• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 7. Pollution A. Phonetics

1 (trang 3 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Write the words from the box in the correct part of the table according to the stress pattern (Viết các từ trong khung theo phần đúng của bảng dựa trên trọng âm.)

Đáp án:

Oo Ooo oOo oOoo ooOo

classic medical, national, chemical, physical, classical, logical

dramatic, athletic, artistic, historic, historical

gramatical, political

scientific

2 (trang 3 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Write the words from the box in the correct part of the table according to the stress pattern (Viết các từ trong khung theo phần đúng của bảng dựa trên trọng âm.)

(2)

Đáp án:

1. grammatical 2. chemical 3. dramatic

4. classical 5. medical 6. scientific Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã mắc nhiều lỗi ngữ pháp trong bài viết.

2. Chất thải hóa học được bơm vào hồ, vì vậy nó bị ô nhiễm trầm trọng.

3. Nếu chúng ta muốn giảm sự ô nhiễm, chúng ta phải tạo nên những sự thay đổi đáng kể trong lối sống.

4. Bố tôi có một bộ sưu tầm nhạc cổ điển khổng lồ.

5. Một số người cần sự trợ giúp về y tế bởi vì họ đã uống nước bị nhiễm bẩn.

6. Nhờ vào các thành tựu khoa học, chúng ta đã giảm ô nhiễm không khí.

Unit 7. Pollution

B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 4 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Match each type of pollution with its relevant words/phrases (Nối mỗi loại ô nhiễm với các từ hay cụm từ liên quan.)

1. thermal pollution A. gases, dust, fumes, atmosphere

(3)

2. air pollution B. telephone towers, power lines, advertising billboards 3. water pollution C. artificial illumination, cities

4. soil pollution D. loud sounds, environment 5. noise pollution E. radiation, land, air, water

6. visual pollution F. lakes, rivers, ocenas, groundwater, contamination 7. radioactive pollution G. water temperature, change

8. light pollution H. Earth’s surface, destroy, pesticides Đáp án:

1. G 2. A 3. F 4. H

5. D 6. B 7. E 8. C

Hướng dẫn dịch:

1. ô nhiễm nhiệt: nhiệt độ nước thay đổi

2. ô nhiễm không khí: gas, bụi, khói, không khí

3. ô nhiễm nước: hồ, sông, đại dương, nước ngầm, sự nhiễm độc 4. ô nhiễm đất: bề mặt Trái Đất, phá hủy, thuốc trừ sâu

5. ô nhiễm tiếng ồn: âm thanh ồn ào, môi trường

6. ô nhiễm thị giác: trạm điện thoại, dây điện, các bảng quảng cáo 7. ô nhiễm phóng xạ: tia bức xạ, đất, không khí, nước

8. ô nhiễm ánh sáng: chiếu sáng nhân tạo, các thành phố

2 (trang 4 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

(4)

Đáp án:

1. poisoning 2. dead 3. contaminate

4. polluted 5. damaged 6. pollutant

Hướng dẫn dịch:

1. Các nhà khoa học nói rằng khói thải đang làm thành phố của chúng ta nhiễm độc.

2. Nhiều chim biển chết vì tràn dầu.

3. Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần làm ô nhiễm hồ này.

4. Cây không thể phát triển vì đất quá ô nhiễm.

5. Cơn bão khốc liệt đã để lại hậu quả những ngôi nhà bị tàn phá nặng nề.

6. Yếu tố gây ô nhiễm là gì? Nó là chất làm nhiễm bẩn một số thứ.

3 (trang 4 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Circle a mistake in each sentence, and then correct it. (Khoanh tròn một lỗi sai trong mỗi câu, và sau đó sửa lại cho đúng.)

(5)

Đáp án:

1. because → so

2. because of → because/ since 3. led in → led to

4. result to → result in 5. cause → make 6. so → because/since Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy làm việc trong môi trường ồn ào suốt một thời gian dài, vì vậy thính giác của anh ấy trở nên kém hơn.

2. Chúng đã quyết định hủy bỏ buổi dã ngoại bởi vì dự báo ngày mai có mưa.

3. Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra cái gì dẫn đến dòng sông bị ô nhiễm.

