• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 3 Communication trang 32, 33 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 3 Communication trang 32, 33 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 3. Community service Communication

1 (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Listen and read the dialogue between Lan and Mark. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc đoạn đối thoại giữa Lan và Mark. Chú ý đến những phần được đánh dấu)

Lan: What did you do to help your community last summer, Mark?

Mark: We planted some trees in the schoolyard and picked up a lot of rubbish along the nearby roads.

Lan: Sounds like great work! We collected books and warm clothes for our friends in the mountainous areas.

Mark: Wonderful!

Hướng dẫn dịch:

Lan: Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của mình vào mùa hè năm ngoái, Mark?

Mark: Chúng tôi đã trồng một số cây trong sân trường và nhặt rất nhiều rác dọc theo những con đường gần đó.

Lan: Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời! Chúng tôi đã quyên góp sách và quần áo ấm cho các bạn ở miền núi.

Mark: Tuyệt vời!

2 (trang 32 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Work in pairs. Make similar conversations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự.)

1. Mi helped lonely elderly people.

2. Tom and his friends cleaned and decorated parts of their neighbourhood.

Gợi ý:

1. A: I helped lonely elderly people last summer.

B: Wonderful!

2. A: My friends and I cleaned and decorated parts of our neighbourhood.

(2)

B: Sounds like great work!

Hướng dẫn dịch:

1. A: Tôi đã giúp đỡ những người già neo đơn vào mùa hè năm ngoái.

B: Tuyệt vời!

2. A: Các bạn của tôi và tôi đã dọn dẹp và trang trí các khu vực trong khu phố của chúng tôi.

B: Nghe có vẻ là một công việc tuyệt vời!

3 (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Work in pairs. Read the poster about the volunteer activities for teenagers at “Lending Hand”. Write the project number (1-3) next to its benefit (A-E) (Làm việc theo cặp. Đọc áp phích về các hoạt động tình nguyện dành cho thanh thiếu niên tại “Lending Hand”. Viết số dự án (1-3) bên cạnh lợi ích của nó (A-E))

Hướng dẫn dịch:

Dưới đây là một số hoạt động bạn có thể làm khi tham gia các dự án của chúng tôi:

1. Bảo vệ môi trường:

- Bạn có thể trồng cây trong khu vực của bạn.

(3)

- Bạn có thể tham gia các hoạt động dọn dẹp.

2. Giúp đỡ trẻ em đường phố:

- Bạn có thể quyên góp thực phẩm và quần áo.

- Bạn có thể dạy trẻ em đường phố đọc và viết.

3. Giúp đỡ người già:

Bạn có thể hát và nhảy với những người già trong viện dưỡng lão.

A. making the elderly less lonely B. making the neighbourhood greener C. helping feed children

D. helping children have a better future E. making the neighbourhood cleaner Đáp án:

A. 3 B. 1 C. 2 D. 2 E. 1

Hướng dẫn dịch:

A. làm cho người già bớt cô đơn B. làm cho khu phố xanh hơn C. giúp cho trẻ em ăn

D. giúp trẻ em có một tương lai tốt đẹp hơn E. làm cho khu phố sạch hơn

4 (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Work in pairs. Ask and answer which activities in 3 you want to join. Give reasons. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những hoạt động nào trong 3 hoạt động mà bạn muốn tham gia. Đưa ra lý do.)

Gợi ý:

Minh: Which activity do you want to join?

Lan: I want to join some clean-up activities.

Minh: Why do you want to join these activities?

(4)

Lan: Because they make the neighborhood cleaner.

Hướng dẫn dịch:

Minh: Bạn muốn tham gia hoạt động nào?

Lan: Tôi muốn tham gia một số hoạt động dọn dẹp.

Minh: Tại sao bạn muốn tham gia các hoạt động này?

Lan: Vì chúng làm cho khu phố sạch hơn.

5 (trang 33 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Work in groups. Discuss which activity each member of your group chooses and the benefit(s) of the activity. Present your group's answers to the class. (Làm việc nhóm. Thảo luận về hoạt động mà mỗi thành viên trong nhóm của bạn chọn và (các) lợi ích của hoạt động đó. Trình bày câu trả lời của nhóm bạn trước lớp.)

Gợi ý:

Mai wants to donate food to street children because this helps feed them. Lan wants to join clean-up activities because these activities make our neighbourhood cleaner.

Hướng dẫn dịch:

Mai muốn quyên góp thức ăn cho trẻ em đường phố vì điều này giúp nuôi sống chúng.

Lan muốn tham gia các hoạt động dọn dẹp vì những hoạt động này làm cho khu phố của chúng tôi sạch sẽ hơn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chúng tôi cũng đã thực hiện một số hoạt động thú vị vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đọc sách cho người già trong viện dưỡng lão địa phương

3 (trang 36 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Use the correct form of the verbs from the box to complete the passage (Sử dụng dạng đúng của các động từ

1 (trang 37 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối tri thức) Think about some environmental problems in your neighbourhood?. (Suy nghĩ về một số vấn đề môi

Nick: Và bạn thích cái nào hơn, nghệ thuật hiện đại hay nghệ thuật dân gian1. Nam: Tôi thích nghệ thuật hiện

Write their answers in the table below (Làm việc nhóm. Phỏng vấn hai người bạn của bạn về đồ ăn và thức uống yêu thích của họ. Viết câu trả lời của họ vào

Hỏi và trả lời các câu hỏi về chuyến thăm của bạn đến một trường học nổi tiếng.!. Hướng

(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ đâu là luật kỳ lạ nhất? Bạn có biết luật giao thông kỳ lạ nào khác không?).

Theo ý tôi, để giải quyết những vấn đề này, chính quyền nên áp dụng quy định chặt chẽ hơn trong khi trường học và cha mẹ cần nói cho trẻ biết về lợi ích của việc