• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: Bai 19 Khi ap va gio tren Trai Dat

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: Bai 19 Khi ap va gio tren Trai Dat"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Kiểm tra bài cũ

Câu 2: Người ta tính nhiệt độ trung bình tháng và trung bình năm như thế nào?

• Nhiệt độ trung bình tháng = tổng nhiệt độ trung bình của các ngày trong tháng chia cho số ngày.

• Nhiệt độ trung bình năm= tổng nhiệt độ trung bình của các tháng chia cho 12

Câu 1: Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?

- Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ, hay thay đổi.

- Khí hậu diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật, phạm vi lớn

và ổn định

(3)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết thùng nào nặng hơn?

1

: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

(4)

A

Không có không khí Có không khí

(5)

A B

Không có không khí Có không khí

(6)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

Khí áp là gì?

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

(7)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất

? Người ta đo khí áp bằng cách nào?

(8)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất.

- Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp

kế

(9)

Dụng cụ đo khí

áp

Khí áp kế thủy ngân.

Mặt nước biển 760 mm

Khí áp kế kim loại

1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình

1013milibar

(10)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất

- Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế

b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

(11)

Độ cao(m) Khí áp (mmHg)

0 760

1000 670

1500 629

2000 592

3000 522

4000 461

? Khí áp thay đổi theo độ cao như thế nào?

Bảng khí áp theo độ cao

(12)

Quan sát Hình 50 thảo luận cặp đôi cho biết:

+ Các đai khí áp thấp(T) nằm ở những vĩ độ nào?

+ Các đai khí áp cao(C) nằm ở những vĩ độ nào?

(13)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực

(14)

Lược đồ: Các khu áp thấp và áp cao trên Trái Đất

Lược đồ: Các khu áp thấp và áp cao trên Trái Đất

(15)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

-Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực.

2; Gió và các hoàn lưu khí quyển.

a; Gó

(16)

Khí áp thấp Khí áp cao

Không khí

Không khí

(17)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

-Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực.

2; Gió và các hoàn lưu khí quyển.

a; Gió

? Gió là gì

(18)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

a; Khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất - Người ta đo khí áp bằng một dụng cụ gọi là khí áp kế b; Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

-Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực.

2; Gió và các hoàn lưu khí quyển.

- Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp

(19)

303000 606000 303000 606000 909000

909000 0000

Hình 10. Các hướng chính

(20)

Tên gió Phạm vi hoạt động (từ vĩ độ nào đến vĩ

độ nào)

Hướng thổi

Gió tín phong

Gió Tây ôn Đới

Gió Đông Cực

Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về vĩ độ 00 (xích đạo)

Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên

khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam.

Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam.

- Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc.

- Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.

- Nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam.

- Nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc.

- Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc.

- Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.

(21)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

2; Gió và các hoàn lưu khí quyển.

-Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.

?Gió Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió như thế nao? Trong 3 loại gió trên Trái Đất, loại gió nào quan trọng nhất?

(22)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

2; Gió và các hoàn lưu khí quyển.

a; Gió

-Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.

-Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

-Tín Phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo.

-Gió Tây ôn đới là loại gó thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ.

-? Gió có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của con người?

(23)

TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC

MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ

MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ

(24)

Điện gió tỉnh Bình Thuận

Điện gió tỉnh Bạc Liêu

(25)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

2; Gió và các hoàn lưu khí quyển.

a; Gió

- Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.

- Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

- Tín Phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo.

- Gió Tây ôn đới là loại gó thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ.

b; Hoàn lưu khí quyển

(26)
(27)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

2; Gió và các hoàn lưu khí quyển.

a; Gió

-Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.

-Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

-Tín Phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo.

-Gió Tây ôn đới là loại gó thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ.

b; Hoàn lưu khí quyển.

? Như thế nào gọi là hoàn lưu khí quyển?

(28)

Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1: Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.

2; Gió và các hoàn lưu khí quyển.

a; Gió

-Gió là sự di chuyển của các khối khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.

-Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

-Tín Phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo.

-Gió Tây ôn đới là loại gó thổi từ các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ.

b; Hoàn lưu khí quyển.

-Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển.

-Tín phong và gió Tây ôn đới tạo thành hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất.

(29)

Bài tập củng cố

Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:

Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:

1. Đai khí áp cao 1. Đai khí áp cao

2. Đai khí áp thấp 2. Đai khí áp thấp

a. Khoảng vĩ độ 0 a. Khoảng vĩ độ 0

00

c. Khoảng các vĩ độ 60

c. Khoảng các vĩ độ 60

0 0

Bắc và 60 Bắc và 60

00

Nam Nam b. Khoảng các vĩ độ 30

b. Khoảng các vĩ độ 30

0 0

Bắc và 30 Bắc và 30

00

Nam Nam

d. Khoảng các vĩ độ 90

d. Khoảng các vĩ độ 90

00

Bắc và Bắc và 90 90

00

Nam Nam (cực Bắc và cực Nam)

(cực Bắc và cực Nam)

(30)

Chọn phương án đúng

Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do:

a. Sự chuyển động của không khí.

b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp.

c. Vận động tự quay của Trái Đất Câu 1. Khí áp là gì?

a. Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.

b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm.

c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển

(31)

Câu 3. Tín phong là loại gió:

a. Thổi từ Xích đạo về chí tuyến.

b. Thổi từ chí tuyến về cực.

c. Thổi từ cao áp chí tuyến về áp thấp Xích đạo.

Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 60

0,

được gọi là:

a. Gió tín phong.

b. Gió Tây ôn đới.

c. Gió Đông cực.

(32)

Gió Tín phong(gió Mậu dịch) Gió Tây ôn đới

Gió Tây ôn đới Gió Đông cực

Gió Đông cực

Đây là gió gì?

Đây là gió gì?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giải thích: Khi hút hết không khí trong hộp ra, thì áp suất của không khí ở trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển ở ngoài nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển

Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.. Áp suất này được gọi

- Tăng huy động phế nang: Bệnh nhân ARDS khi nằm sấp thì vùng phổi phụ thuộc ở phía lưng được giải phóng khỏi đè ép làm tăng bài xuất dịch ở vùng phổi phía lưng nên

Ở những khu vực phía bắc vùng bờ biển đông Liên Xô, chế độ gió mùa ít biểu hiện hay không tồn tại do hoạt động của xoáy thuận vào mùa đông mạnh, khí hậu ôn hoà hơn và sự

1.6.1 Đo độ chênh lệch tần số siêu âm – Doppler frequency shift (hay còn gọi là phương pháp Doppler) - Thiết bị đo lưu lượng theo nguyên lý này dựa trên sự thay đổi của

Lực Côriôlít luôn tác động thẳng góc với hướng chuyển động của vật, làm cho vật chuyển động lệch về bên phải nếu ở bán cầu Bắc và lệch về bên trái nếu ở bán cầu

Câu 1 trang 40 SBT Địa Lí 6: Trên hình 12.1 trong SGK có các vệt sao băng, hãy tìm hiểu và cho biết hiện tượng này xảy ra ở tầng khí quyển nào?. Giải thích vì

Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần biển hay xa biển Câu 16: Trên bề mặt trái đất có bao nhiêu vành đai khí