4. Tia bức xạ có thể dẫn đến bệnh ung thư ở trẻ em.

5. Nước từ các trạm năng lượng có thể làm cho nước trong các dòng sông và hồ nóng hơn.

6. Bà của cô ấy đang phàn nàn vì cô ấy lúc nào cũng vứt đồ dùng học tập lên sàn nhà.

(6)

4 (trang 5 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Match the two parts of each sentence and make them into one complete conditional sentence type 1. You can put “if” at the beginning or in the middle of the sentence. (Nối hai phần của mỗi câu và kết hợp thành câu điều kiện loại 1 hoàn chỉnh. Bạn có thể đặt “if” ở đầu hoặc giữa câu.)

1. Earth gets warmer A. we have more cars

2. things change for the better B. the factory treats its waste well 3. people fly less C. the sea level rises

4. air pollution become worse in the city D. carbon emissions are reduced 5. we regret it in the future E. we take action immediately 6. there is less water pollution F. we use too much energy now Đáp án:

1. C

If the Earth gets warmer, the sea level will rise.

2. E

Things will change for the better if we take action immediately.

3. D

If people fly less, carbon emissions will be reduced.

4. A

Air pollution will become worse in the city if we have more cars.

5. F

We will regret it in the future if we use too much energy now.

6. B

There will be less water pollution if the factory treats its waste well.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu Trái đất nóng lên, mực nước biển sẽ dâng cao.

2. Mọi thứ sẽ thay đổi theo chiều hướng tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay lập tức.

(7)

3. Nếu con người bay ít hơn, lượng khí thải carbon sẽ giảm.

4. Ô nhiễm không khí sẽ trở nên tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều ô tô hơn.

5. Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu hiện tại chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng.

6. Sẽ ít ô nhiễm nước hơn nếu nhà máy xử lý chất thải tốt.

5 (trang 5 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Make conditional sentences type 2 from the clues. (Hoàn thành câu điều kiện loại 2 từ những gợi ý sau.)

1. If/ I/ be/ you/, I/ plant/ vegetables/ garden.

2. More/ tourist/ come/ here/ if / beach/ be/ cleaner.

3. What/ happen/ if / there/ be/ no/ car/ world?

4. If/ I/ be/ his mother/, I/ ask/ tidy/ room/ every day.

5. If/ there/ be/ no/ war/, people/ live/ more/ happy.

6. Soil/ not/ be/ so/ polluted/ if/ farmers/ not use/ much/ chemical/ fertilizer.

Đáp án:

1. If I were/was you, I would plant vegetables in the garden.

2. More tourists would come here if the beach were/was cleaner.

3. What would happen if there was no cars in the world?

4. If I were/was his mother, I would ask him to tidy his room every day.

5. If there were/was no war, people would live more happily.

6. The soil wouldn’t be so polluted if the farmers didn’t use much chemical fertilizer.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau trong vườn.

2. Sẽ có nhiều khách du lịch đến đây hơn nếu bãi biển sạch hơn.

3. Điều gì sẽ xảy ra nếu không có ô tô trên thế giới?

4. Nếu tôi là mẹ của anh ấy, tôi sẽ yêu cầu anh ấy dọn dẹp phòng của mình mỗi ngày.

(8)

5. Nếu không có / không có chiến tranh, mọi người sẽ sống hạnh phúc hơn.

6. Đất sẽ không ô nhiễm như vậy nếu người nông dân không sử dụng nhiều phân bón hóa học.

6 (trang 5 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Answer the questions, using conditional sentences type 1 or type 2. (Trả lời các câu hỏi, sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2.)

1. Who would you meet if you could travel back to the 19th century?

2. If you get a good mark in your test, what will your parents do?

3. If you have some free time this weekend, where will you go?

4. What would you do if you saw a ghost at night?

5. What will happen if we cycle more?

6. If you were a superhero, what would you do?

Gợi ý:

1. If I could travel back to the 19th century, I would meet my ancestors.

2. If I get a good mark in my test, my parent will give me a small gift.

3. If I have some free time this weekend, I will go out with my friends.

4. If I saw a ghost at night, I would scream loudly.

5. If we cycle more, we will make air pollution less serious.

6. If I were a superhero, I would put all cruel people into prison.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ gặp ai nếu bạn có thể quay trở lại thế kỷ 19?

- Nếu tôi có thể du hành trở lại thế kỷ 19, tôi sẽ gặp tổ tiên của mình.

2. Nếu bài kiểm tra em được điểm cao, bố mẹ em sẽ làm gì?

- Nếu tôi đạt điểm cao trong bài kiểm tra của mình, bố mẹ sẽ tặng tôi một món quà nhỏ.

