• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure activities | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure activities | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 1. Leisure activities A. Phonetics

1 (trang 3 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Rearrange the letters to find the words.

(Sắp xếp lại những chữ cái để tìm các từ)

Đáp án:

1. prince (hoàng tử) 2. brush (cây cọ) 3. price (giá) 4. brick (gạch) 5. prawns (tôm) 6. broom (cây chổi) 7. prize (giải thưởng) 8. branch (cành cây)

2 (trang 3 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read the words aloud and put them into the correct column. (Đọc to các từ và đặt chúng vào cột chính xác)

(2)

Đáp án:

/br/ /pr/

brush, brick, broom, branch prince, price, prawns, prize

3 (trang 3 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Complete the following sentences with the words in. Then practise saying them. (Hoàn thành những câu sau với từ ngữ trong đó. Rồi tập luyện nói chúng.)

1. She won the first _______ in craft-making.

2. Remember to buy a __________. We need to paint the room this week.

3. Minh Duc likes eating seafood very much, especially _______.

4. Why don't you help me to clean the room? There's a _________ over there.

5. Look at that ________. There are so many apples on it.

6. The ________ is making a speech on TV.

Đáp án:

1. prize 2. brush 3. prawns 4. broom 5. branch

(3)

6. prince

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy đạt giải nhất về làm đồ thủ công.

2. Nhớ mua một cây cọ. Chúng ta cần sơn căn phòng vào tuần này.

3. Minh Đức rất thích ăn hải sản, đặc biệt là tôm.

4. Tại sao bạn không giúp mình dọn phòng nhỉ? Có một cây chổi đằng kia kìa.

5. Nhìn cành cây kìa. Có rất nhiều quả táo trên đó.

6. Hoàng tử đang diễn thuyết trên TV.

Unit 1. Leisure activities B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 4 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Match the words in blue with the words in orange. Some words in blue may go with more than one word in orange. (Nối các từ màu xanh với các từ màu cam. Một vài từ màu xanh có thể đi với nhiều từ màu cam.)

Đáp án:

- Surfing the Internet (lướt mạng) - Making crafts (làm đồ thủ công) - Playing sports (chơi thể thao)

- Playing computer games (chơi trò chơi vi tính)

(4)

- Doing sports/ crafts/ DIY (chơi thể thao, làm đồ thủ công, tự làm) - Watching TV/ sports (xem ti vi, thể thao)

- Reading books (đọc sách)

2 (trang 4 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Match the words in blue with the words in orange. Some words in blue may go with more than one word in orange. (Nối các từ màu xanh với các từ màu cam. Một vài từ màu xanh có thể đi với nhiều từ màu cam.)

doing indoor leisure activities doing outdoor leisure activities playing team sports

spending time with friends spending time with family Đáp án:

- Doing indoor leisure activities: watching TV, reading books,...

- Doing outdoor leisure activities: playing football, running, playing badminton...

- Playing team sports: playing football, playing volleyball, playing basketball...

- Spending time with friends: hanging out, going to the cinema, going to recreation centres...

- Spending time with family: eating out, doing DIY projects, going shopping...

Hướng dẫn dịch:

- Làm những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong nhà: xem TV đọc sách,…

- Chơi những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi ngoài trời: chơi bóng đá, chạy, chơi cầu lông...

- Chơi những môn thể thao đồng đội: chơi bóng đá, chơi bóng chuyền, chơi bóng rổ...

- Dành thời gian với bạn bè: đi chơi, đi xem phim, đi đến trung tâm giải tri...

(5)

- Dành thời gian với gia đình: ăn bến ngoài, làm dự án đồ tự làm, đi mua sắm...

3 (trang 4 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) What's the secret word? (Từ bí mật là gì?)

