• Không có kết quả nào được tìm thấy

10 Bài tập Biểu đồ lớp 4 (có lời giải)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "10 Bài tập Biểu đồ lớp 4 (có lời giải)"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Biểu đồ

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số con trâu, con bò, cho chó, con gà bốn nhà đang nuôi được cho trong biểu đồ dưới đây.

Em hãy quan sát biểu đồ trên và cho biết:

Câu 1: Nhà ai nuôi nhiều bò nhất?

A. Bình B. Tâm C. Quý D. Vi

Câu 2: Nhà Quý và Vi đang nuôi tất cả bao nhiêu con chó?

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5

Câu 3: Nhà Vi, nhà Quý và nhà Tâm đang nuôi tất cả bao nhiêu con trâu?

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 4: Nhà Vi đang nuôi nhiều chó hơn những nhà nào?

A. Nhà Bình B. Nhà Tâm

C. Nhà Bình, nhà Quý và nhà Tâm D. Nhà Bình và nhà Quý Câu 5: Cả bốn nhà đang nuôi bao nhiêu con gà?

A. 5 con B. 8 con C. 10 con D. 12 con Câu 6: Các môn thể thao khối lớp bốn tham gia được cho bằng biểu đồ sau:

Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Môn nào sau đây cả ba lớp đều không tham gia?

(2)

A. Bóng đá B. Nhảy dây C. Bóng rổ D. Bơi

Câu 7: Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi người

Tùng Chi My Vân

15 phút 1

4 giờ 540 giây 30 phút Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào chạy chậm nhất?

A. Tùng B. Chi C. My D. Vân

Câu 8: Số áo và quần ba người thợ may đã may trong hai ngày

Nhìn vào biểu đồ và cho biết:

Nếu ta cứ ghép một chiếc áo và một chiếc quần thành một bộ quần áo thì người thợ may nào đã may trọn các bộ quần áo mà không bị dư ra cái áo hay cái quần nào?

A. Người thợ may 1 B. Người thợ may 2

C. Người thợ may 3 D. Không có người thợ may nào.

II. Tự luận

Bài 1: Biểu đổ dưới đây nói vể số quyển vở của học sinh Trường Tiểu học Bình Minh đã quyên góp được :

Dựa vào biểu đổ trên, hãy cho biết :

(3)

a) Mỗi khối lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở ?

b) Khối lớp nào quyên góp được nhiều vở nhất ? Khối lớp nào quyên góp được ít vở nhất ? c) Nêu tên các khối lớp quyên góp được trên 100 quyển vở.

Bài 2: Biểu đồ dưới đây nói vể số học sinh của các khối lớp ở một trường tiểu học:

Dựa vào biểu đồ trên hãy :

a) Viết tên các khối lớp theo thứ tự có số học sinh từ ít đến nhiều.

b) Tính tổng số học sinh của trường tiểu học đó.

Bài 3: Biểu đồ dưới đây nói vể số giờ nắng trong tháng 6 năm 2002 của một số tỉnh, thành phố :

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi :

a) Tỉnh, thành phố nào có số giờ nắng nhiếu nhất ? Tỉnh, thành phố nào có số giờ nắng ít nhất ?

b) Trung bình mỗi tỉnh, thành phố nêu trên có bao nhiêu giờ nắng ?

(4)

c) Số giờ nắng của Vũng Tàu nhiều hơn số giờ nắng trung bình của các tỉnh, thành phố nêu trên bao nhiêu giờ ?

Bài 4: Biểu đồ sau cho biết số vải xanh và vải hồng một cửa hàng đã bán trong một tháng

Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết:

a) Tuần thứ ba (tuần 3) cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ tư (tuần 4) bao nhiêu mét vải xanh?

b) Tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 bao nhiêu mét vải xanh?

c) Tuần 2 và tuần 3 cửa hàng bán được tổng cộng bao nhiêu m vải hồng?

Bài 5: Biểu đồ dưới đây cho biết số cây của mỗi lớp 4 đã trồng trong vườn trường.

Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi sau :

a) Tổng số cây do các lớp 4 đã trồng trong vườn trường là bao nhiêu ? b) Trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

(5)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. Trắc nghiệm

1.A 2.D 3.B 4.C 5.A 6.B 7.D 8.A

Câu 1: Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Nhà Bình đang nuôi 2 con bò Nhà Tâm đang nuôi 1 con bò Nhà Quý đang nuôi 1 con bò Nhà Vi không nuôi bò

Nên nhà Bình nuôi nhiều bò nhất.

Chọn A.

Câu 2: Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Nhà Quý đang nuôi 2 con chó. Nhà Vi đang nuôi 3 con chó Nên cả nhà Quý và Vi nuôi tất cả 5 con chó

Chọn D.

Câu 3: Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Nhà Tâm đang nuôi 2 con trâu Nhà Quý không nuôi con trâu nào Nhà Vi nuôi 2 con trâu

Nên cả ba nhà đang nuôi 4 con trâu Chọn B.

Câu 4: Nhìn vào biểu đồ ta thấy : Nhà Vi đang nuôi 3 con chó

Nhà Bình và Quý hai nhà đều đang nuôi 2 con chó Nhà Tâm không nuôi con chó nào.

Nên nhà Vi đang nuôi nhiều chó hơn nhà Bình, nhà Quý và nhà Tâm.

Chọn C.

(6)

Câu 5: Nhìn vào biểu đồ ta thấy :

Chỉ có nhà Tâm nuôi 5 con gà nên cả bốn nhà đang nuôi 5 con gà Chọn A.

