• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 55, 56 Bài 29: Ôn tập - VBT Địa lí 5 | Giải VBT Địa lí lớp 5

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Địa lí lớp 5 trang 55, 56 Bài 29: Ôn tập - VBT Địa lí 5 | Giải VBT Địa lí lớp 5"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 29: Ôn tập - VBT Địa lí 5

Câu 1 trang 55 Vở bài tập Địa lí 5: Điền tên các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam vào lược đồ trống thế giới dưới đây:

Trả lời:

Câu 2 trang 55 Vở bài tập Địa lí 5: Điền tên các châu lục vào bảng dưới đây:

Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục

Trung Quốc Ai Cập Hoa Kì

Ô- xtrây-li-a

Pháp Lào

(2)

LB.Nga Cam-pu-chia Trả lời:

Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục

Trung Quốc Ai Cập Hoa Kì LB.Nga

Châu Á Châu Phi Châu Mĩ

Châu Á và châu Âu

Ô- xtrây-li-a Pháp

Lào

Cam-pu-chia

Châu Đại Dương Châu Âu

Châu Á Châu Á

Câu 3 trang 56 Vở bài tập Địa lí 5: Hoàn thành hai bảng sau:

a) Bảng 1 (Châu Á, châu Âu, châu Phi):

Châu Á Châu Âu Châu Phi

- Vị trí (thuộc bán cầu nào) - Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật)

- Dân cư

- Hoạt động kinh tế + Một số sản phẩm công nghiệp.

(3)

+ Một số sản phẩm nông nghiệp.

b) Bảng 2 (châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực):

Châu Mĩ Châu Đại

Dương

Châu Nam Cực

- Vị trí (thuộc bán cầu nào) - Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật)

- Dân cư

- Hoạt động kinh tế + Một số sản phẩm công nghiệp.

+ Một số sản phẩm nông nghiệp.

Trả lời:

a) Bảng 1 (Châu Á, châu Âu, châu Phi):

Châu Á Châu Âu Châu Phi

- Vị trí (thuộc bán cầu nào)

+ Bán cầu Bắc (từ gần cực Bắc đến quá Xích đạo)

+ Nằm ở phía Tây châu Á, thuộc bán cầu Bắc.

+ Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến, có đường

(4)

xích đạo đi qua giữa lãnh thổ.

- Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật)

+ Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, nhiều vùng núi cao, đồ sộ.

+ Đủ các đới khí hậu và thiên nhiên đa dạng.

+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tay sang đông; đồi núi chiếm 1/3 diện tích.

+ Khí hậu ôn hòa.

+ Địa hình tương đối cao.

+ Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa – van.

- Dân cư + Số dân đông nhất thế giới, đa số người da vàng.

+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.

+ Hơn 1/3 dân số là người da đen, dân cư

- Hoạt động kinh tế

+ Một số sản

phẩm công

nghiệp.

+ Một số sản

phẩm nông

nghiệp.

+ Nông nghiệp là chủ yếu, một số nước công nghiệp phát triển.

+ Nông nghiệp: lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, cây ăn quả, trâu, bò, lợn, gia cầm, thủy sản…

+ Nền kinh tế nhiều nước phát triển.

+ Công nghiệp:

máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm.

+ Kinh tế chậm phát triển.

+ Nông nghiệp: ca cao, cà phê, bông, lạc.

+ Công nghiệp:

khoáng sản (vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí

(5)

+ Công nghiệp:

khoáng sản, máy móc.

b) Bảng 2 (châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực):

Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực

- Vị trí (thuộc bán cầu nào)

+ Ở bán cầu Tây + Ở bán cầu Nam + Ở bán cầu Nam

- Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật)

+ Thiên nhiên đa dạng và phong phú.

+ Trải trên nhiều đới khí hậu.

+ Khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo.

+ Chậu lục lạnh nhất. Bề mặt phủ lớp băng dày.

- Dân cư + Phần lớn là dân

nhập cư.

+ Chủ yếu người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.

+ Không có dân cư sinh sống.

- Hoạt động kinh tế

+ Một số sản

phẩm công

nghiệp.

+ Nền nông nghiệp tiên tiến: lúa mì, bông, lợn, bò sữa cam, nho…

+ Nền kinh tế phát triển.

+ Xuất khẩu lông cửu, len, thịt bò và sữa.

(6)

+ Một số sản

phẩm nông

nghiệp.

+ Công nghiệp hiện đại: điện tử, hàng không vũ trụ.

+ Công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Yêu cầu số 2: Các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp dịch vụ đặc trưng và nổi tiếng của Nhật Bản.. - Là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản, giá trị sản

- Công nhân: chỉ những người lao động chân tay, làm việc ăn lương trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,... - Nông dân: chỉ người lao động sản xuất nông nghiệp.

☐ Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn

Câu 4 trang 23 Vở bài tập Địa lí 5: Dựa vào các hình dưới đây và vốn hiểu biết, hãy kể tên các mặt hàng thủ công nghiệp nổi tiếng ở nước ta mà em biết.. Cả nước có hàng

Câu 4 trang 30 Vở bài tập Địa lí 5: Điền vào chỗ trống (…) các từ thích hợp để nêu các điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch của

Phía bắc châu Âu giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương; phía nam giáp Địa Trung Hải; phía đông, đông nam giáp châu Á... ☐ Châu Âu có khí

Liên Bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.. ☐ Có các công trình kiến trúc

Hoạt động kinh tế: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại, Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới