• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA "

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết

Câu 1 [660483]: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol metylic.

C. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc. D. Axit stearic là axit no mạch hở.

Câu 2 [660486]: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,6. B. 17,6. C. 4,8. D. 7,2

Câu 3 [660489]: Polime nào sau đây có cấu trúc mạng lưới không gian?

A. Xenlulozơ. B. Amilopectin. C. Amilopectin. D. Amilozơ.

Câu 4 [660491]: Chất nào sau đây không có khả năng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?

A. Na2CO3. B. H3PO4 C. Ca(OH)2 D. NaOH Câu 5 [660494]: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là

A. 4 B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 6 [660497]: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,8. B. 19,5. C. 15,6. D. 3,9.

Câu 7 [660500]: Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, phenyl axetat, vinyl fomat, Etyl clorua. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra ancol là

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 8 [660501]: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Mg

Câu 9 [660504]: Chất nào sau đây là ankan?

A. C3H6. B. C3H4. C. C2H5OH D. C3H8. Câu 10 [660506]: Cho nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 làm sủi bọt khí thoát ra?

A. C2H5OH B. H2NCH2COOH C. C6H5OH D. CH3COOH Câu 11 [660509]: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

A. CrSO4. B. Cr2O3. C. CrO3. D. K2Cr2O7. Câu 12 [660511]: Trong các chất sau, chất gây mưa axit là

A. SO2 B. CH4 C. CO2 D. CF2Cl2

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN: HÓA HỌC

ĐỀ THI TRƯỜNG THPT CỤM CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN – LẦN 1 [ID: 67151]

Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Hùng Vương. FB: HV.rongden167

(2)

Câu 13 [660512]: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3.

Câu 14 [660514]: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm bằng cách dời chỗ của nước như hình vẽ bên. Khí X là

A. HCl B. N2 C. CO2 D. NH3

Câu 15 [660517]: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

A. CaCO3. B. AlCl3. C. NaHCO3 D. ZnSO4. Câu 16 [660521]: Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?

A. C+ 2H2 CH4 B. C + O2 CO2

C. 3C + CaO CaC2 + CO D. 2C + O2 2CO Câu 17 [660522]: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

A. Na2CO3. B. Na2SO4. C. HCl D. NaOH.

Câu 18 [660526]: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?

A. CH3COOCH3. B. C6H5COOCH3. C. HCOOC6H5. D. CH3COOCH2C6H5.

II . Thông hiểu

Câu 1 [660496]: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 (đo ở đktc) và 4,95 gam H2O . Công thức phân tử của X là

A. C3H9N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C2H7N.

Câu 2 [660516]: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là

A. 5,6. B. 3,2. C. 7,2. D. 6,4.

Câu 3 [660531]: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất X và T lần lượt là

A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3. B. K2CrO4 và Cr2(SO4)3. C. K2Cr2O7 và CrSO4. D. K2CrO4 và CrSO4.

Câu 4 [660536]: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2

sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,0. B. 5,0. C. 7,0. D. 3,0.

Câu 5 [660538]: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

(3)

Câu 6 [660548]: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. saccarozơ, triolein, lysin, anilin. B. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

C. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ. D. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin.

III. Vận dụng

Câu 1 [660528]: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3

(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 theo tỷ lệ mol 1:1 (c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1 (d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

(e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 2 [660533]: Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây sai?

A. Chất Y có thể là Gly-Ala. B. 3 muối T1, T2, T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ C. Chất Z là NH3 và chất Y có một nhóm COOH . D. Chất Q là HOOC-COOH

Câu 3 [660535]: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S vào dung dịch axit HNO3 đặc nóng (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa 6,48 gam hai muối sunfat và sinh ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 3,4. B. 3,6. C. 2,0. D. 2,4.

Câu 4 [660540]: Hỗn hợp khí (T) ở đktc gồm 2 hidrocacbon mạch hở X, Y có cùng số nguyên tử cacbon.

Lấy 0,448 lít (T) cho từ từ qua nước brôm thấy có 4,8g brôm phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình nước brôm. Mặt khác, đốt cháy 0,448 lít hỗn hợp T thì thu được 1,76 gam CO2. Cho 0,3 mol hỗn hợp (T) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 48 gam B. 72 gam. C. 36 gam D. 24 gam

Câu 5 [660543]: Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là

A. 1/3 B. 2/5 C. 1/4 D. 2/3

(4)

Câu 6 [660545]: Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ), thu được khí O2 ở anot.

(b) Cho than cốc tác dụng với ZnO ở nhiệt độ cao, thu được Zn và CO2. (c) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 , có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

(e) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Mg và Fe.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 7 [660550]: Cho các chất sau: Phenol, anilin, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 8 [660552]: Hòa tan hỗn hợp Fe, Fe3O4 ( tỷ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là

A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

IV. Vận dụng cao

Câu 1 [660554]: Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

A. 41,07. B. 37,74. C. 39,96. D. 38,85.

Câu 2 [660556]: Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 21,056 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là

A. 1:1. B. 2:3. C. 2:1. D. 1:2.

Câu 3 [660557]: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t(h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tại thời điểm 2t(h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.

B. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h).

C. Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.

D. Tại thời điểm 1,5t(h), Cu2+ chưa điện phân hết.

Câu 4 [660558]: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 106,93. B. 110,17. C. 100,45. D. 155,72.

Câu 5 [660559]: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX< MY< MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E.Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 74,7 gam hỗn hợp M thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 25,76 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O.

Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag.

Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan.

Giá trị của m gần nhất với

A. 28,65 B. 27,35 C. 25,10. D. 24,75

(5)

Câu 6 [660560]: Hòa tan hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+ và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 27. B. 20. C. 23. D. 26.

Câu 7 [660561]: Để thuỷ phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với

A. 1,25 B. 1,63 C. 1,42 D. 1,56

Câu 8 [660562]: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là

A. 10,70%. B. 14,03%. C. 13,04%. D. 16,05%.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 67: Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối hữu cơ?. Sau phản

Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa hai muối là:.. Dung dịch thu được chứa các

Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:A. Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối làA. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A.. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là.. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y

Hóa chất duy nhất dùng để tác Ag mà không làm thay đổi thể tích dung dịch là:.. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một