• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn 22/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

3. Thái độ

- Khâm phục và học tập đức tính tốt của ông quan án.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- 2, 3 HS đọc thuộc bài: Cao Bằng và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Nhận xét.

B. Bài mới.(30') a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10') - Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.

+ Đoạn 2: tiếp đến Kẻ kia phải cúi đầu chịu tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp với từng nhân vật.

- Yc HS đọc nối tiếp L3, GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp từng đoạn và từng n.vật.

c) Hd tìm hiểu bài.(30')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi :

- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

(2)

+ Vị quan án là người ntn?

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ ông xét xử việc gì?

+ Quan đã dùng những biện pháp gì để tìm ra người lấy cắp vải?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, và trả lời câu 2 .

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

+ Quan án đã xử được vụ gì?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

+ Vì sao Quan án lại dùng cách trên?

+ Quan án phá được các vụ án là nhờ vào đâu?

+ Nêu ý 2 của bài?

- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.

- GV tóm ý chính ghi bảng.

d) Hd đọc diễn cảm.(8')

- GV tổ chức hd đọc phân vai (người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án)

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ đoạn cuối..

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc hay .

3. Củng cố, dặn dò (5').

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd HS học tập tính quyết đoán của quan án.Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chú đi tuần.

+ Rất có tài, vụ nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng.

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

Cho đòi người làm chứng nhưng không có; Cho lính về nhà 2 người đàn bà để xem xét; Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 nửa. 1 trong 2 người bật khóc...

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ.

+ Ý1: Quan án xử vụ tranh chấp tấm vải.

+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra giao cho mỗi người 1 nắm thóc...

+Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt và ông nắm được đặc điểm tâm lý những nười ở chùa tin vào sự linh thiêngcủa đức phật.

+ Nhờ thông minh, quyết đoán, ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ trộm +Ý 2 :Quan án xử vụ mất trộm tiền ở nhà chùa.

+Ý chính: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- HS luyện đọc theo hd của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng nhân vật.

- HS thi đọc giữa các tổ. Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc vai người dẫn

chuyện và quan án.

-2, 3 em nêu lại.

(3)

TOÁN

TIẾT 111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI

I/ MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức

- HS có biểu tượng về xăng-ti- mét khối, đề-xi- mét khối, đọc và viết đúng các số đo.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét khối. Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét khối.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’) Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:

H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. GV giới thiệu bài :

2. Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: (12’)

- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm.

- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề – xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 (HSNK)

- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?

- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3

- Đề-xi- mét khối là gì? (HSNK) - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3

- GV nêu: Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.

Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

3. Luyện tập

- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B

- Lớp nhận xét.

- cho HS quan sát, nhận xét.

- Quan sát, nhận xét.

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

- HS nhắc lại

1 dm3 =1000cm3

(4)

Bài 1 (12’) Viết vào ô trống theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1

- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.

- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)

Viết số Đọc số

76 cm3 Bảy mươi sáu xăng- ti- mét khối

519 dm3 Năm trăm mười chín đề- xi- mét khối.

85,08 dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề- xi-

mét khối.

5

4 cm3 Bốn phần năm Xăng - ti- mét khối.

192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối.

2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề- xi-

mét khối.

8

3 cm3 Ba phần tám xăng- ti- mét khối

- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: (9’) Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- GV nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò. (3’)

- Y/c HS nhắc thế nào là cm3, dm3 - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo.

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài. Chuẩn bị bài: Mét khối.

- HS đọc yêu cầu bài tập a) 1 dm3 = 1000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3 375 dm3 = 375000 cm3 5

4 dm3 = 800 cm3 b) 2000 cm3 = 2 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3 - 1 hs trả lời.

- HS lắng gnhe.

CHÍNH TẢ ( NHỚ – VIẾT )

TIẾT 23: CAO BẰNG

I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức

- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người tên địa lí Việt Nam BT2 và viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí BT 3.

2. Kĩ năng

(5)

- Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận rèn chữ, giữ vở. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của Thủ Đô.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An … - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam.

- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: (21’) - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng.

+ Với cảnh đẹp của Cao Bằng chúng ta cần làm gì để BVMT?

- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.

- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai

– GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- Chấm chữa bài:

+ GV chọn chấm một số bài casủa HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7’) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV

- HS trình bày: viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư.

- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng

- HS đọc thầm và ghi nhớ.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS viết các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc …

- HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- HS lắng nghe.

Bài 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK

-HS làm bài tập vào vở.

(6)

nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.

- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam

- Nhận xét, kết luận.

Bài 3: (5’) HS nêu y/cầu và n/dung BT.

- GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

+ Hãy nêu cách viết hoa tên riêng, tên địa lí Việt Nam?

+ Đối với những cảnh đẹp của đât nước như thế chúng ta phải có trách nhiệm gì?

- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết: Núi non hùng vĩ.

-HS nêu miệng kết quả :

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- HS nêu yêu cầu của BT 3.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 45: MỞ RÔNG VỐN TỪ:TRẬT TỰ - AN NINH (GIẢM TẢI) ÔN TẬP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:

- Ôn lại câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.

2. Kĩ năng

- Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).

3. Thái độ

- Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bút dạ; Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (3’)

- Đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ hoặc cặp quan hệ từ có quan hệ tương phản.

- 2Hs làm bài - Lớp nhận xét.

(7)

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài.(1’) b. Hdẫn Hs làm bài tập:

* Bài mở rộng vốn từ an ninh- trật tự giảm tải. Do đó bài này chúng ta ôn tập: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

Bài tập 1: (8’) Thêm bộ phận còn thiêu.

a) Cặp quan hệ từ: Mặc dù...nhưng vế 1: Mặc dù giặc tây hung tàn

vế 2: ….nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu...

b) Quan hệ từ: Tuy...

Vế 1: Tuy rét vẫn kéo dài….

vế 2: mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.

Bài tập 2: (8’) Đặt câu theo mẫu

a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn….

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn….

Bài tập 3: (8’) Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau:

a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa.

b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Bài tập 4: (8’) Điền quan hệ từ vào câu cho thích hợp.

a/ …cha mẹ hết lòng dạy bảo … Đức vẫn không chịu làm hết bài tập ở nhà.

b/ …em gái tôi thích bơi … nó vẫn sợ không dám một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em… ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

b/ …em gái tôi thích bơi…nó vẫn sợ không dám một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em ….ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

- Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung

Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung

Ví dụ:

a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.

b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.

Bài làm:

a) Chủ ngữ ở vế 1: Bạn Lan;

Vị ngữ ở vế 1: học giỏi tiếng Việt.

- Chủ ngữ ở vế 2: bạn;

Vị ngữ ở vế 2: giỏi cả toán nữa.

b) Chủ ngữ ở vế 1: Cây tre;

Vị ngữ ở vế 1: được dùng làm đồ dùng.

- Chủ ngữ ở vế 2: cây tre;

Vị ngữ ở vế 2: tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

- Hs nhắc lại bài học.

(8)

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét tiết học.

+ Đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

KHOA HỌC

TIẾT 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

I/ MỤC TIÊU. Sau bài học học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Trình bầy tác dụng của năng lượng điện. Kể tên một số VD chứng tỏ dòng điện mang NL và kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện, một số nguồn điện.

2. Kĩ năng:

- HS biết một số phương tiện, máy móc, hoạt động… của con người sử dụng năng lượng của điện.

3. Thái độ: HS biết sử dụng năng lượng điện vào công việc gia đình và biết tiết kiệm năng lượng điện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

+ Tranh ảnh về đồ dùng máy móc sử dụngnăng lượng điện.

+ Hình trang 92, 93 SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5')

- Con người sử dụng năng lượng của gió để làm gì?

- N. lượng nước chảy được con người sd để làm gì?

B. Bài mới.(30')

* HĐ1. Giới thiệu bài.

* HĐ2. Thảo luận.