First, unscramble the due words. Then copy the letters in the numbered cells to other cells with the same number to find the secret word.(Đầu tiên, phục hồi trật tự những từ gợi ý. Sau đó sao chép những chữ cái trong những ô được đánh số vào những ô khác cùng số để tìm từ bí mật)

Đáp án:

challenging (thử thách) boring (chán)

exciting (hào hứng) fun (vui)

relaxing (thư giãn)

The secret word: interesting (thú vị)

(6)

4 (trang 4 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Choose the words/ phrases in the box to fill the gaps. (Chọn những từ/ cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống)

1. To many American teenagers, the shopping mall is one of the top destinations to see friends and ______.

2. People in Singapore love __________. You can find food courts almost everywhere in this City State.

3. ________ is the most popular individual outdoor activity in the UK.

4. These days a lot of children prefer ________ and ______ to playing outside.

5. When you do team sports such as ___________, you develop team spirit too.

6. If you have to do home improvements, _______ is a good way to save money.

Đáp án:

1. hang out 2. eating out 3. walking

4. staying indoors; watching TV 5. playing footbal

6. doing DIY Hướng dẫn dịch:

1. Với nhiều thanh niên Mỹ, trung tâm mua sắm là một trong những điểm đến hàng đầu để gặp bạn bè và đi chơi.

2. Người dân ở Singapore thích ăn bên ngoài. Bạn có thể tìm thấy những cửa hàng ăn uống ở hầu hết các nơi trên đất nước này này.

3. Đi dạo là hoạt động ngoài trời mang tính cá nhân phổ biến nhất ở Anh.

4. Những ngày này, trẻ em thích ở trong nhà và xem ti vi hơn là chơi bên ngoài.

5. Khi bạn chơi những môn thể thao đồng đội như chơi bóng đá, bạn cũng phát triển kĩ năng đồng đội.

(7)

5 (trang 5 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Choose the best answer A, B, C, or D.

(Chọn câu trả lời hay nhất A, B, C hay D)

1. Does she fancy _______________ a book to the ỵounger children?

A. reads B. reading C. to read D. read 2. They enjoy _______________ on Sundays.

A. garden B. gardened C. gardening D. gardens 3. They love _______________ with their friends.

A. eat out B. ate out C. having eaten D. to eat out 4. I prefer _______________ people.

A. text B. texting C. texted D. texts 5. They detest _______________ so early in the morning.

A. getting up B. get up C. to get up D. gets up 6. My dad doesn't mind _______________ my mom from work everỵ day.

A. pickup B. picked up C. picking up D. picks up Đáp án:

1. B 2. C 3. D 4. B 5. A 6. C

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy có thích đọc sách cho trẻ nhỏ không?

2. Họ thích làm vườn vào những ngày Chủ nhật.

3. Họ thích ăn bên ngoài với bạn bè.

4. Tôi thích gửi tin nhắn cho mọi người hơn.

(8)

5. Họ ghét dậy quá sớm vào buổi sáng.

6. Ba tôi không phiền khi đón mẹ tôi từ chỗ làm mỗi ngày.

6 (trang 5 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Put the verbs in brackets into the correct form. (Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

1. Son, do ỵou fancy (play) ___________ badminton with me some time next week?

2. I love (listen) __________ to music with good earphones!

3. My brother likes (cook) __________, but he detests (do) __________ the dishes.

4. They enjoỵed (watch) ___________ the show very much.

5. She doesn't like (communicate) __________ through emails. In fact, she hates (do) _______ it.

6. She prefers (meet) ___________ people in person.

7. They adore (make) ____________ and (eat) ____________ good food.

Đáp án:

1. playing

2. listening/ to listen 3. cooking/ to cook, doing 4. watching

5. to communicate/ communicating, doing, meeting/ to meet 6. making, eating

Hướng dẫn dịch:

1. Con trai, con có thích chơi cầu lông với bố lúc nào đó tuần tới không?

2. Tôi thích nghe nhạc với một chiếc tai nghe tốt.

3. Anh trai tôi thích nấu ăn, nhưng tôi ghét rửa bát.

4. Họ rất thích xem chương trình đó.

5. Cô ấy không thích giao tiếp qua thư điện tử. Thực tế, cô ấy ghét việc đó. Cô ấy thích gặp trực tiếp mọi người hơn.

(9)

6. Họ thích việc nấu và ăn những món ăn ngon.

Unit 1. Leisure activities C. Speaking

1 (trang 5 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Look at the pỉctures and say if Phong likes or doesn't like the activity. Use as many different verbs of liking as you can.

