• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 5. Festivals in Viet Nam A. Phonetics

1 (trang 36 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Complete the words below the pictures with -ian or -ion then mark the stressed syllable in each word. Read the words aloud.

(Hoàn thành các từ dưới bức tranh với đuôi –ian hoặc –ion rồi đánh dấu trọng âm ở mỗi từ. Đọc lớn các từ.)

Đáp án:

1. ma'gician (nhà ảo thuật) 2. vege'tarian (người ăn chay) 3. his'torian (nhà sử học) 4. pro'cession (đám rước) 5. cele'bration (sự kỉ niệm)

6. congratu’lations (sự chúc mừng)

(2)

2 (trang 36 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Use the words in 1 to complete the sentences below. Then read the sentences aloud. (Sử dụng các từ ở bài 1 để hoàn thành các câu sau. Rồi đọc lớn các câu.)

Đáp án:

1. magician 2. vegetarian 3. procession 4. congratulation 5. historians 6. celebration Hướng dẫn dịch:

1. Lễ nghi mở cửa được tiến hành bởi một nhà ảo thuật ở lễ hội Kate.

2. Những bữa ăn chay được tặng miễn phí ở chùa Bà Đen.

3. Anh ấy thật hạnh phúc khi đi bộ ở lễ tưởng niệm với tất cả lồng đèn đầy màu sắc.

4. Họ gửi lời chúc mừng đến chúng tôi vào lễ kỷ niệm 20 năm ngày cưới.

5. Nhà sử học giúp cho truyền thống của chúng tôi sống mãi.

6. Việc tổ chức 1000 năm Thăng Long thật ấn tượng.

Unit 5. Festivals in Viet Nam B. Vocabulary and Grammar

(3)

1 (trang 37 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Complete the table with appropriate verbs and nouns. (Hoàn thành bảng với những động từ và danh từ thích hợp.)

Đáp án:

1. celebrate/ celebration

2. commemorate/ commemoration 3. gather/ gathering

4. perform/ performance 5. reunite/ reunion.

2 (trang 37 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Solve the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.)

1. Not fixed, moving on the surface

2. What people do when they are very excited or joyful, especially in a match 3. What people burn at the pagoda

4. Things children take when they are in a Mid-Autumn Festival procession 5. Very old

6. Another word for foreign enemies

7. A date that is exactly a year after an event

8. Traditional crafts, music, or stories from the people of a certain place

(4)

9. A person who is declared to be sacred because he/ she did very good things

Đáp án:

1. floating (nổi) 2. cheer (ăn mừng) 3. increase (tăng) 4. lanterns (lồng đèn) 5. ancient (cổ xưa)

6. invaders (những kẻ xâm lược) 7. anniversary (lễ kỷ niệm) 8. folk (dân gian)

9. saint (thánh) 10. festival (lễ hội)

3 (trang 38 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn câu trả lời A, B, C hay D để hoàn thành các câu.)

(5)

Đáp án:

1. A 2. C 3. C 4. B 5. B 6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Vào năm 2010, Hà Nội tổ chức lễ kỉ niệm lần thứ 1000.

2. Sự trình diễn hát quan họ đã được công nhân là một di tích thế giới.

3. Tết là một dịp cho việc đoàn tụ gia đình ở Việt Nam.

4. Khi đám đông đến tháp Chăm, những vũ công biểu diễn điệu múa chào mừng phía trước tháp.

5. Người ta đốt nhang để thể hiện sự kính trọng của họ đến tổ tiên vào ngày Tết.

6. Lễ hội Lệ Mật tưởng niệm việc tìm ra ngôi làng.

(6)

4 (trang 38 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Fill each blank with an appropriate word or phrase in the box. (Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ thích hợp trong ô.)

Tet is the biggest festival in Viet Nam. To (1) Tet, Vietnamese people make many tasty (2) foods. The most important food includes chung cakes, sausages, boiled chicken, spring rolls, and sticky rice. Chung cake is made of sticky rice, pork, green beans, and other spices, wrapped in green leaves; (3), this cake needs a lot of (4).

This cake can be kept for a long time, (5) the weather is often humid during Tet.

Other significant foods that cannot be missed to (6) the ancestors are sausages, spring rolls, and sticky rice. (7) sausages are difficult to make, people often buy them from famous suppliers. (8), sticky rice and spring rolls are easier to prepare and must be served immediately after they are cooked, so they are often made at home.

Đáp án:

1. celebrate 2. traditional 3. therefore 4. preparation 5. even though 6. worship 7. because 8. however

(7)

Hướng dẫn dịch:

Tết là lễ hội lớn nhất Việt Nam. Để tổ chức Tết, người Việt Nam làm nhiều thức ăn truyền thống ngon miệng. Thức ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, giò, gà luộc, nem rán và xôi. Bánh Chưng được làm bằng nếp, thịt heo, đậu xanh và nhũng gia vị khác, được gói trong lá xanh; vì vậy, bánh này cần nhiều sự chuẩn bị. Bánh có thể được giữ trong thời gian dài, mặc dù thời tiết thường ẩm ướt trong suốt ngày Tết. Những thức ăn chính khác mà không thể bỏ lỡ để thờ cúng tổ tiên là giò chả, nem rán và xôi. Bởi vì giò chả khó làm, người ta thường mua chúng từ những nhà cung cấp nổi tiếng. Tuy nhiên, xôi và nem rán thì dễ dàng chuẩn bị hơn và phải được ăn ngay sau khi nấu, vì vậy chúng thường được làm ở nhà.

5 (trang 39 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences. (Liên kết mỗi cặp câu với một trạng từ nối phù hợp trong ô để hoàn thành câu ghép.)

however nevertheless moreover therefore otherwise 1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple. Any pilgrim would like to reach the top.

2. At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy mooncakes. Every child likes it very much.

3. We like Tet because it is a long holiday. We can also receive lucky money.

4. Most people book tickets long in advance. They cannot return home for Tet.

5. Tet is considered a holiday. People become even busier than on oridinary days.

Đáp án:

1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple; however/

nevertheless, any pilgrim would like to reach the top.

2. At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance and enjoy mooncakes;

thereíore, every child likes it very much.

(8)

3. We like Tet because it is a long holiday; moreover, we can also receive lucky money.

4. Most people book tickets long in advance; otherwise, they cannot return home for Tet.

5. Tet is considered a holiday; however/ nevertheless, people become even busier than on ordinary days.

Hướng dẫn dịch:

1. Có hơn 300 bước lên đến đền Vua Hùng; tuy nhiên, bất cứ người hành hương nào cũng muốn lên đến đỉnh.

2. Vào lễ hội Trung thu, bọn trễ có thể hát, nhảy và ăn bánh Trung thu, vì vậy mọi đứa trẻ đều thích lễ hội này rất nhiều.

3. Chúng tôi thích Tết bởi vì nó là một lễ hội dài, hơn nữa chúng tôi có thể nhận được tiền lì xì.

4. Hầu hết mọi người đặt vé trước rất lâu; nếu không họ không thể về nhà vào dịp Tết được.

5. Tết được xem như một lễ hội; tuy nhiên, người ta lại thậm chí bận hơn những ngày thường.

6 (trang 39 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) The subordinators in BOLD are incorrect. Replace them with those in the box. (Những từ nối in đậm là sai. Thay thế chúng với các từ trong ô)

when while because if although even though

1. Although Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.

2. While you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.

3. Because he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.

4. Even though I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.

(9)

5. When they are costly, we hold traditional festivals every year.

6. If I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.

Đáp án:

1. Because 2. If

3. Although/ Even though 4. while/ when

5. Although/ Even though 6. When/ While

Hướng dẫn dịch:

1. Bởi vì Lang Liêu đã mang nhũng cái bánh đặc biệt, nhà vua rất vui.

2. Nếu bạn từng đến chùa Hương, bạn Sẽ chắc chắn thích suối Yến.

3. Mặc dù anh ấy không phải đạo Phật, anh ấy cũng quyết định ăn như người ăn chay.

4. Khi tôi ở Anh, tôi đã may mắn tham gia vào lễ hội Glastonbury.

5. Mặc dù tốn chi phí, nhưng chúng tôi vẫn tổ chức những lễ hội truyền thống hàng năm.

6. Tôi ở Braxin vào tháng 2 rồi, tôi đã có cơ hội tham gia vào lễ hội Camival của Rio de Janeiro.

7 (trang 39 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.)

(10)

Đáp án:

1. D 2. B 3. C 4. C 5. B 6. A

Hướng dẫn dịch:

1. Thánh Gióng không thể nói, cười hoặc đi mặc dù đã 3 tuổi.

2. Khi mùa xuân đến, nhiều ngôi làng Việt Nam chuẩn bị cho mùa lễ hội mới.

3. Mặc dù người Mông cổ rất hùng mạnh, nhưng Trần Quốc Tuấn vẫn đánh bại họ 3 lần trong thế kỷ XIII.

4. Anh ấy đã sống cách Nha Trang 15km; tuy nhiên anh ấy không bao giờ đến ngày hội Nha Trang.

(11)

5. Lễ hội biển Nha Trang nổi tiếng về ngày hội đường phố ấn tượng; vì vậy nó đã thu hút hàng ngàn du khách nước ngoài.

6. Chúng ta không có nhiều ngày hội ở Việt Nam, tuy nhiên chúng ta có nhiều lễ hội truyền thống.

Unit 5. Festivals in Viet Nam C. Speaking

1 (trang 40 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Put the following sentences in the correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend. (Đặt các câu sau theo đúng thứ tự để tạo thành một đoạn hội thoại. Sau đó thực hành nó với bạn của bạn.)

A. Hey Mai. It's great that we're going to Hung King Temple this Sunday!

B. I think we need some food and drink.

C. That's a good idea! And what about a camera? We may want to take some pictures.

D. Yes, it's worth taking an umbrella. It's useful in both sunny and rainy weather.

E. Yeah, I'm looking forward to it, too. What should we take with us?

F. Sounds great! I like taking photos.

G. Right! How about some fruit?... Some apples or pears?

H. And what about an umbrella?

Đáp án:

A -> E -> B -> G -> C -> F -> H -> D Hướng dẫn dịch:

1. Chào Mai, thật tuyệt chúng ta sẽ đi đến đền Hùng vào Chủ nhât này!

2. Đúng vậy. Minh đang mong đợi đây. Chúng ta nên mang theo gì nào?

3. Mình nghĩ chúng ta cần ít thức ăn và nước uống.

4. Đúng vậy! Vậy trái cây thì sao?... ít táo và lê?

(12)

5. Ý kiến hay đấy! Và máy chụp hình thì sao? Chúng ta có thể muốn chụp vài tấm hình.

6. Nghe tuyệt thật! Mình thích chụp hình.

7. Vậy còn ô?

8. Đúng vậy, rất đáng để mang theo ô. Nó hữu ích cho cả trời nắng và mưa.

2 (trang 40 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Match the questions with the suitable answers. In pairs, make a conversation about this festival. (Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp. Làm một đoạn đối thoại theo cặp về lễ hội này.)

1. What? a. 12th month of Thai calendar

2. Where? b. Loy Krathong Festival, a lantern floating festival 3. When? c. To worship the River Gods and to pray for happiness

and a year of good fortune

4. How often? d.

- Lantern floating

- Offerings of incense, candles, coins, flowers, and foods to their Gods

- Firework displays

- Processions with the sounds of gongs, boat races - Thai cuisine contests and Thai traditional music performances

5. What for? e. In Thailand 6. What performances? f. Yearly Đáp án:

1. B 2. E 3. A

(13)

4. F 5. C 6. D

Hướng dẫn dịch:

a. Tháng 12 theo lịch Thái Lan

b. Lễ hội Loy Krathong, lễ hội thả đèn lồng

c. Thờ các vị thần sông và cầu mong hạnh phúc và một năm may mắn d.

- Đèn lồng thả nổi

- Cúng hương, nến, tiền xu, hoa và thức ăn cho các vị thần của họ - Bắn pháo hoa

- Rước với âm thanh của cồng chiêng, đua thuyền

- Các cuộc thi ẩm thực Thái Lan và biểu diễn âm nhạc truyền thống Thái Lan e. Ở Thái Lan

f. Hàng năm

Unit 5. Festivals in Viet Nam D. Reading

1 (trang 41-42 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read the extracts from these travel brochures and do the tasks that follow. (Đọc những ngoại lệ từ tờ rơi du lịch để làm bài.)

Welcome to the Natchitoches Christmas Festival, Louisiana!

Don't miss the start of the festival – It's on the first Saturday of December. Come and enjoy the early afternoon parade, an arts show, and displays of the Louisiana cuisine. There is also a spectacular evening firework show with music and a laser show in addition to live entertainment. Most spectacularly, after the firework display

(14)

is the lighting-up ceremony along the Cane River – a display of 300,000 lights. Enjoy the bright lights of the Cane River banks until after New Year's Day.

Nha Trang Carnival - Exciting Times in June!

Join the opening ceremony – an impressive show giving the history of Nha Trang, a city with a good climate provided by nature. Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning. You will also like various traditional, musical performances by the Viet, the Cham, and other ethnic peoples, in addition to performances of songs about the sea. The following day brings the excitement of sea swimming, yachting, boating, and wind-surfing events. When the night falls, the public dances begin – you are welcome to join in!

Don't miss this colourful mix of cultures!

Hướng dẫn dịch:

Chào mừng đến với Lễ hội Giáng sinh Natchitoches, Louisiana!

Đừng bỏ lỡ lễ hội - nó diễn ra vào ngày thứ Bảy đầu tiên của tháng 12. Hãy đến và thưởng thức lễ rước vào đầu giờ chiều, một buổi trình diễn nghệ thuật và trình diễn ẩm thực Louisiana. Cũng có một buổi trình diễn pháo hoa độc đáo vào buổi tối và trình diễn laser ngoài trời giải trí trực tiếp. Đặc biệt nhất, sau trình diễn pháo hoa là lễ sáng đèn dọc sông Cane - sự trình diễn của 300,000 ngọn đèn. Thưởng thức ánh sáng, sáng chói của bờ sông Cane cho đến ngày năm mới.

Lễ hội trình diễn Nha Trang - Thời gian thú vị trong tháng 6!

Tham gia lễ khai mạc - một màn trình diễn ấn tượng thể hiện lịch sử của Nha Trang, một thành phố với một khí hậu tốt từ thiên nhiên. Sau đó đến màn trình diễn pháo hoa, mà làm sáng bừng cả thành phố, theo sau bởi lễ trình diễn đường phố vào sáng hôm sau. Bạn sẽ thích những màn trình diễn âm nhạc truyền thống đa dạng bởi người Việt, người Chăm và những dân tộc khác, ngoài những màn trình diễn những bài hát về biển cả. Ngày hôm sau mang đến sự hào hứng của việc bơi lội ở biển, đi thuyền, chèo thuyền và những sự kiện lướt sóng. Khi màn đêm buông xuống, những điệu

(15)

nhảy chung bắt đầu, bạn sẽ được chào mừng tham gia! Đừng bỏ lỡ sự kết hợp văn hóa đầy màu sắc này nhé!

a. Read the brochures then find the words which mean. (Đọc tờ rơi sau đó tìm ra những từ mà có nghĩa.)