- Mục tiêu: HS kể được một số VD chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Một số nguồn điện phổ biến.

- Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc cả lớp.

+ Kể tên một số đồ dùng sd bằng điện mà em biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng điện sử dụng lấy ra từ đâu?

- GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.

* HĐ3: Quan sát và thảo luận.

- Bước 1. Làm việc theo nhóm.

HS quan sát các hình trang 92 và 93 SGK và trannh ảnh sưu tầm được, thảo luận n/d :

+ Kể tên của chúng?

- Một số HS nêu.

- 2 HS trả lời.

+ Quạt điện, máy sấy tóc, bàn là, tủ lạnh,...

+Từ các nhà máy điện, máy phát điện, pin, ắc quy,...

- HS thảo luận.

VD: Quạt điện sử dụng nguồn điện từ nhà máy, tác dụng của dòng điện

(9)

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó?

- GV:Điện là nguồn năng lượng rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy chúng ta cần sử dụng tiết kiệm, hợp lí, tránh sử dụng bừa bãi, lãng phí.

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

+ Từng nhóm trình bầy kết quả làm TL.

3. Củng cố- dặn dò. (3') - Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS cb bài sau “ Lắp mạch điện đơn giản”.

là làm chạy máy.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp:

MÙA XUÂN VÀ TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA NƠI EM SỐNG

I. Mục tiêu:

- Có những hiểu biết nhất định về các phong tục tập quán - Tự hào và yêu mến quê hương, đất nước.

- BĐKH(bộ phận): ăn nhiều rau xanh trong ngày tết vừa tốt cho sức khỏe vừa giảm phát thải khí nhà kính

II. Tài liệu và phương tiện:

III.Tiến trình:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Khởi động:

- Ban văn nghệ lớp hát bài hát tập thể - Ban tổ chức giới thiệu thể lệ cuộc thi

*2.HS thi tìm hiểu về truyền thống văn hóa nơi em sống:

- Tuyên bố lý do, ý nghĩa cuộc thi

- Giới thiệu Ban tổ chức, ban giám khảo, thí sinh tham gia thi

Câu 1 :Bạn hãy kể tên các phong tục ,tập quán mà bạn biết?

Câu 3: Ở nơi bạn sống có phong tục gì đón tết ?

Câu 4 :trong ngày tết nhà bạn thường gói những loại bánh gì?

Câu 5 : Hãy nói về việc làm của bạn trong những ngày tết?

Câu 6:Hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ có từ “quê hương” hoặc từ “mùa xuân”

- Các tổ lần lượt trình bày các tiết mục văn nghệ- Văn nghệ chào mừng tết 3.Đánh giá:

- Công bố trao giải:1 giải nhất,1giải

- Hát tập thể

- HS chuẩn bị theo nhóm

- Viết vào bảng nhóm

- Ban giám khảo làm việc chọn nhóm thắng cuộc

- Hát tập thể một tiết mục văn nghệ.

- HS tuyên dương

(10)

nhì,1giải ba,2 giải khuyến khích - Tuyên bố kết thúc cuộc thi IV.Nhận xét:

- Nhận xét cách làm việc của HS

- Sưu tầm bài hát,thơ,truyện kể về Đảng và mùa xuân

Ngày soạn: 23/ 02/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2019 KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Gd HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Một số truyện đọc có liên quan.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Em hãy kể một câu chuyện đã được chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử...

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới.(28')

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

* HĐ 2: GV kể chuyện ( 2, 3 lần ) - Lần 1: Kể chậm.

- Lần 2: Kể và kết hợp g/thích các từ khó.

- Lần 3: kể kết hợp tranh.

* HĐ 3: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa.

- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:

+ Ông Nguyễn Khoa Đănglà người ntn?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông làm cách nào để bắtđược bọn cướp?

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- Lắng nghe.

- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử + Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

(11)

+ Ông đã làm gì để phát triển làng xóm?

- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

* HĐ4: HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .( mỗi nhóm 4 em

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

3. Củngcố- dặn dò.(3') - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa, thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau:Tìm đọc truyện: Danh nhân đất Việt.