(Nhìn vào các bức trang và nói xem Phong thích hay không thích các hoạt động. Sử dụng nhiều động từ khác nhau về sự yêu thích mà bạn có thể.)

Gợi ý:

1. He dislikes/ hates/ detests playing Computer games.

2. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys doing karate.

3. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys walking his dog.

4. He dislikes/ hates/ detests reading books.

5. He prefers adores/ loves/ likes/ enjoys playing badminton with his friend.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu ấy không thích/ ghét/ cực kỳ ghét chơi trò chơi vi tính.

2. Cậu ấy thích / yêu thích/ yêu/ thích / thích chơi karate.

3. Cậu ấy thích / yêu thích / yêu / thích / thích dắt chó đi dạo.

4. Cậu ấy không thích / ghét / cực kỳ ghét đọc sách.

5. Cậu ấy thích / yêu thích / yêu/ thích / thích chơi cầu lông với bạn bè.

(10)

2 (trang 6 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Rewrỉte the conversation in full, then practise it with a friend. (Viết lại đoạn hội thoại đầy đủ, rồi tập luyện với một người bạn.)

Mai: Hi Duong. You/ want/ join us/ badminton/ Saturdaỵ?

Duong: Certainly. I/ love/ badminton. What time/ you/ meet?

Mai: Three. We/ do/ it/ the schoolyard. After that/ we / go/ svvimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I/ go/ cinema/ 6.30. Perhaps/ you/ want/ come/

us ...

Mai: What/film/you/ watch?

Duong: The X-factor. It/ action/ film.

Mai: Hmm ... not my cup of tea. Action films/ a bit tiring/ for me ... So I/ see/ you/

badminton/ only.

Duong: OK.

Đáp án:

Mai: Hi Duong. Do you want to join us for badminton this Saturdaỵ?

Duong: Certainly. I love badminton. What time are you meeting?

Mai: Three. We're doing it in the schoolyard. After that, we're going swimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I are going to the cinema at 6.30. Perhaps you want to come with us ...

Mai: What film are you watching?

Duong: The X-factor. ỉt's an action film.

Mai: Hmm... not my cup of tea. Action films are a bit tiring for me ... So I'll see you for badmirìton only.

Hướng dẫn dịch:

Mai: Chào Dương. Bạn có muốn tham gia chơi cầu lông với bọn mình thứ Bảy này không?

Dương: Chắc chắn rồi. Mình thích cầu lông. Mấy giờ các bạn gặp nhau?

(11)

Mai: Ba giờ. Chúng tớ sẽ chơi ở sân trường. Sau đó chúng tớ sẽ đi bơi.

Dương: Nghe thật hay! Nhưng Phong và tớ sẽ đi xem phim lúc 6 giờ 30. Có lẽ bạn muốn đi cũng chúng tớ ...

Mai: Các bạn sẽ xem phim gì?

Duong: Nhân vật bí ẩn. Đó là một bộ phim hành động.

Mai: Hừm, không phải loại phim tớ thích. Phim hành động khá chán đối với tớ...

Nên tớ sẽ chỉ đi chơi cầu lông với các cậu thôi.

3 (trang 6 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What do ỵou enjoy doing in your spare time?

2. How much time a week do you have for these activities?

3. Why do you like doing these things?

Gợi ý:

1. I enjoying playing football.

2. I do once a week.

3. Because they are good for my health.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?

- Tôi tham gia đá bóng.

2. Bạn dành cho những hoạt động này bao nhiêu lần một tuần?

- Tôi làm một tuần 1 lần.

