• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bản chất tác động (tốt, xấu, trực tiếp, gián tiếp,cộng hưởng)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bản chất tác động (tốt, xấu, trực tiếp, gián tiếp,cộng hưởng) "

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Phần 1: Quy trình tổng quát Phần 2: Kỹ thuật dự báo

Phần 3: Các phương pháp thường dùng

Lo Lo Lo Loạiiii

C CC

C LoLoLoLoạiiiiAAAA

Lo Lo LoLoạiiii

B B B B Xem

XemXem

Xem xétxétxétxét sơsơsơsơ bbbbộđđđđểxácxácxácxác đđđđịnhnhnhnh lololoạiiii dlo dddựánán (A/B/C)ánán (A/B/C)(A/B/C)(A/B/C) Phân

PhânPhân

Phân tíchtíchtíchtích chi chi chi chi tititiếtttt đti đđđểxácxác đxácxácđđịnhđnhnhnh lolololoạiiii ddddựánán A ánánA A A hoho

hohoặcccc B B B B

Tham Tham Tham

Tham vvvvấnnnn thêmthêmthêm cácthêmcáccác bêncácbênbênbên liênliênliênliên quanquanquanquan

Không Không Không

Không ccccầnnnn EIAEIAEIAEIA LLLLậpppp kkkkếhohoạchhoho chchch EIA EIA EIA EIA đđđđầyyyy đđđủđ C

C C

Cầnnn bnbbảnb nnn phânphânphânphân tích

tích tích tích MT (EA)MT (EA)MT (EA)MT (EA) ððð

ðềxuxuxuxuấtttt bibibibiệnnnn pháppháppháppháp khkhkhốngkh ngng chngchchchếtáctáctáctác đđđđộngngngng

(2)

2

KHỞI ðIỂM

KHÔNG CÓ DỰÁN

KHOẢNG TÁC ðỘNG

CÓ DỰÁN

Bản chất tác động (tốt, xấu, trực tiếp, gián tiếp,cộng hưởng)

Cường độ (nghiêm trọng, vừa, thấp)

Phạm vi/địa điểm (diện tích/thể tích bao phủ, phân bố) Thời điểm (khi xây dựng, lúc hoạt động, tức thời, về sau, tỉ lệ thay đổi)

Trường độ (ngắn hạn, dài hạn, liên tục, ngắt quãng);

Có thể/không thể thay đổi được

Khả năng xảy ra (xác xuất, không chắc, hoặc mức tin tưởng của dự đoán (.05)

Mức ý nghĩa của tác động (địa phương, vùng, quốc tế).

(3)

Chuyên gia đa ngành có liên quan Quen thuộc với các chỉ tiêu đánh giá Có kinh nghiệm với các dự án tương tự Dựa vào các số liệu thu thập đầy đủ Lưu

Lưu Lưu

Lưu ý ýý ý: Cần đưa kết quả đánh giá ra thảo luận rộng rãi (peer review)

Sử dụng mô hình Nhân-Quả (bằng công thức toán học, có thể kết hợp sử dụng phần mềm chuyên dụng)

Chọn mô hình toán phù hợp với loại tác động, ví dụ: mô hình sinh thái học để dự đoán tác động của nước thải trại tôm lên sinh vật đáy của thủy vực

Lưu ý: mô hình luôn dựa trên giả thuyết nên cần có

chuyên gia để đưa vào những giả thuyết gần với

thực tế nhất

(4)

4

Làm thí nghiệm để đánh giá tác động

Thí nghiệm có thể thực hiện ở phòng Lab ( in vitro ) hay ở thực địa ( in vivo )

Ví dụ 1: thí nghiệm xác định nồng độ chất ô nhiễm gây chết trên cá (ở phòng thí nghiệm)

Ví dụ 2: thí nghiệm về khả năng chống xói mòn của rừng trồng (thực địa)

Lưu ý: khi sử dụng kết quả thí nghiệm, cần lưu ý những kết quả khác biệt khi thực hiện trong điều kiện thực tế

Hãy lập danh sách các chuyên gia tham gia đánh giá trong từng lĩnh vực của dự án cho trước.