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4 cho nhau nghe ( mỗi em kể 1 đoạn)

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

TOÁN

TIẾT 112: MÉT KHỐI

I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức

- HS có biểu tượng về mét khối, nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối , đề- xi- mét khối và xăng- ti-mét khối dựa trên mô hình.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối .Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Mô hình mét khối.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’)

-Y/c HS nhắc lại mối qh giữa cm3 và dm3.

- 1 HS làm bài tập 2 vở bài tập.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.

- 2 HS trả lời.

1dm3 = 1000 cm3 4,5dm3 = 4500 cm3 215dm3 = 215000 cm3 - Lớp nhận xét.

(12)

1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

2. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. (10’)

* Mét khối:

- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- Để đo V người ta còn dùng đ/vị mét khối.

- Cho hs quan sát mô hình trực quan.

(một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1m3

- Vậy mét khối là gì?

- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.

Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100)

* Nhận xét:

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng - Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối qhệ đo giữa các đơn vị thể tích trên.

- GV gọi vài HS nhắc lại:

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ?

- Để củng cố thêm về môí quan hệ của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT.

3. Luyện tập

Bài 1: (8’) GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số.

- Nhận xét, sửa sai.

b) - GV cho cả lớp viết vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng viết.

- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa bổ sung.

- HS quan sát nhận xét.

- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

+ Mét khối viết tắt là: m3 - Cho vài hs nhắc lại

- Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3

m3 dm3 cm3

1m3

= 1000dm3

1dm3 = 1000cm3

=1000 1 m3

1cm3 =

1000 1 dm3 0,05m3

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng

1000 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

a) Đọc các số đo:

15m3 (Mười lăm mét khối);

205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

100

25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích:

- Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3.

Một phần tám mét khối :

8

1m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3

- HS đọc yêu cầu đề bài .

a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: (giảm tải) b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo

(13)

Bài 2: (7’) Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt từng em lên bảng làm .

* GV lưu ý HS: Mỗi đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số. Chú ý các trường hợp số thập phân ta có thể chuyển đổi dấu phẩy tuỳ theo mối quan hệ lớn đến bé hay bé đến lớn.

- Gọi vài HS nhắc lại mối qhệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối.

Bài 3: (8’) Gọi HS đọc đề bài toán.

- GV nêu câu hỏi gợi ý:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì?

- Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó? (HSNK) - GV yc HS t/luận theo cặp trong 2 phút.

- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Một m3 bằng bao nhiêu dm3?

- Một mét khối bằng bao nhiêu cm3? - Một cm3bằng bao nhiêu dm3 ?

- VN làm thêm các bt trong vở BTT - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập .

có đơn vị là xăng-ti-mét khối:

1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ;

4

1 = 250 000cm3;

19,54m3 = 19 540 000cm3 - HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.

- Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật

Giải.

Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình)

Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là :15 x 2 = 30 (hình )

Đáp số: 30 hình.

- Vài hs trả lời.

- Lớp lắng nghe.

KHOA HỌC

TIẾT 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN( TIẾT 1)

I/ MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sd pin, bóng đèn, dây điện.

2. Kĩ năng:

- HS làm dược một số thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện.

3. Thái độ

- HS biết lắp một số mạch điện đơn giản và phát hiện vật cách điện khi sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.+ Bảng mạch điện và các vật dụng để thực hành lắp mạch điện như: pin, dây đồng, bóng đèn pin….

+ Hình trang 94, 94, 95 SGK.

(14)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Kể tên một số đồ dùng sd năng lượng điện? Năng lượng điện mà đồ dùng đó sư dụng dược lấy ở đâu?

-Gia đình em có những đồ dùng nào sư dụng năng lượng điện? Nêu t/d của dòng điện đối với mỗi đồ dùng đó?

- Nhận xét, kl.

B. Bài mới.(30') HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2 . Thực hành lắp mạch điện..

* Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- HS qs tranh SGK-94 và thực hành lắp mạch điện.