3. Tại sao bạn thích những điều này?

- Bởi vì chúng tốt cho sức khỏe tôi.

Unit 1. Leisure activities D. Reading

(12)

1 (trang 6-7 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau về tập yoga và làm yêu cầu phía dưới)

Hướng dẫn dịch:

Yoga có nguồn gốc ở Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tinh thần, bất kỳ ai cũng có thể tập yoga - phụ nữ hoặc đàn ông, người lớn hoặc trẻ em. Lớp học dành cho những đứa trẻ đặc biệt được sáng chế để giúp chúng đối mặt với những áp lực chóng cảm nhận tực việc học. Bằng việc học cách kết hợp thở và di chuyển, yoga giúp chúng phát triển sự nhận thức về cơ thể, tự điều khiển và sự linh động. Tập yoga cũng giúp chúng tập trung và trở nên tốt hơn về lịch trình hàng ngày. Bắt đầu tập yoga bằng cách dành thời gian thường xuyên cho nó. Đi chậm, lắng nghe cơ thể bạn và không đi quá nhanh bởi vì yoga không phải là môn thể thao cạnh tranh. Học tư thế và thực hành nó khi bạn điều khiển cơ thể và tâm hồn mình. Chuẩn bị tốt cho mỗi phần:

tránh quần áo chật và ăn quá no. Thời gian lý tưởng để tập yoga là trước bữa sáng.

a. Match the words and phrases in the box with their meanings. (Nối những từ và cụm từ trong khung với ý nghĩa của chúng)

originate pressure co-ordinate flexibility competitive sport

daily routines

(13)

1. stress

2. to come from

3. activities you do every day

4. you do it because you want to win

5. the ability to move your body into different positions 6. to work together

Đáp án:

1. stress – pressure (áp lực)

2. to come from – originate (xuất phát từ)

3. activities you do every day – daily routines (những hoạt động bạn làm hàng ngày) 4. you do it because you want to win – competitive sport (thể thao cạnh tranh) 5. ability to move your body into different positions – flexibility (sự linh hoạt) 6. to work together – to co-ordinate (phối hợp)

b. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau) 1. Where does yoga come from?

2. Who can do yoga?

3. Why should children do yoga too?

4. What do you learn when you do yoga?

5. How can you prepare for doing yoga?

Đáp án:

1. India.

2. Anyone, women and men, adults and children.

3. Because they may need to overcome pressures from their schoolwork.

4. We learn to co-ordinate our breathing and our body movement.

5. Avoid tight clothing and a full stomach.

Hướng dẫn dịch:

(14)

1. Yoga đến từ đâu?

- Ấn Độ.

2. Ai có thể tập yoga?

- Bất kỳ ai, phụ nữ và đàn ông, người lớn và trẻ em.

3. Tại sao trẻ em cũng tập yoga?

- Bởi vì họ cần vượt qua những áp lực từ công việc học ở trường của họ.

4. Bạn học được gì khi bạn tập yoya?

- Chúng ta học cách phối hợp hơi thở với sự chuyển động cơ thể.

5. Làm sao bạn có thể chuẩn bị cho việc tập yoga?

- Tránh quần áo chật và ăn quá no.

c. Decide if the following suggestions are right or wrong according to the text.

(Quyết định rằng những gợi ý sau đúng hay sai theo như đoạn văn.) 1. It's important that you do yoga regularly.

2. If your body says ‘stop', you should stop and don't push it.

3. You don't need to understand well the pose you are practising.

4. Yoga is competitive.

5. The best time for doing yoga is the first thing in the morning.

Đáp án:

1. Right 2. Right 3. Wrong 4. Wrong 5. Right

Hướng dẫn dịch:

1. Quan trọng là bạn phải tập yoga thường xuyên.

2. Nếu cơ thể bạn nói 'ngừng lại', bạn nên ngừng lại và ko nên ép nó.

(15)

3. Bạn không cần hiểu nhiều về tư thế bạn tập.

4. Yoga mang tính cạnh tranh.

5. Thời gian phù hợp nhất để tập yoga là buổi sáng sớm.

2 (trang 7-8 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read the following text about what children in Sweden like doing in their free time. (Đọc đoạn văn sau về trẻ em ở Thụy Điển thích làm gì trong thời gian rảnh.)

a. Fill the gaps with the words/ phrases provided. (Điền từ/cụm từ được cho vào chỗ trống.)