Hãy đặt các câu hỏi cho chuyên gia

(5)

1)

Lập bảng

2)

Ma trận (matrix);

3)

Phân tích mạng lưới (network analysis)

4)

Chồng ghép bản đồ (overlays and geographic information systems -GIS);

ðịnh tính các yếu tố tác động

Không cần xem xét mức độ tác động

ðặt câu hỏi (ví dụ dự án hồ chứa thủy điện, dự án khu nuôi tôm): nhằm xác định các vấn đề có tác động

◦ Về vị trí

◦ Về thiết kế và xây dựng

◦ Tác động khi bắt đầu hoạt động

(6)

6 Hậu quả nào khi nước ngập lòng hồ?

Ảnh hưởng KT-XH khi thành lập hồ?

Thiết kế xây dựng có giải pháp giảm thiểu tác động không?

Diễn biến chất lượng nước sẽ như thế nào?

Nêu mối quan hệ giữa hoạt động và thông số môi trường

Chưa đề cập đến mức độ tác động

(7)

HoHo

HoHoạtttt đđđđộngngngng dd ddựánánánán khai khaikhai khai thácthácthácthác

d d ddầuuuu mmmmỏ

Thông ThôngThông

Thông ssssốmôimôimôimôi trưtrưtrưtrườngngngng Chất

lượng nước lân

cận

Chất lượng nền

đáy

Hoạt động khai thác

Hoạt động du lịch

Sức khỏe con người

Khai thác x x x x

Vận chuyển

x x x X

đóng thùng

x x X

Sựcốbất thường

x x x x x

X: có tác động

Bảng đánh giá tác động dự án kênh thủy lợi

(nguồn: Ng. đình Mạnh, 2005)

(8)

8

Kr: không rõ tác động; (-/+) chiều tác động và mức độ 0: không có tác động

Vai trò: làm rõ các tác động

Nguyên tắc: liệt kê tất cả các yếu tố môi trường liên quan đến dự án phát triển

Loại tác động: có thể âm, dương, nhiều, ít,

ngắn hạn, dài hạn, có/không có khả năng

phục hồi, v.v.

(9)

Phát triển từ pp lập bảng

Xét mối quan hệ của hoạt động và thông số môi trường

Có xác định cường độ tác động: cho điểm Ưu

Ưu Ưu

Ưu đi đi điểm đi m m m: tuy đơn gi ả n nhưng cho th ấ y tác đ ộ ng c ủ a m ộ t hành đ ộ ng lên nhi ề u y ế u t ố , đ ồ ng th ờ i th ấ y đư ợ c tương tác c ủ a nhi ề u y ế u t ố

ði ði ði

ði ể m m m m yyyy ế u u u u: khó phân bi ệ t tác đ ộ ng tr ự c ti ế p và gián ti ế p

Hoạt động Tài

ng.

rừng Hoạt động n.n

Khai thác thủy sản

Ô nh.

nước

Ô nh.

k. khí Tái định

Đền

Tổng điểm

G.đ xây dựng:

•Di dời dân cư

•Dọn bãi

•Đào đắp

0 5 0

4 2 3

1 4 0

0 3 4

0 0 0

5 0 0

2 0 0

12 14 07

Tổng điểm giai đoạn 5 9 5 7 0 5 2 33

G.Đ sản xuất:

•Vận chuyển ng.vật liệu, sản phẩm

•Xử lý ao

0 2 3

0 3 3

0 2 4

1 5 5

1 1 1

0 0 0

0 0 0

02 13 16

(10)

10

06 16 04 02 01 04 06 04 13 56 10 15 13 06 07 04 20 05 13 91

(11)

Cấp 1

Cấp 1

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Vai trò: sử dụng phương pháp phân tích

“dòng chảy” để mô tả các ảnh hưởng của hoạt động lên môi trường

Ưu điểm: liên kết giữa hoạt động và tác động;

phân biệt rõ tác động trực tiếp và gián tiếp

ðiểm yếu: đôi khi làm sự việc rối rắm nếu đưa

quá nhiều tác động vào đánh giá

(12)

12 Vai trò: phối hợp việc đánh giá với sử dụng công cụ

GIS

Chất lượng: cho kết quả đánh giá và dự báo có chất lượng cao, dễ thấy.