1. a public procession to celebrate an event 2. a style of cooking

3. very impressive

4. living, not recorded previously 5. weather

6. of particular cultural groups 7. sailing

8. a combination of different types Đáp án:

1. parade (diễu hành) 2. cuisine (món ăn) 3. spectacular (đặc sắc) 4. live (trực tiếp)

5. climate (khí hậu) 6. ethnic (dân tộc)

7. yatching (đua thuyền) 8. mix (tổ hợp)

b. Read the brochures again and decide if the sentences are true (T) or false (F).

(Đọc tờ rơi lần nữa và quyết định câu nào đúng hay sai.)

1. The Natchitoches Christmas Festival starts from the first Saturday of December.

(16)

2. There is a spectacular firework display only at the Natchitoches Christmas Festival.

3. Both festivals go on for a long time.

4. Both festivals have evening celebrations.

5. In both of the festivals there are displays of local cuisine.

Đáp án:

1. (T) 2. (F) 3. (T) 4. (F) 5. (T)

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ hội Giáng sinh Natchitoches bắt đầu từ ngày thứ Bảy đầu tiên của tháng 12.

2. Có một màn trình diễn pháo hoa đặc sắc chỉ có ở Lễ hội Giáng sinh Nachitoches.

3. Cả hai lễ hội đều diễn ra trong thời gian dài.

4. Cả hai lễ hội đều có lễ kỷ niệm vào buổi tối.

5. Trong 2 lễ hội, có màn trình diễn của ẩm thực địa phương.

c. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)

1. Where is the Natchitoches Christmas Festival held?

2. Why shouldn't visitors miss the beginning of the Natchitoches Christmas Festival?

3. The city is called the City of Lights during the Natchitoches Christmas Festival.

Why is that?

4. What performances can visitors see on the second day at the Nha Trang Festival?

5. How may visitors feel about the events on the third day?

6. How do you think the Nha Trang Festival is different from other festivals in Viet Nam?

(17)

Đáp án:

1. It is held in Louisiana, USA.

2. Because there is an early aíternoon parade, an arts show, and displays of the Louisiana cuisine.

3. Because of the lightning-up of 300.000 lights aỉong the Cane River during the festival.

4. Music performances and performances of songs about the sea.

5. They are excited about it.

6. The Nha Trang Festival is a colourful mix of many cultures.

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ hội Giáng sinh natchitoches được tổ chức ở đâu?

- Nó được tổ chức ở Louisiana, Mỹ.

2. Tại sao du khách không nên bỏ lỡ phần mở đầu của lễ hội Giáng sinh Natchitoches?

- Bởi vì có một cuộc diễu hành vào đầu giờ chiều, một màn trình diễn nghệ thuật và trình bày ẩm thực Lousiana.

3. Thành phố được gọi tên là thành phố Ánh sáng trong suốt Lễ hội Giáng sinh Natchitoches. Tại sao như thế?

- Bởi vì sự thắp sảng của 300,000 ngọn đền dọc sông Cane trong suốt lễ hội.

4. Màn trình diễn nào mà du khách có thể xem vào ngày thứ 2 ở Lễ hội Nha Trang?

- Trình diễn âm nhạc và những bài hát về biển.

5. Du khách cảm thấy như thế nào về những sự kiện vào ngày thứ ba?

- Họ cảm thấy hào hứng về nó.

6. Bạn nghĩ Lễ hội Nha Trang khác với những lễ hội khác ở Việt Nam như thế nào?

- Lễ hội Nha Trang là sự kết hợp của nhiều nền văn hóa đầy màu sắc.

(18)

2 (trang 42 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Fill each blank with a suitable word to complete the following passage. (Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau.)

Although people love festivals very much, there are also some disadvantages.

First, festivals are very costly. Because the general purpose of festivals is to (1) cultural heritages, a nation is willing to spend a lot of money on this. Moreover, during a festival, most people do not work but spend money on (2) gifts for their friends and relatives.

