy k viên bi với
k 1;2;3 . Người thắng là người lấy được viên bi cuối cùng trong hộp bi đó.
1) Hỏi người thứ nhất hay người thứ hai thắng và chiến thuật chơi thế nào để thắng?
2) Cũng hỏi như câu trên, khi đề bài thay 311 viên bi bằng n viên bi, với n là số nguyên dương?
Lời giải 1) Người thứ nhất thắng.
Sản phẩm của nhóm: TOÁN THCS VIỆT NAM Trường THCS Amsterdam – Năm 20… – 20…
Chiến thuật chơi để thắng: Lần đầu người thứ nhất lấy 3 viên bi, còn lại 308 viên bi (là một số chia hết cho 4). Sau đó người thứ hai lấy k viên bi với k
1;2;3
; còn người thứ nhất lấy 4 k viên bi, mỗi lần người thứ nhất đều làm như vậy sẽ thắng cuộc.2) Khi thay 311 viên bi bằng n viên bi, với n là số nguyên dương:
Nếu n không chia hết cho 4 thì người thứ nhất thắng với chiến thuật như trên.
Nếu n chia hết cho 4 thì người thứ hai thắng.