Gv quan sát các nhóm làm thí nghiệm.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.

Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?

Bước 3: Làm việc theo cặp.

HS đọc mục bạn cần biết trang 94 SGK và chỉ cho nhau xem cực âm, dương của pin, chỉ hai đầu dây tóc và hai đầu dây gai ngoài.

- HS quan sát hình 4 trang 94 chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua và nêu + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.

+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.

3. Củng cố- dặn dò.(5')

- Mỗi pin có mấy cực? Là những cực nào?

- Nêu những bộ phận của bóng đèn?

- N/xét chung tiết học,dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp mạch điện đơn giản( tiếp).

- Một số HS nêu.

- Các nhóm làm thí nghiệm.

- Các nhóm giới thiệu mạch điện.

- HS trả lời.

- HS đọc mục bạn cần biết SGK và chỉ cho nhau xem và giả thích cho cả lớp.

- HS quan sát trả lời - HS trả lời.

Ngày soạn: 23/ 02/ 2019

(15)

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2019 TOÁN

TIẾT 113: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức

- Hệ thống và củng cố các đơn vị đo mét khối, đề – xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.

( Biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối qh giữa các đơn vị đo.) 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ :(4’)

- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng cm3, dm3, m3.

- Gv nhận xét đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. (1’)

- Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

2. Thực hành.

Bài 1: (12’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp.

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét-GV kết luận.

b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở – gọi lần lượt từng HS lên bảng viết.

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét - GV kết luận.

Bài 2.(10’)

- Gọi hs đọc đề bài.

-Yêu cầu HS làm bài vào vơ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- HS nhắc lại - Lớp nhận xét.

- Đọc các số đo

+ 5m3 (Năm mét khối);

+ 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) ;

+ 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối);

10,125m3; 0,109cm3; 0,015dm3;

4 1

m3;

1000 95 dm3

b) Viết các số đo thể tích

- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối: 1952cm3

- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3

- Ba phần tám đề-xi-mét khối:

8 3dm3 - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối: 0,919m3

- Đúng ghi Đ, sai ghi S:

(16)

+ HSNK: Giải thích vì sao đúng, vì sao sai - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

0,25 m3 đọc là: Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

Bài 3: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.

- Cho HS nêu lại cách làm.

- GV cùng cả lớp n/xét chốt lại k/quả đúng.

* GV lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số thập phân và đổi về đơn vị từ m3 ra dm3 để so sánh.

3. Củng cố. Dặn dò: (3’)

_+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Thể tích hình hộp chữ nhật.

0,25m3 đọc là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. S

- So sánh các số đo sau đây

a) 913,232 413m3=913 232 413cm3 b) 1000

12345

m3 = 12,345m3 c) 100

8372361

m3 > 8 372 361dm3 - HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 45: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức

- Củng cố về cách lập CTHĐ.

2. Kĩ năng

- Biết cách lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh.

3. Thái độ

- HS chủ động làm bài, học bài.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN hợp tác

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

- Tờ phiếu khổ to viết sẵn câu hỏi trắc nghiệm.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

+ Em hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(17)

- GV nhận xét.

B/ Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu yêu cầu của giờ học.

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. (7’) Đề bài: Để hưởng ứng phong trào Em là chiến sĩ nhỏ, ban chỉ huy liên đội trường em dự định tchức một số hoạt động sau:

1. Tuần hành về an toàn giao thông 2. Triển lãm về an toàn giao thông.

3. Phát thanh tuyên truyền về phòng cháy, chữa cháy.

4. Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về ATGT.

5. Thăm các chú công an giao thông hoặc công an biên phòng.

Lập chương trình hoạt động cho một trong các nội dung trên.

- GV yc HS lựa chọn 1 trong các nd trên.

- GV hdẫn HS lập chương trình hoạt động:

+ Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương tình hoạt động?

+ Mục đích của hoạt động là gì?

+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi các em?

+Hoạt động đó cần những dụng cụ và phương tiện gì?

+ Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buối sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

*QTE: chúng ta có bổn phận vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

3. Thực hành lập chương trình. (21’) - GV yc HS dựa vào hướng dẫn để làm bài.

- GV nhắc HS trình bày đủ 3 phần:

- Tiêu chí:

+ Mục đích rõ ràng + Nêu công việc đầy đủ + Chương trình cụ thể hợp lí.

- HS chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc to bài.

- Lớp đọc thầm lại suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS suy nghĩ và phát biểu chọn nội dung.

- HS nối tiếp phát biểu.

+ Tuyên truyền vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông hoặc Tuyên truyền với mọi người cùng chấp hành việc phòng cháy, chữa cháy.

+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

+ Loa, khẩu hiệu, biểu ngữ,…

+Việc nào làm trước viết trước

- HS làm việc theo nhóm 4 em, thảo luận lập chương trình hoạt động vào vở. 1 nhóm viết vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- VD: Chương trình tuần hành tuyền truyền về ATGT ngày 16. 3 Lớp 5c

1. Mục đích: - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông

(18)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét về nội dung cách trình bày chương trình của từng nhóm.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu cấu tạo của chương trình hoạt động?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài.

- Chuẩn bị bài sau: Trả bài kể chuyện.

- Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT

2. Phân công chuẩn bị:

- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…

- Các hoạt động cụ thể :

+ Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn + Tổ 2: 1 cờ đội , 1 loa pin,

+ Tổ 3: 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT

- Nước uống: Hiệp, Long, Trương.

3. Chương trình cụ thể:

- Địa điểm tuần hành:...

- Ban t/chức: lớp trưởng, các tổ trưởng - Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường 7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành

- Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc, trống ếch, kèn.

- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.

- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động.

- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa

- 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’

tổng kết toàn trường.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Đạo đức

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học xong bài này HS biết:

- Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

2. Kĩ năng: Học tập tốt, lao động tích cực để đóng góp cho quê hương, nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước.

3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống dân tộc; có ý thức bảo vệ, giữ gìn nền văn hoá, lịch sử của dân tộc.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

(19)

- KN hợp tác nhóm

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Thẻ màu, PHTM, Máy tính bảng, ƯDCNTT.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5')

- UBND xã (phường) có nhiệm vụ gì?

- Để công việc của UBND xã (phường) đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì?

- Lớp và GV nhận xét đánh giá, đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài:(1') b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

*Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). (15’)

- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.

*GDTNMTBĐ: Yêu vùng biển hải đảo của tổ quốc.

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

*GDQP và AN: kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển đảo.

* PHTM: Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm các thông tin về chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, ngày giải phóng miền Nam, sông Bạch Đằng

- GV cho HS xem một số hình ảnh về các sự kiện lịch sử trên.

- GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15’)

Bước 1: GV chia nhóm, từng nhóm thảo luận +Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam?

+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?

- Nước ta còn có những khó khăn gì?

- Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?

- GV kết luận:

- Tổ quốc chúng ta là Tổ quốc Việt Nam,

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét.

- HS các nhóm chuẩn bị.

- Ngày 7- 5 -1954 là ngày chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

- Ngày 30- 4- 1975 là ngày giải phóng miền Nam.

- Sông Bạch Đằng nơi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán.

- Hs sử dụng máy tính bảng để tìm kiếm thông tin trên mạng.

- HS quan sát trên phông chiếu.

- HS thảo luận.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

(20)

chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người VN.

- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.

-GV cho HS xem một số hình ảnh về đất nước con người Việt Nam.

* Thực hành:

Bước 1: GV nêu yêu cầu của bài tập 2 Bước 2: HS làm việc cá nhân.

Bước 3: HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh Bước 4: Một số HS trình bày trước lớp những hình ảnh về Việt Nam (Quốc kì Việt Nam, Bác Hồ, Văn Miếu, áo dài Việt Nam); các em khác nhận xét và bổ sung.

*GV kết luận : Qua bài học giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi

trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:- GV liên hệ giáo dục HS sử dụng tiết kiệm hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

3.Củng cố- Dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học.

*HTTGHCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.

*QTE: GDHS quyền được có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

- Dặn về học bài; sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử,...có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam - tranh vẽ về đất nước, con người Việt Nam.

- HS quan sát trên phông chiếu

- Hs nghe - HS lắng nghe.

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG

-Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(21)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ :(4')

- Kiểm tra vở thực hành của HS.

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài :(1')

b.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:(10')

Đọc các số đo sau: 482dm3; 2020cm3 177m3; 8,6m3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đọc viết các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối?

- GV củng cố cách đọc, viết các đơn vị đo.

Bài 2.(12') Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối

2dm3 = ………cm3 1,954dm3 = ... cm3 19,72 m3 = ... cm3 - Quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Một mét khối bằng bao nhiêu đề xi mét khối, xăng ti mét khối?

=>GV củng cố cho HS cách đổi....

Bài 3:(10') Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.

- Cho HS nêu lại cách làm .

- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti- mét khối.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

- Kiểm tra vở 4 HS.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm.

-2 HS làm bảng,lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

177m3 (Một trăm bẩy mươi bẩy mét khối); 2020cm3 (hai nghìn không trăm hai mười xăng -ti- mét khối) ; 482dm3 (bốn trăm tám mươi hai đề- xi-mét khối...

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm mẫu, thống nhất cách làm.

-Yêu cầu HS làm bài vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài - Giải thích cách làm.

- Chữa bài, nhận xét,bổ sung.

So sánh các số đo sau đây:

a) 42,36m3 = 42360dm3 b) 65,782dm3 > 65780cm3 c) 58,034dm3 < 58340cm3

(22)

Ngày soạn: 24/ 02/ 2018

Ngày giảng : Thứ năm ngày 1 tháng 03 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 46: CHÚ ĐI TUẦN

I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:

- Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu được nội dung bài thơ: các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ;sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học thuộc bài.

*QTE; quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi xung đột vũ trang

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. (ƯDCNTT) - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ hướng dẫn đoạn thơ HS cần luyện đọc.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5').

- Y/c HS đọc bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, khen ngợi.

B. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10') - Y/c 1 hs đọc bài.

- GV giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 khổ ( Mỗi khổ thơ là một đoạn)

- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu cảm. Nhận xét, sửa lỗi phát âm và đọc sai cho HS.

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, trìu mến.thiết tha.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời c.hỏi.

+ Chú đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Đặt hình ảnh người đi tuần bên hình ảnh

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Trong đêm tối tĩnh nặng, gió hun hút, mọi người đã yên giấc.

+ Tác giả muốn ca ngợi người chiến

(23)

giấc ngủ yên bình của HS tác giả muốn nói lên điều gì?

+ Nêu ý 1 của bài?

- HS đọc khổ thơ còn lại trả lời câu hỏi:

+ Tình cảm của các chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những chi tiết nào?

+ Những chi tiết, từ ngữ nào thể hiện mong ước của các chú với các cháu?

+ Ý 2 của bài là gì?

- Y/c HS nêu nội dung của bài

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài.

- GV hd cách đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu biểu. Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Tổ chức hướng dẫn đọc theo cặp một vài khổ thơ trong bài và kết hợp học thuộc.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

3. Củng cố- dặn dò.(5')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd: Lòng biết ơn các chú ...

- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Luật tục xưa ...

sĩ tận tuỵ, yêu thương trẻ thơ, quên mình vì hp của trẻ thơ.

* Ý 1:Tinh thần tận tuỵ, quên mình của các chiến sĩ.

+ Thể hiện qua cách xưng hô thân mật: cháu, chú, các cháu ơi,...Dùng các từ: yêu mến, lưu luyến. Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không. Dặn các cháu: cứ yên tâm ngủ nhé. Các chú tự nhủ: Đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm

+Các chú hỏi han, mong các cháu mau tiến bộ, cuộc đời đẹp tươi

* Ý2: T/c và mong ước của các chiến sĩ với các em nhỏ miền Nam

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu đựng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cs bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- 2 em nêu.