3. Nếu cuối tuần này bạn có thời gian rảnh, bạn sẽ đi đâu?

(9)

- Nếu có thời gian rảnh cuối tuần này, tôi sẽ đi chơi với bạn bè.

4. Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một con ma ban đêm?

- Nếu tôi nhìn thấy một con ma vào ban đêm, tôi sẽ hét lên thật to.

5. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?

- Nếu chúng ta đạp xe nhiều hơn, chúng ta sẽ làm cho tình trạng ô nhiễm không khí ít nghiêm trọng hơn.

6. Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì?

- Nếu tôi là một siêu anh hùng, tôi sẽ tống tất cả những kẻ độc ác vào tù.

Unit 7. Pollution C. Speaking

1 (trang 6 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Rearrange the sentences to make a complete conversation. The first one has been done for you (Sắp xếp lại những câu sau để tạo thành bài đối thoại hoàn chỉnh. Câu đầu tiên đã được làm sẵn cho bạn.)

Đáp án:

E – H – B – F – G – A – L – I – J – D – K – C Hướng dẫn dịch:

(10)

- Mi, chủ nhật tuần này bạn rảnh không?

- Có, Nick. Bạn có kế hoạch gì à?

- Có một chiến dịch trồng cây cho công viên của thành phố. Bạn có muốn tham gia không?

- Hay đó. Mình rất muốn tham gia. Nếu chúng ta trồng nhiều cây chúng ta sẽ giúp giảm ô nhiễm không khí.

- Đúng vậy. Tình trạng ô nhiễm không khí trong thành phố chúng ta đang trở nên trầm trọng hơn.

- Có hoạt động nào khác nữa không?

- Có. Mọi người cũng dự định thu gom rác trong công viên.

- Ý tưởng hay đó. Mình không hiểu vì sao lại có nhiều rác trong công viên mặc dù có nhiều thùng rác.

- Ừ. Vứt rác bừa bãi đúng là thói quen xấu.

- Nick, chúng ta sẽ gặp nhau khi nào và ở đâu?

- 7 giờ sáng ở cổng chính của công viên nhé. Được không?

- Chắc chắn rồi. Gặp bạn hôm đó nhé!

2 (trang 6 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Imagine that you are giving a presentation about air pollution. Look at the following pie chart and pictures. What are the causes and effects of air pollution? Work with a partner to prepare for this presentation, using the information from the chart and pictures. (Tưởng tượng em sắp thuyết trình về ô nhiễm không khí. Nhìn vào biểu đồ hình tròn và những bức tranh. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí là gì? Làm việc cùng với 1 người bạn chuẩn bị cho bài thuyết trình này, sử dụng thông tin từ biểu đồ và các bức tranh.)

(11)

Gợi ý:

Air pollution comes from many resources in which industry is the biggest pollutant accounting for 52%, the second is transportation with 27%, the third is agriculture consisting of 10%, the next is consumer and commercial products with 8%, commercial residential heating is 1% and other resources are 2%. This pollution getting worse and worse and result in a lot of bad effects such as global warming, acid rain, respiratory diseases.

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm không khí đến từ nhiều nguồn tài nguyên trong đó công nghiệp là chất gây ô nhiễm lớn nhất chiếm 52%, thứ hai là giao thông vận tải chiếm 27%, thứ ba là nông nghiệp chiếm 10%, tiếp theo là hàng tiêu dùng và thương mại chiếm 8%, sưởi ấm khu dân cư thương mại là 1% và các tài nguyên khác là 2%. Tình trạng ô nhiễm này ngày càng trầm trọng và kéo theo rất nhiều tác động xấu như trái đất nóng lên, mưa axit, các bệnh về đường hô hấp.

Unit 7. Pollution D. Reading

(12)

1 (trang 7 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Mi's email to her friend, Liam. (Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành email của Mi gửi đến bạn cô ấy, Liam.)

From: mi@fastmail.com To: liam@quickmail.com Subject: Changes in my village Hi Liam,

How are you? I'm happy to share with you some good news about my village. There have been some changes (1)_____ your visit last year.

Last week I came back to my village and was really surprised. You know what? The lake is not (2)_____ anymore. The factory has installed a new filtration system to treat the (3)_____ waste. I saw lots of small fish in the lake and wild ducks swimming in the water. Besides, they have planted trees around the factory to (4)_____ air pollution.