Câu 6: Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Lớp 4A tham gia môn bơi và bóng đá Lớp 4B tham gia môn cầu lông và chạy Lớp 4C tham gia môn bơi và bóng rổ

Nên môn nhảy dây cả ba lớp đều không tham gia Câu 7: Ta thấy 1

4 giờ = 15 phút 540 giây = 9 phút

Mà 9 phút < 15 phút < 30 phút

Người chạy chậm nhất chính là người chạy hết nhiều thời gian nhất Nên bạn Vân sẽ là người chạy chậm nhất.

Chọn D.

Câu 8: Nhìn vào biểu đồ ta thấy trong một tuần:

Người thợ may 1 may được 3 chiếc áo, 3 chiếc quần khi ghép 1 áo với 1 quần ta được đủ 3 bộ quần áo.

Người thợ may 2 may được 4 chiếc áo, 2 chiếc quần khi ghép 1 áo với 1 quần ta được 2 bộ quần áo và dư ra 2 chiếc áo

Người thợ may 3 may được 5 chiếc áo và 3 chiếc quần nên khi ghép 1 áo với 1 quần ta được 3 bộ quần áo và dư ra 2 chiếc áo

Nên chỉ có người thợ may 1 may số chiếc áo và quần bằng nhau và ghép đúng 3 bộ quần áo mà không bị dư cái áo hay cái quần nào.

Chọn A.

II. Tự luận

Bài 1: a) Khối lớp Một quyên góp được số quyển vở là : 20 4 80 (quyển vở)

(7)

Khối lớp Hai và khối lớp Ba, mỗi khối lớp quyên góp được số quyển vở là : 20 5 100  (quyển vở)

Khối lớp Bốn quyên góp được số quyển vở là :

20 6 120  (quyển vở) Khối lớp Năm quyên góp được số quyển vở là :

20 7 140  (quyển vở)

b) Khối lớp Năm quyên góp được nhiều vở nhất. Khối lớp Một quyên góp được ít vở nhất.

c) Các khối lớp quyên góp được trên 100 quyển vở là khối lớp Bốn và khối lớp Năm.

Bài 2:

a) Tên các khối lớp theo thứ tự có số học sinh từ ít đến nhiều là : Khối 1, Khối 3, Khối 2, Khối 4, Khối 5 .

b) Tổng số học sinh của trường tiểu học đó là :

160 195 185  202221 963 (học sinh) Bài 3:

a) Đà Nẵng có số giờ nắng nhiều nhất (267 giờ).

Hà Nội có số giờ nắng ít nhất (136 giờ).

b) Trung bình mỗi tỉnh, thành phố đã cho có số giờ nắng là : (136267 172 209) : 4 196 (giờ).

c) Số giờ nắng của Vũng Tàu nhiều hơn mức trung bình (số giờ nắng) của các tỉnh, thành phố đã cho là :

209 196 13  (giờ).

Bài 4: Nhìn vào biểu đồ ta thấy

a) Trong tuần thứ ba (tuần 3) cửa hàng bán được 6 cuộn vải xanh Trong tuần thứ tư (tuần 4) cửa hàng bán được 2 cuộn vải xanh Mà mỗi cuộn vải xanh dài 500m

Nên cửa hàng bán trong tuần thứ ba (tuần 3) nhiều hơn tuần thứ tư (tuần 4) số mét vải xanh là:

(8)

500 6

 500 2

 2000 (m) Đáp số: 2000 m.

b) Tuần 2 cửa hàng bán được 3 cuộn vải xanh Tuần 4 cửa hàng bán được 2 cuộn vải xanh

Nên tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 1 cuộn vải xanh

Mà mỗi cuộn vải xanh chỉ 500 m nên số mét vải xanh tuần 4 bán được ít hơn tuần 2 là:

500 x 1 = 500 (m) c) Tuần 2 cửa hàng bán được 3 cuộn vải hồng

Tuần 3 cửa hàng không bán được cuộn vải hồng nào Nên tuần 2 và tuần 3 cửa hàng bán được 3 cuộn vải hồng

Mà mỗi cuộn vải hồng chỉ 500 m nên số mét vải hồng tuần 2 và tuần 3 cửa hàng bán được là: 500 x 3 = 1500 (m).

Bài 5: a) Tổng số cây do các lớp 4 đã trồng trong vườn trường là : 52404535 172 (cây) b) Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là : 172 : 443 (cây)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xử lý số liệu liên quan đến biểu đồ tranh để vẽ được biểu đồ cột II. Biểu đồ dưới đây cho biết thông tin về số học sinh trung bình trong một lớp học của cả nước

Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Số học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm của cả lớp?. Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết:

Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao: Bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu?. Môn thể thao

e) Bạn Nam nói lớp 6D có sĩ số là 34 học sinh. Cho biểu đồ thống kê số máy điều hòa và quạt hơi nước cửa hàng bán ra trong 3 tháng hè:.. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số

Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:. SỐ CÂY CỦA KHỐI LỚP 4 VÀ KHỐI LỚP 5

- Chia hình tròn thành các hình quạt ứng với các lớp, mỗi lớp được vẽ tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó, hoặc tỉ lệ với tỉ

Bài 1 (trang 119 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2): Dưới đây là biểu đồ biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm CÂY XANH trồng trong vườn trường :. SỐ CÂY DO NHÓM

Để biểu diễn bảng thống kê trên, người ta thường dùng biểu đồ cột (H.9.20. Việc vẽ biểu đồ cột và phân tích dữ liệu dựa vào biểu đồ cột như thế nào chúng ta cùng tìm