TOÁN

TIẾT 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức

- Giúp HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật, tự tìm ra cách tính và công thức tính thể tích HHCN.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được công thức để giải một số bài tập có liên quan.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

(24)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.

- Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’)

- Y/c HS lên bảng làm bài tập 2 VBT.

- Kể tên và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học?

- Nhận xét, kết luận.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

2. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

(10’)

- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.

- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).

- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng cm3 ta làm thế nào?

- Cho hs quan sát đồ dùng trực quan.

- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.

- Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ?

- 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?

- Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật trên ta làm thế nào? HSNK

- Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có công thức như thế nào ?

3. Hdẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. (8’)

- Hướng dẫn hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính.

- Cho HS làm bài vào vở – gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét đánh giá.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét . - Vài HS trả lời miệng.

- HS đọc lại VD: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.

- Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.

- Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập phương 1cm3).

- 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3).

- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên là:

20 × 16 ×10 = 3200 (cm3)

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi x với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

* Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).

- Tính thể tích hình hộp chữ nhật có c/dài a, chiều rộng b, chiều cao c.

a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 × 4 × 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

(25)

Bài 2 : (7’) Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét.

- GV nêu câu hỏi HSNK: “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?”

- Cho cả lớp làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV cùng HS nhận xét sửa bài.

Bài 3: (8’) Gọi hs đọc đề bài.

- Nhắc hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán.

- GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét.

+ Khi thả hòn đá vào bể thì chuyện gì xảy ra? HSNK

+ Vì sao nước lại dâng lên?

- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận: lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá.

- Từ đó GV yc HS nêu hướng giải bài toán.

- GV và HS nx sửa bài, đánh giá cho hs.

3. Củng cố - Dặn dò.(3’)

- Muốn tính thể tích hhcn ta làm tn ? - Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau: Thể tích HLP.

1,5 × 1, 1 × 0,5 = 0,825 (m3) c. a =

5

2dm ; b =

3

1dm; c =

4 3dm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

10 1 4 3 3 1 5

2 dm2 - HS nhận xét sửa bài

- Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk.

- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại.

Bài giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là:

12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:

(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là:

480 + 210 = 690 (cm3)

Đáp số: 690 cm3 - Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình vẽ sgk.

- Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã dâng lên (từ 5cm lên 7cm)

- Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài.

Bài giải:

Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là:

7 – 5 = 2 (cm3) Thể tích của hòn đá là:

10 × 10 × 2 = 200 (cm3)

Đáp số : 200 cm3

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Công tơ điện tử thông minh-Smart Energy Meter (SEM) đang phát triển nhanh chóng với các kiến trúc khác nhau (cũng như thỏa mãn các quy định khác nhau) được sử

Câu 1: Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm bằng cách =&gt; D Câu 2: Sử dụng lãng phí điện năng là =&gt; D.. Câu 3: Sử dụng hợp lí điện

Câu hỏi này nhằm nhận biết khả năng phân biệt từ Hán Việt với từ thuần Việt, độ đậm-nhạt của tri thức về các từ gốc Hán của học sinh, sinh viên (tạm gọi

[r]

Kể tên một số phương tiện máy móc hoạt động,… của con người sử dụng năng lượng mặt

đến 16,1% bệnh nhân tham gia nghiên cứu ở mức độ bệnh không hoạt động theo thang điểm DAS28CRP nhưng vẫn có tình trạng tăng sinh mạch máu màng hoạt dịch phát hiện

Các chủ thể sẽ được đánh giá độ hưng phấn, kích thích qua mỗi video in các mức khác nhau của các thông số như độ tỉnh táo, độ tương liên với cảm

• ÔÛ caùc nöôùc phaùt trieån, trong khu xöû lyù nöôùc thaûi, khí sinh hoïc ñöôïc söû duïng ñeå chaïy maùy bôm buøn/nöôùc thaûi vaø caáp nhieät cho heä thoáng xöû lyù kî