• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 15: Women in Society | Sách bài tập Tiếng Anh 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 15: Women in Society | Sách bài tập Tiếng Anh 12"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 15: WOMAN IN SOCIETY

A. READING unit 15 trang 109

Read the passage and circle the best answer A, B, C, or D.

[ Đọc bài và khoanh tròn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D]

The saying that “a woman’s place is in the home” no longer applies to the fearless ladies in space. The first woman in space was a Soviet who orbited the Earth with a male companion in 1963 and landed safe and sound after a three-day stay aboard a spacecraft. Seemingly, it was inevitable that another Soviet woman would repeat her feat. The second woman in space was Svetlana Savitskaya, a parachutist and test pilot, who served as a researcher aboard Soyuz T-7, which had a rendezvous with Salyut 7, the space station in which the longest manned orbital flight was completed.

Ms. Savitskaya’s aptitude for space travel was patent in her past experience in aviation. Holder of several women’s records in aviation, she had flown a variety of types of aircraft and made over 500 parachute jumps. Her father was a Soviet Air Force marshal, and her husband a pilot. Without any worry or doubt, she boarded the spacecraft with her commander, Lieutenant Colonel Leonid Popov, and another astronaut who was the flight engineer.

Soviet authorities announced that they were looking forward to gaining further information about the “weaker sex”, so-called in the Soviet newspaper Tass, under the stressful conditions of space travel. Sex, however, is not considered a barrier but. rather, a benefit in space, for the Soviets have praised women for their precision and accuracy in carrying out experiments.

As planned, the Americans put their first woman in space in mid-1983. Sally Ride was their choice. Ms. Ride joined the NASA programme with five other women and thirty-four men to train as astronauts in the space shuttle programme. She faces

(2)

an era when space travel will no longer be a glamorous adventure but rather a common place day’s work.

1. You can infer that women have been included in the space programme as a result of .

A. public disagreement C. their qualifications B. their husbands D. their connections 2. The Salyut 7 was .

A. joined by Soyuz T-7 C. an experiment B. manned by a woman D. a training craft

3. Ms. Savitskaya was chosen to travel into space because . A. her father was in the Soviet Air Force

B. she was fearless

C. her husband was an astronaut D. she was experienced in aviation

4. An American woman has travelled .

A. to the moon C. in the space shuttle B. to NASA D. with the Soviets 5. Space travel will soon be .

A. glamorous C. an everyday experience B. adventuresome D. a lot of work

Answer

1. C 2. A 3. D 4. C 5. C Dịch bài đọc:

Câu nói “vị trí của phụ nữ là ở nhà” không còn áp dụng cho những người phụ nữ không biết sợ trong không gian. Người phụ nữ đầu tiên bay vào không gian là một người Soviet người đã bay quanh Trái Đất với một người bạn nam đồng hành vào năm 1963 và đã hạ cánh an toàn sau khi ở lại 3 ngày trên tàu không gian. Tương

(3)

tự, chắc chắn một người phụ nữ Soviet khác sẽ lập lại chiến thắng của bà ấy.

Người phụ nữ thứ hai đi vào không gian là Svetlana Savitskaya, một vận động viên nhảy dù và phi công thử nghiệm, người làm việc như là một nhà nghiên cứu trên tàu Soyuz T-7, cái mà đã có điểm hẹn với Salyut 7, trạm không gian trong đó chuyến bay theo quỹ đạo có người lái đã được hoàn thành. Khả năng của bà Savitkaya khi đi trong tàu không gian đã được cấp bằng sáng tạo về kinh nghiệm trong ngành hàng không. Người nắm giữ kỷ lục của phụ nữ trong ngành hàng không, bà đã bay trên nhiều loại máy bay và thực hiện hơn 500 pha nhảy dù. Bố của bà là thống tướng trong lực lượng không quân Soviet, và chồng của bà là một phi công. Không hề lo lắng hay sợ hãi, bà bước lên tàu không gian với người điều khiển, Lieutenant Colonel Leonid Popov, và một phi hành gia khác người là kỹ sư trên các chuyến bay.

Chính quyền Xô Viết đã thông báo rằng họ mong đợi nhận được nhiều thông tin hơn về “phái yếu”, cái gọi là trên báo Xô Viết Tass, dưới điều kiện đầy áp lực của việc đi vào không gian. Tuy nhiên, giới tính không bị xem là một rào cản mà là một lợi thế khi đi vào không gian, vì người Xô Viết đã đề cao phụ nữ về tính cẩn thận chính xác và tỉ mỉ khi tiến hành những thí nghiệm.

Theo như kế hoạch, người Mỹ đưa người phụ nữ đầu tiên đi vào không gian vào giữa năm 1983. Sally Ride là sự lựa chọn của họ. Bà Rde đã tham gia chương trình NASA với 5 người phụ nữ và 34 người đàn ông khác để đào tạo như những phi hành gia trong chương trình tàu không gian. Bà đối mặt với một kỷ nguyên khi đi vào không gian không còn là một cuộc thám hiểm hấp dẫn mà là một nơi làm việc bình thường.

B. LANGUAGE FOCUS – unit 15 trang 110

Exercise 1. Practise reading the following sentences, paying attention to the rising and falling tune.

[ Thực hành đọc các câu sau, chú ý lên giọng và xuống giọng]

(4)

Chuck: Yes, boss?

Ralph: Have you seen this in the morning paper?

Chuck: Let me see ... is this Anderson?

Ralph: That’s him again. I’m going down there to see him.

Chuck: Should I come with you, boss?

Ralph: What? Yes, ... get the car.

Chuck: Would you punch him on his nose, boss?

Ralph: Do you really think so? I’ll kick him out of his office.

Chuck: Boss ... don’t you think we’d better tell Sam first?

Ralph: Huh? Yeah, perhaps we should. Can you get him on the phone now?

Exercise 2. Choose the correct answer.

[ Chọn câu trả lời đúng]

1. Sorry I’m late. The car on the way here.

A. broke down B. dropped out C. turned up

2. I arranged to meet Jane after work last night but she didn’t . A. move in B. turn up C. turn in

3. - “We’ve bought a new house.”

- “Oh, have you? When are you ?”

A. turning m B. moving in C. turning up

4. There used to be a shop at the end of the street but it a year ago.

A. broke down B. turned down C. closed down

5. I ran in a marathon last week but I wasn’t fit enough. I after 15 kilometers.

A. dropped out B. showed off C. cleared up

6. We all know how wonderful you are. There’s no need to . A. turn down B. show off C. drop out

7. I was very tired. I sat in an armchair and .

(5)

A. turned in B. dozed off C. closed down

8. The weather is horrible at the moment, isn’t it? I hope it later.

A. clears up B. shows up C. clears out Answer

1. A 2. B 3. B 4. C 5. A 6. B 7. B 8. A Exercise 3. Choose the correct answer.

[ Chọn đáp án đúng]

1. You're walking too fast. I can’t keep you.

A. up with B. on with C. up to

2. My holidays are nearly over. Next week I’ll be work.

A. back with B. back at C. away to

3. We've nearly run money. We’ve got very little left.

A. up with B. away with C. out of

4. Martin isn't very happy in his job because he doesn’t get his boss.

A. on with B. out of C. up to 5. I love to look the stars in the sky at night.

A. up at B. up to C. on at 6. Are you looking the party next week?

A. forward to B. back to C. up to

7. There was a bank robbery last week. The robbers got USD 30,000.

A. out of B. forward with C. away with Answer

1. A 2. B 3. C 4. A 5. A 6. A 7. C

Exercise 4. Choose the correct answer.

[Chọn câu trả lời đúng]

(6)

1. They gave me a form and told me to . A. fill it in B. turn it down C. make it up 2. If you make a mistake on the form, just . A. fill it in B. cross it out C. give it away 3. The story she told you wasn’t true. She . A. gave it back B. showed it around C. made it up 4. I don’t like people who borrow things and don’t . A. turn them down

B. give them back C. make them up

5. Katy is going to Australia tomorrow. I’m going to the airport to . A. see her off B. pick her up C. give her away

6. I had a lot of books that I didn’t want to keep, so I to a friend.

A. showed them around B. gave them away C. gave them back

7. Would you like to see the factory? Would you like me to ? A. see you off

B. show you around C. cross you out

8. Sue was offered a job as a translator but she . A. gave it back

B. turned it down C. made it up Answer

1. A 2. B 3. C 4. B 5. A 6. B 7. B 8. B

(7)

Exercise 5. Choose the correct answer.

[Chọn câu trả lời đúng]

1. Don’t throw that box . I want to keep it.

A. away B. on C. up

2. “Do you want this box?” - “No, you can throw it .”

A. away B. up C. down

3. Shhh! The children are asleep. Don’t wake . A. up them B. them up C. it up

4. We can turn the television . Nobody is watching it.

A. on B. off C. down

5. Tom got very angry and started shouting. I tried to calm him . A. away B. up C. down

6. I tried a jacket in the shop but I didn’t buy it.

A. for B. on C. out

7. Please put your cigarette . This is a no-smoking area.

A. out B. away C. up

8. It was only a small fire. I was able to put it quite easily.

A. off B. out C. away

9. You can look in a dictionary if you don’t know what it means.

A. a word up B. into a word C. at a word 10. You’re doing very well. Keep it !

A. away B. on C. up Answer

1. A 2. A 3. B 4. B 5. C 6. B 7. A 8. B 9. A 10. C C. SPEAKING unit 15 trang 113

(8)

Read the passage then ask and answer questions about Valentina Tereshkova, the first woman to fly in space.

[ Đọc bài viết sau đó hỏi và trả lời những câu hỏi về Valentina Tereshkova, người phụ nữ đầu tiên bay vào không gian]

Valentina Tereshkova was born in 1937. She is the first woman to fly in space.

Tereshkova flew aboard Vostok 6 from June 16 to June 19, 1963.

