• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ KT GIỮA KÌ 2 SINH 12 NĂM HỌC 2021-2022

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ KT GIỮA KÌ 2 SINH 12 NĂM HỌC 2021-2022"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: SINH 12

Câu 1. Trong các hội chứng bệnh sau đây ở người, hội chứng bệnh nào không do đột biến số lượng NST gây nên?

(1) Ung thư máu. (2) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.

(3) Hội chứng đao. (4) Hội chứng Claiphento. (5) Bệnh bạch tạng.

A. (1) và (5) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (2) Câu 2. Khi nói về cơ quan tương đồng, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng trực tiếp phản ánh sự tiến hóa phân li.

(2) Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.

(3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu hình thái giống nhau.

(4) Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng tương đồng nhau về hình thái và ngày nay thực hiện chức năng giống nhau.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 3. Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền

1. 100% AA 2. 100% Aa 3. 100% aa

4. 0,2 AA:0,5Aa:0,3aa

A. 3,4 B. 1,3 C. 2,4 D. 1,2

Câu 4. Gánh nặng của di truyền là

A. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu

B. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gây chết.

C. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử D. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa

Câu 5. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?

(1) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

(2) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.

(3) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.

A. (1) → (2) → (3) B. (3) → (1) → (2) C. (1) → (3) → (2) D. (3) → (2) →(1) Câu 6. Những đặc điểm nào sau đây về bệnh pheninketo niệu là đúng?

(1) Bệnh gây rối loạn trao đổi chất trong cơ thể.

(2) Thiếu enzim xúc tác chuyển hóa pheninalanin thành tirozin.

(3) Cơ chế gây bệnh ở mức độ tế bào.

(2)

(4) Bệnh được chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm ở trẻ em.

(5) Chất ứ đọng đầu độc thần kinh, làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.

A. (2), (4) và (5) B. (1), (4) và (5) C. (1), (3) và (5) D. (1), (2) và (5) Câu 7. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là

1. Quần thể phải có kích thước lớn

2. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên

3. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau 4. Đột biến không xảy ra hay có thể xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch

5. Quần thể phải được cách ly với quần thể khác 6. Diễn ra quá trình chọn lọc tự nhiên

Phương án đúng là

A. 1,2,3,4,6 B. 1,3,4,5,6 C. 2,3,4,5,6 D. 1,2,3,4,5 Câu 8. Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.

(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách lớn hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.

(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.

(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 9. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.

III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.

IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 10. Khi nói về bằng chứng sinh học phân tử, có bao phát biểu sau đây đúng?

(1). Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng cho thấy các loài trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.

(2). Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin trong phân tử protein hay trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.

(3). Phân tích trình tự các axit amin của cac loại protein hay trình tự các nucleotit của các gen khác nhau ở các loài có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

(4). Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein,… chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.

(3)

Câu 11. Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

(1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống

(2) Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất.

(3) Tạo ra cừu Đôly.

(4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt.

(5) Tạo giống cây bông chống sâu hại.

Phương án đúng là:

A. (3) và (4) B. (1) và (5) C. (4) và (5) D. (1) và (3) Câu 12. Ở người, xét 1 bệnh do alen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Trong các đặc điểm di truyền sau đây, có bao nhiêu đặc điểm di truyền của bệnh này?

(1) Bố và mẹ đều bị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh.

(2) Bố và mẹ đều không bị bệnh, có thể sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh.

(3) Bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh thì con trai không bị bệnh, con gái bị bệnh.

(4) Bố không bị bệnh, mẹ bị bệnh thì con gái không bị bệnh, con trai có đứa bị bệnh, có đứa không bị bệnh.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 13. Để tạo giống cây trồng có KG đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

B. Lai khác dòng.

C. Công nghệ gen.

D. Lai tế bào xôma khác loài.

Câu 14. Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định là:

(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên.

(3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di - nhập gen.

A. (1), (2) và (5) B. (2) và (3) C. (1), (4) và (5) D. (1), (2), (4) và (5)

Câu 15. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở A. Ở loài sinh sản sinh dưỡng B. Quần thể tự thụ phấn

C. Ở loài sinh sản hữu tính D. Quần thể giao phối Câu 16. Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?

(1) Một loài ếch giao phối vào tháng tư, một loài khác giao phối vào tháng năm.

(2) Hai con ruồi quả thuộc hai loài khác nhau giao phối sinh ra con bất thụ.

(3) Tinh trùng của giun biển chỉ xâm nhập vào trứng của các cá thể cái cùng loài.

(4) Hai loài chim trĩ có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.

(5). Con lai không phát triển đến tuổi trưởng thành sinh dục.

(6). Những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi mặc dù ở cùng khu nhưng sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

(7). Con lai không sinh ra giao tử bình thường.

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

(4)

Câu 17. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có KG khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là

A. thoái hóa giống. B. đột biến.

C. di truyền ngoài nhân. D. ưu thế lai.

Câu 18. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có những đặc điểm nào sau đây 1. Đa dạng và phong phú về kiểu gen

2. Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau 3. Tần số thể dị hợp giảm và tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ

4. Tần số alen thường không thay đổi qua các thế hệ phương án đúng là

A. 1,2,3 B. 2,3 C. 2,3,4 D. 1,2,4

Câu 19. Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào?

(1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.

(2) Một số loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng.

(3) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3.

(4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là:

A. Cách li tập tính - cách li tập tính - cách li thời gian - cách li cơ học.

B. Cách li tập tính - cách li thời gian - cách li tập tính - cách li cơ học.

C. Cách li tập tính - cách li thời gian - cách li sinh thái - cách li cơ học.

D. Cách li tập tính - cách li sinh thái - cách li thời gian - cách li cơ học.

Câu 20. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.

4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3 C. 2, 3, 1, 4 D. 2, 3, 4, 1 Câu 21. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là

A. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định

B. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.

C. biến dị di truyền

D. những biến đổi do tập quán hoạt động

Câu 22. Hãy chọn một loại cây thích hợp trong số các loài cây nêu dưới đây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao

(5)

Câu 23. Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng là:

A. Chọn lọc nhân tạo B. Phân ly tính trạngC. Đấu tranh sinh tồn D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 24. Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học

A. chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền B. để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền C. để điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lí

D. giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh tật di truyền và điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lí.

Câu 25. Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gen của loài người?

(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.

(2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn.

(3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.

(4) Sử dụng liệu pháp gen - kĩ thuật tương lai.

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 26. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

(2) Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.

(3) Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.

(4) Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.

(5) Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

(6) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 27. Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Ung thư là 1 loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

(2) U ác tính khác với u làn tính là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau.

(3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST.

(4) Ung thư là 1 trong những bệnh nan y chưa có thuốc chữa.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

(6)

Câu 28. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

(1). Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2). Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

(3). Tiến hóa nhỏ không diễn ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

(4). Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.

(5). Các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của CLTN.

A. 2,3,4 B. 2,3,5 C. 1,3,4 D. 1,2,4

Câu 29. Tất cả các tổ hợp alen trong quần thể tạo nên

A. kiểu hình của quần thể B. kiểu gen của quần thể C. tính đặc trưng của quần thể D. vốn gen của quần thể

Câu 30. Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ?

(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.

(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.

(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.

(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.

A. 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 4, 5 Câu 31. Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?

A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau.

B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.

C. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.

D. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài mới thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật, cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp và việc đa bội hóa thường gây chết.

Câu 32. Bảng dưới đây cho ta biết một số thông tin về tạo giống bằng công nghệ tế bào

Cột A Cột B

1. Nuôi cấy hạt phấn a) Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen 2. Lai tế bào sinh

dưỡng

b) Cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai 3. Nuôi cấy mô tế

bào

c) Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội

(7)

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d B.1-c, 2-b, 3-a, 4d C. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d D. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d

Câu 33. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?

A. Sự thay đổi điều kiện địa lí B. Đột biến

C. Sự cách li địa lí D. CLTN

Câu 34. Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường

A. cách li tập tính B. lai xa kết hợp đa bội hóa C. cách li địa lí D. sinh thái

Câu 35. Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do cách li A. sinh sản B. tập tính C. địa lí D. sinh thái Câu 36. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.

(2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.

(3) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.

(4) Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 37. Cho các bước tạo động vật chuyển gen 1. Lấy trứng ra khỏi vật nuôi

2. Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường

3. Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm

4. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi Trình từ đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

A. 2,3,4,1 B. 1,3,4,2 C. 1,4,3,2 D. 3,4,2,1 Câu 38. Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là

A. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.

B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người

C. Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.

D. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh Câu 39. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau

F1: 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa F2: 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa F3: 0,21 AA : 0,38Aa : 0,41aa F4: 0,25 AA : 0,30Aa : 0,45aa F5: 0,28 AA : 0,24Aa : 0,48aa

(8)

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

B. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên C. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên

D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

Câu 40. Trong các phát biểu về CLTN dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng theo quan điểm tiến hóa hiện đại?

(1) CLTN làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

(2) CLTN khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

(3) CLTN không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

(4) CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(5) Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.

(6) CLTN không tác động đối với từng gen mà tác động lên toàn bộ kiểu gen A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

--- HẾT---

BẢNG ĐÁP ÁN

1D 2C 3B 4B 5C 6D 7D 8C 9C 10D 11B 12D 13A 14B 15B 16A 17D 18C 19A 20C 21A 22A 23A 24D 25C 26B 27C 28C 29D 30C 31A 32B 33B 34B 35A 36B 37B 38A 39D 40D

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b*) Giải thích vì sao sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân quyết định đến sự biến đổi tính tuần hoàn về tính chất hóa học của các

Câu 3: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

+ Nguyên nhân và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn: Nguyên nhân là do sự cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, con đực tranh giành con cái trở nên gay

Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.. Các nhân tố còn lại làm thay đổi

Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.. Diệp

(2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của

Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu

 D sai vì tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, từ đó dẫn đến hình thành loài mới ở tất cả các