Swedish teenagers enjoy (1) _________ to music and (2) _________ with friends, just like most children around the world. Everyone is encouraged to develop his or her own (3) _________. Singing and playing (4) _________ are popular leisure activities. According to a government website, almost one in three Swedish children aged 13-15 play an instrument in their spare time. (5) __________ sports is also encouraged. 68 per cent of 13- to 15-year-olds are members of a sports Club.

Football is the most popular (6) ________ among both girls and boys. Then comes horse riding for girls. Boys prefer football, swimming, and ice hockey.

Đáp án:

(1) listening (2) hanging out (3) interests

(4) a musical instrument (5) doing

(6) sport

Hướng dẫn dịch:

(16)

Giới trẻ Thụy Điển thích nghe nhạc và đi chơi cùng bạn bè, chỉ như hầu hết trẻ em trên thế giới. Mọi người được khuyến khích phát triển sở thích riêng của chúng. Hát và chơi nhạc cụ là những sở thích phổ biến. Theo trang web của chính phủ, hầu hết 1 trong 3 trẻ ở Thụy Điển có tuổi từ 13 đến 15 đều chơi 1 nhạc cụ trong thời gian rảnh. Chơi thể thao cũng được khuyến khích. 68% trẻ từ 13 từ 15 là thành viên của câu lạc bộ thể thao. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất cho cả nam lẫn nữ. Sau đó là cưỡi ngựa cho nữ. Con trai thích bóng đá, bơi lội và hokey trên băng hơn.

b. List all the leisure activities mentioned in the text. (Liệt kê những sở thích được đề cập trong bài văn)

Đáp án:

listening to music (nghe nhạc)

hanging out with friends (đi chơi với bạn bè) playing football (chơi bóng đá)

playing a musical instrument (chơi một nhạc cụ) doing sports (chơi thể thao)

swimming (bơi)

horse riding (cưỡi ngựa) singing (hát)

playing ice hockey (chơi khúc côn cầu trên băng)

c. Decide if the following sentences are true or false. (Quyết đinh câu nào đúng hay sai)

1. Swedish teenagers have leisure activities that are very different from those of the teenagers in other countries.

2. They do their leisure activities according to their parents' wishes.

3. Swedish children enjoy music.

(17)

4. Only Swedish boys like playing football.

5. Swedish girls don't like riding horses.

6. More Swedish boys do ice hockey than horse riding.

Đáp án:

1. F 2. F 3. T 4. F 5. F 6. T

Hướng dẫn dịch:

1. Thiếu niên Thụy Điển có hoạt động thư giãn mà rất khác với những thiếu niên ở những nước khác.

2. Họ có hoạt động thư giãn theo mong muốn của ba mẹ.

3. Trẻ em Thụy Điển thích âm nhạc.

4. Chỉ con trai Thụy Điển mới thích bóng đá.

5. Con gái Thụy Điển không thích cưỡi ngựa.

6. Nhiều con trai Thụy điển thích hockey trên băng hơn là cưỡi ngựa.

Unit 1. Leisure activities E. Writing

1 (trang 8 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Fill the gaps with the words in the box.

More than one word can be suitable for some gaps. (Điền từ trong ô vào khoảng trống. Hơn một từ có thể phù hợp với một vài khoảng trống.)

(18)

Regular exercise brings us many benefìts. (1) ____________, it helps to reduce the risk of obesity. (2) ____________, it lowers blood pressure and cholesterol levels.

(3) ____________, the likelihood of heart disease is lower. (4) ____________, exercise makes your muscles and bones stronger. (5) ____________, if you exercise regularly, you will have less depression and anxiety as well. (6) ____________ it is very important to invest time in doing this to improve the quality of your daily life.