Tereshkova was bom to a peasant family in the Yaroslavl region of the former Union of Soviet Socialist Republics (USSR). Tereshkova began work at a textile factory when she was 18 years old. She soon joined a club of amateur parachutists.

When the Soviet space programme began to consider sending women into space in 1961, she applied to become a cosmonaut.

Shortly before the June 16, 1963, the launch date, Tereshkova was chosen to fly aboard Vostok 6. She made 48 orbits totalling 70 hours 50 minutes in space.

Tereshkova married fellow cosmonaut Andrian Nikolayev in November 1963.

Their daughter Yelena was bom the following year, the first child of parents that had both been in space.

Answer

- Who is Valentina Tereshkova?

- When was she born?

- Where was she born?

- When did she fly aboard Vostok 6?

- How long did she stay in space?

- Who did she marry to? And when did she marry?

- When was her daughter born?

Dịch bài đọc:

(9)

Valentina Tereshkova sinh năm 1937. Bà là người phụ nữ đầu tiên bay vào không gian. Tereshkova bay trên tàu Vostok 6 từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 19 tháng 7 năm 1963.

Tereshkova được sinh ra trong một gia đình làm nghề nông ở khu vực Yaroslavl của cộng hòa Liên bang Xô Viết cũ (USSR). Tereshkova bắt đầu làm việc tại nhà máy dệt khi bà 18 tuổi. Bà sớm tham gia vào câu lạc bộ của những người nhảy dù nghiệp dư. Khi chương trình không gian Xô Viết bắt đầu xem xét việc đưa phụ nữ vào không gian năm 1961, bà đã ứng tuyển để trở thành một phi hành gia.

Ngay lập tức trước ngày 16/6/1963 ngày phóng tàu, Tereshkova được chọn bay trên tàu Vostok 6. Bà đã bay 48 vòng tổng cộng 70 giờ 50 phút trong không gian.

Tereshkova đã kết hôn với một phi hành gia Andrian Nikolayev vào tháng 11 năm 1963. Con gái của họ Yelena được sinh năm sau đó, con đầu lòng của họ đều ở trong

không gian.

D. WRITING unit 15 trang 114

The diagram below comes from a student’s lecture notes after hearing a lecture on the factors affecting the learning of English as a second language.

Using the information in the diagram and your own experience, describe the main factors affecting success in learning English as a second language.

You should write at least 150 words.

[ Đồ thì bên dưới đến từ ghi chú của một sinh viên sau khi nghe bài giảng về những yếu tố ảnh hưởng đến việc học tiếng Anh như là một ngôn ngữ thứ hai.

Sử dụng thông tin trong biểu đồ và kinh nghiệm của riêng bạn, mô tả những nhân tố chính ảnh hưởng đến thành công trong học tập tiếng Anh như là một ngôn ngữ thứ hai.

Bạn nên viết ít nhất 150 từ.]

(10)

Answer

The chart describes the factors that affect the success of learning English as a second language.

Some factors relate to the student’s first language and ability in that language. A learner’s fluency, degree of literacy and level of education also affect the capacity to learn English.

Teaching methods also influence the success of the learner. The skill and experience of the teacher are as important as the teaching strategies used by the teacher and the quality of the teaching aids and technology available.

(11)

Students of English are also affected by various personal factors. The motivation of the learners, their age, the learning conditions and the time available for study are all important influences. The student’s feelings of security about learning English are similarly significant.

A clear understanding of all these factors will obviously assist in the learning of English as a second language.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu các nhà địa chất học và các nhà nghiên cứu khác có thể tìm thấy những bằng chứng, chẳng hạn như thạch anh bị vỡ trong các thành tạo đá, rằng một thiên thạch đã

Khi những người Mỹ chuẩn bị đưa những người đầu tiên lên mặt trăng, một người Ireland cổ đã theo dõi họ trên truyền hình trong quán bar của một khách sạn.. Có một

Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân.. Nhà của họ chỉ là

Ông cho rằng con người đủ thông minh để chấp nhận sự phát triển của công nghệ là không thể tránh khỏi và sự chấp nhận đó sẽ làm cho quá trình chuyển giao dễ dàng

Tôi rất tiếc đã không giúp đỡ được nhiều công việc ở trang trại vì bây giờ tôi mới nhận ra rằng công việc rất vất vả với bố mẹ, đặc biệt khi ông bà tôi sống quá xa?. Bob

Ngược lại, khi một hành khách từ một xã hội kém linh động hơn, không vui gì khi dành hàng giờ bên cạnh một người xa lạ người mà muốn kể cho bạn nghe về đời sống của anh

Một số sinh viên ở những trường đại học này có thể sống ở nhà khách, nhưng nhiều trong số họ ở nhà hoặc ở nhà trọ để đi tới lui mỗi ngày tham gia các bài giảng..

[Những câu sau đây từ một bài kiểm tra tâm lý sẽ đề xuất một loại công việc tốt nhất với tính cách của bạn.. Sau đó kể cho bạn của bạn