Since some villagers are in the habit of littering, people have placed dustbins in various places. This has (5)_____ in a much cleaner environment. My grandparents say that at weekends the villagers also go around the village together to (6)_____

rubbish.

(13)

What about your neighbourhood? Has anything been done to make it cleaner? Tell me all about it in your next email.

Bye for now, Mi

Đáp án:

1. B 2. D 3. A 4. C 5. D 6. A

Hướng dẫn dịch:

Chào Liam,

Bạn khỏe không? Mình rất vui khi chia sẻ với bạn những tin tốt lành về làng mình.

Có một vài sự thay đổi kể từ khi bạn đến chơi năm trước.

Tuần trước mình trở lại làng và thật sự bất ngờ. Bạn biết chuyện gì không? Hồ nước không còn bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Mình đã nhìn thấy nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời đang bơi trong nước.

Bên cạnh đó, họ đã trồng cây quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.

Bởi vì một số dân làng có thói quen vứt rác bừa bãi, mọi người đã đặt thùng rác ở nhiều nơi. Điều này đã làm cho môi trường sạch hơn. Ông bà mình nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để thu gom rác.

Khu xóm của bạn thế nào rồi? Mọi người có làm gì cho nó sạch hơn không? Hãy kể cho mình nghe về nó trong lá thư tiếp theo nhé.

Tạm biệt nhé!

(14)

Mi.

2 (trang 8 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Fill each blank with a suitable word from the box to complete the passage about the causes of visual pollution. (Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung để hoàn thành bài đọc về những nguyên nhân của ô nhiễm thị giác.)

includes many with kind inside dump example a

Đáp án:

1. inside 2. many

3. a 4. includes

5. kind 6. dump

(15)

7. with 8. example Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.

Khi bạn ở trên đường, bạn có nhìn thấy quá nhiều cột điện thoại, những dây điện phía trên đầu, hoặc những biển quảng cáo? Điều này được biết đến như là “một môi trường thị giác tiêu cực”, và nó gây ra ô nhiễm thị giác. Ở nhiều khu dân cư, ô nhiễm thị giác bao gồm những cây không được cắt tỉa, hình vẽ trên tường, vứt rác bừa bãi và những tòa nhà được chăm sóc kém.

Loại ô nhiễm này có thể cũng hiện diện trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo hoặc dụng cụ học tập trên sàn nhà, nó gây ra ô nhiễm thị giác. Một căn phòng với quá nhiều đồ nội thất được đặt một cách không gọn gàng là một ví dụ khác của ô nhiễm thị giác trong nhà.

Bạn không thể biết rằng khi nào bạn ra ngoài mà không ăn mặc phù hợp, bạn cũng có thể gây ra đây là một loại ô nhiễm thị giác.

3 (trang 8-9 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read this passage about the effects of visual pollution and do the tasks that follow. (Đọc bài về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập sau.)

(16)

a. Match the words with their definitions (Nối các từ với định nghĩa)

1. foreign A. put something somewhere

2. insecure B. stopped from doing something

3. prevented C. in another country

4. placed D. give attention to one particular thing

5. motivation E. not safe

6. focus F. enthusiasm for doing something

Đáp án:

1. C 2. E 3. B 4. A 5. F 6. D

Hướng dẫn dịch:

1. nước ngoài - ở một quốc gia khác 2. không an toàn - không an toàn 3. ngăn cản - ngừng làm điều gì đó 4. đặt - đặt một cái gì đó ở đâu đó

5. động lực - sự nhiệt tình làm điều gì đó 6. tập trung - chú ý đến một điều cụ thể

b. Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)

1. Why was the author scared when she was in a foreign city?

2. How did the author feel when she saw the power lines?

3. Why did she have that feeling?

4. What was she busy with?

5. What happened when she looked at the messy room?

6. What did she do for her room?

Đáp án:

1. Because there was so much graffiti on the buildings'walls.

(17)

2. She felt insecure.

3. Because she thought they might fall down.

4. She was busy with her assignments.

5. She had so much stress that she did not want to study.

6. She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant placed it in a corner.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao tác giả bài viết lại sợ hãi khi ở nước ngoài?

- Bởi vì cô ấy thấy quá nhiều hình vẽ trên tường.

2. Tác giả cảm thấy như thế nào khi cô ấy thấy những dây điện?

- Cô ấy cảm thấy không an toàn.

3. Tại sao cô ấy có cảm giác đó?

- Bởi vì cô ấy nghĩ nó có thể rơi xuống.

4. Cô ấy bận rộn làm chuyện gì?

- Cô ấy bận rộn với những bài tập của cô ấy.

5. Điều gì đã xảy ra khi cô ấy nhìn vào căn phòng bừa bộn?

- Cô ấy có quá nhiều căng thẳng và không muốn học.

6. Cô ấy đã làm gì cho căn phòng?

- Cô ấy đã dọn dẹp phòng và đặt các món đồ ở nơi hợp lý. Cô ấy cũng đã mua 1 chậu cây nhỏ và đặt nó vào 1 góc.

Unit 7. Pollution E. Writing

1 (trang 10 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Combine each pair of sentences, using the words/ phrases in brackets. Don't change the given words/phrases. (Kết hợp mỗi cặp câu, sử dụng các từ/ cụm từ trong ngoặc. Không thay đổi các từ/ cụm từ đã cho.) 1. Noise pollution happens. There is a change in animals' living pattern. (causes)

(18)

2. Radioactive pollution is very dangerous. It can cause abnormal growth. (since) 3. The area is uninhabitable. The Chernobyl nuclear accident happened. (made) 4. Fossil fuels such as coal or oil are burned. Acid gases are produced. (so) 5. Acid rain is dangerous. Trees' leaves are damaged. (because of)

6. Leaves are damaged. The tree cannot get enough food energy to stay healthy.

(because) Đáp án:

1. Noise pollution causes a change in animals' living pattern.

2. Radioactive pollution is very dangerous since it can cause abnormal growth.

3. The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.

4. Fossil fuels such as coal or oil are burned, so acid gases are produced.

5. Tree’s leaves are damaged because of the dangerous acid rain.

6. Leaves are damaged because the tree can not get enough food energy to stay healthy.

Hướng dẫn dịch:

1. Ô nhiễm tiếng ồn làm thay đổi cách sống của động vật.

2. Ô nhiễm phóng xạ rất nguy hiểm vì nó có thể gây ra sự phát triển bất thường.

3. Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl khiến khu vực này không thể ở được.

4. Nhiên liệu hóa thạch như than đá hoặc dầu được đốt cháy, do đó, khí axit được tạo ra.

5. Lá cây bị hư hại vì mưa axit nguy hiểm.

6. Lá bị hư hại vì cây không thể nhận đủ năng lượng thức ăn để sống khỏe mạnh.

2 (trang 10 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Write about the way individuals can improve the visual environment. Read the following notes and write your answer in the space. You do not need to use all the ideas. (Viết về những cách mà các cá nhân

(19)

có thể cải thiện ô nhiễm trực quan. Đọc những ghi chú sau đây và viết câu trả lời của em vào chỗ trống. Bạn không cần sử dụng tất cả những ý tưởng.)

Gợi ý:

There are many things a person can do to improve the visual environment.

Firstly, in and around his house, he can organize his things neatly, give away unnecessary furniture, put a dustbin in his room and cut the grass in his garden.

Secondly, in his neighborhood, he can put rubbish in the dustbin, take part in tree planting campaign, not draw on public walls and not stick ads in the inappropriate places.

Hướng dẫn dịch:

Một người có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường thị giác.

Thứ nhất, trong và xung quanh nhà, anh ấy có thể sắp xếp mọi thứ gọn gàng, bỏ bớt đồ đạc không cần thiết, đặt thùng rác trong phòng và cắt cỏ trong vườn. Thứ hai, ở khu phố của mình, anh ta có thể bỏ rác vào thùng rác, tham gia chiến dịch trồng cây, không vẽ lên tường công cộng và không dán quảng cáo ở những nơi không phù hợp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bạn sẽ thích những màn trình diễn âm nhạc truyền thống đa dạng bởi người Việt, người Chăm và những dân tộc khác, ngoài những màn trình diễn những bài hát về biển

(Hoàn thành các câu sau về gia đình và một con ếch với dạng đúng của động từ trong

Then practise the short conversations with a friend (Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài

(Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010... Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng

Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi

a) Không có đủ ghế cho mọi người ngồi. b) Cậu bé không đủ khỏe để nhấc vali. c) Nam đã không hoàn thành bài kiểm tra vì không có đủ thời gian d) Smith cảm thấy không đủ