Các bước: xây dựng từng lớp bản đồ (bản đồ nền, bản đồ từng thành phần tác động); chồng các lớp lên nhau để thấy tác động tổng hợp

Ưu – Nhược điểm:

Chính xác, m ứ c đ ộ tin tư ở ng cao, d ễ th ấ y tác đ ộ ng T ố n kém, công ngh ệ cao, nhân l ự c k ỹ thu ậ t cao Không cho th ấ y đ ộ dài th ờ i gian tác đ ộ ng

Rừng ðất

dựán

Mặt nước cần bảo vệ ðất cần bảo vệ

(13)

Prediction of precipitation in Viet Nam from 2010 - 2070

Prediction of minimun temperature in Viet Nam from 2010 - 2090

(14)

14 Prediction of

maximun temperature in Viet Nam from 2010 - 2090

Ho Chi Minh City

Source: MORE, 2009 Sea level at 0 meter

(15)

Large range in elevation

◦ Sea level to 3,143 m

Long coastline

◦ 3,260 km

◦ Two major deltas Red River

Approximately 15,000 km2 Mekong River

Approximately 40,000 km2

Map displays sea

level rise of up to

3m for Vietnam

Primarily impacts

the Red River and

Mekong River

(16)

16 22 landcover

classes

http://biogeo.berkeley.edu/bgm/gdata.php

Large flooded area – mostly agriculture

(17)

Source: World Bank

(18)

18

(19)

TiêuTiêu

TiêuTiêu chíchíchíchí PhươngPhươngPhươngPhương pháppháppháppháp Lập bảng Chồng

bản đồ

Mạng lưới

Ma trận Chỉsốmôi trường

1. Tính hoàn hảo TB T C TB TB

2. Khảnăng truyền đạt C C TB C TB

3. Tính linh hoạt C TB C C TB

4. Tính khách quan T TB TB C C

5. Khảnăng liên kết T TB T T TB

6. Yêu cầu sốliệu C T TB TB TB

7. Yêu cầu nhân lực C TB TB TB TB

Hiệu quả của các phương pháp sử dụng trong EIA

(nguồn: Lê Trình, 2000)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi những địa mảng lớn: mảng Thái Bình Dương, mảng Âu- Á, mảng Ấn Độ, mảng Nam Cực, mảng Phi, mảng Nam Mĩ, mảng Bắc Mĩd. - Các dãy núi cao,

Nắm bắt thực tế đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu về đánh giá hiệu năng của các thuật toán tối ưu, mà cụ thể là đối với bài toán phân lớp hình ảnh, nhằm giúp người

Để tiến hành dự báo thử nghiệm dòng chảy đến các trạm An Khê, Củng Sơn và hồ Ayun Hạ vào mùa cạn (tháng 4) và mùa lũ (tháng 9-10), nghiên cứu sử dụng kết quả dự báo mưa

Nhiều mô hình và phương pháp đã được đề xuất để giải quyết bài toán định danh người dùng, trong đó kỹ thuật dựa trên hình ảnh khuôn mặt được sử dụng rộng rãi do có

Đầu tiên, sự sẵn sàng về công nghệ (bao gồm: sự lạc quan, sự đổi mới, sự khó chịu, sự bất an) được giả định là tiền đề của cả sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng

Bảng 1 cho thấy khi khu vực nước ngoài sử dụng hàm sản xuất với công nghệ sử dụng vốn vật chất càng cao thì càng có tác động tích cực đến sản lượng của nền kinh tế,

Bảng 4. Tác dụng của sâm ngọc linh lên số lần lưu/ thời gian lưu của chuột ở buồng sáng/tối.. Trong thử nghiệm EPM, hành vi tự vệ biểu hiện bằng việc tìm nơi trú ẩn

— Con người thường dừng công việc đang làm để chuyển sang các công việc liên quan khác. — Nếu hệ thống máy tính chỉ cho phép người sử dụng chạy duy nhất một chương trình