Đáp án:

1. First 2. Second 3. Therefore 4. Also

5. Also/ In addition 6. In short

Hướng dẫn dịch:

Bài tập thông thường mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó giúp giảm nguy cơ béo phì. Thứ hai, nó làm giảm huyết áp và nồng độ colesteron. Vì vậy, khả năng bệnh tim thấp hơn. Thứ ba, những bài tập làm cho cơ bắp và xương khỏe hơn.

Ngoài ra nếu bạn tập luyện thường xuyên, bạn sẽ có ít trầm cảm và lo lắng hơn. Nói tóm lại, thật quan trọng để đầu tư thời gian làm điều này để cải thiện chất lượng cuộc sống hàng ngày.

2 (trang 8 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Use the following research fìndings to write a short paragraph. Include one sentence to introduce the topic and one sentence to conclude it. Remember to use connectors to organise your ideas. (Sử dụng những kết quả nghiên cứu dưới đây để viết một đoạn văn ngắn. bao gồm 1 câu để giới thiệu chủ đề và 1 câu để kết luận nó. Hãy nhớ rằng sử dụng các từ nối để hệ thống ý của bạn.)

(19)

1. Teens who use social media too much have lower grades.

2. Using social media can cause anxiety and depression.

3. If teens put private information on social media networks, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes.

Gợi ý:

Research has shown that using social media too often may have negative effects on teenagers. First, it; is said that teens who use social media too much have lower grades. Second, using social media could cause anxiety and depression. In addition, if teenagers put private information on social network sites, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. In short, it is necessary to be aware of possible harmful effects of social media in order to avoid unwanted consequences.

Hướng dẫn dịch:

Nghiên cứu chỉ ra rằng sử dụng phương tiện xã hội quá nhiều có thể gây ảnh hưởng xấu đến thanh thiếu niên. Đầu tiên, người ta nói rằng những người dùng quá nhiều có điểm thấp hơn. Thứ hai, sử dụng phương tiện xã hội có thể gây lo lắng và trầm cảm. Ngoài ra, có thể nguy hiểm bời vì người ta có thể dùng thông tin cho mục đích xấu. Nói tóm lại, cần thiết nhận thức về tác động có hại của phương tiện xã hội để tránh những kết quả không mong muốn.

3 (trang 8 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Write a paragraph about your favourite leisure activity and the reasons why you enjoy doing it. Use the connectors in Writing 1. (Viết một đoạn văn về hoạt động giải trí yêu thích của bạn và lí do tại sao bạn thích làm việc đó. Sử dụng từ liên kết ở Writing 1.)

Gợi ý:

I really enjoy playing badminton. First, it is a good sport for my health. Second, the sport can make may body and mind flexible and stronger. Third, it is a team sport so

(20)

I can play it with my friends. In short, badminton is a good leisure activity that I like most.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thật sự thích chơi cầu lông. Đầu tiên, nó là một môn thể thao tốt cho sức khỏe.

Thứ hai, nó có thể làm cho cơ thề và tinh thần linh hoạt và khỏe mạnh. Thứ ba, nó là môn thề thao đồng đội vì vậy tôi có thể chơi với bạn bè của mình. Nói tóm lại, cầu lông là hoạt động thư giãn mà tôi thích nhất.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Tưởng tượng em sắp thuyết trình về ô nhiễm không khí. Nhìn vào biểu đồ hình tròn và những bức tranh. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí là gì? Làm việc cùng

Then practise the short conversations with a friend (Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài

(Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010... Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti

Người ta sống gần một khu vực tòa nhà mà có quá nhiều tiếng ồn có thể trở nên bệnh, bởi vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn.. Điều này được gọi

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng

Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi

Người từ các hành tinh khác có thể dùng thần giao cách cảm để giao tiếp, cái mà con người không thể làm được.. Thanh thiếu niên thường sử dụng viết