Second, festivals can be dangerous. People may drink a lot during a festival and cause road (3). In many festivals, there are races like cow-racing and elephant racing which may be (4), especially for children. Moreover, in some festivals, when people rush to see the events, they may also (5) other people to get hurt.

Third, festivals may affect the environment. After a festival, the roads are full of colourful paper, flowers, (6) cans or bottles that people throw away. Trees along the roadsides may be damaged by the (7). Furthermore, the noise from music and other (8) also cause noise pollution.

Đáp án:

1. preserve 2. expensive 3. accidents 4. dangerous 5. cause 6. waste 7. crowds

8. performances

(19)

Hướng dẫn dịch:

Mặc dù người ta thích lễ hội rất nhiều, cũng có vài bất lợi.

Đầu tiên, lễ hội rất tốn kém. Bởi vì mục đích chung của lễ hội là bảo tồn di sản văn hóa, một quốc gia sẵn lòng dành nhiều tiền bạc cho nó. Tuy nhiên, trong suốt lễ hội, hầu hết người ta không làm việc nhưng lại tiêu tiền cho những món quà đắt tiền cho bạn bè và người thân.

Thứ hai, những lễ hội có thể nguy hiểm. Người ta có thể uống nhiều trong suốt một lễ hội và gây ra tai nạn giao thông. Ở nhiều lễ hội, có những cuộc đua như đua bò và voi mà có thể nguy hiểm, đặc biệt cho trẻ em. Hơn nữa, ở vài lễ hội, khi người ta đổ xô xem những sự kiện, họ cũng gây cho người khác bị thương,

Thứ ba, lễ hội có thể gây ảnh hưởng môi trường. Sau lễ hội, đường xá đầy giấy, hoa, lon, rác và chai mà người ta ném đi. Cây dọc đường có thể bị hư hại bởi đám đông.

Hơn nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và những màn trình diễn cũng gây ô nhiễm tiếng ồn.

Unit 5. Festivals in Viet Nam E. Writing

1 (trang 43 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Rewrite the sentences, using the words given. (Viết lại câu sử dụng từ được cho.)

1. The Bedford River Festival is held in Bedford, England, and thousands of European visitors come. (WHEN)

2. The Glastonbury Festival is a festival of contemporary performing arts. It has performances of music, dance, theatre, and other arts. (BECAUSE)

3. The funniest part of the Glastonbury Festival is walking through the mud in your boots when you are camping with all of your friends. (WHILE)

4. When Vietnamese families have a generous and kind-hearted first person to enter the house, they believe they will have a prosperous year ahead. (IF)

(20)

5. The Glastonbury Festival is loud and wild; however, you should not miss this exciting music festival. (ALTHOUGH/ EVEN THOUGH)

Đáp án:

1. When the Bedford River Festival is held in Bedford, England, thousands of European visitors come.

2. Because the Glastonbury Festival is a festival of contemporary performing arts, it has performances of music, dance, theatre and othe arts.

3. The funniest part of the Glastonbury Festival is walking through the mud in your boots while you are camping with all of your friends.

4. If Vietnamese families have a generous and kind-hearted íìrst person to enter the house, they believe they will have a prosperous year ahead.

5. Although the Glastonbury Festival is loud and wild, you shouldn’t miss this exciting music festival.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi lễ hội sông Bedford được tổ chức ở Bedford, nước Anh, hàng ngàn khách châu Âu đến xem.

2. Bởi vì lễ hội Glastonbury là một lễ hội trình diễn nghệ thuật đương đại, nó có màn trình diễn âm nhạo, múa, nhà hát và nghệ thuật khác.

3. Phần vui nhất của lễ hội Glastonbury là đi bộ qua bùn với đôi ủng trong khi bạn đi cắm trại với bạn bè.

4. Nếu những gia đình Việt Nam có một người tốt bụng và hào phóng vào nhà, họ tin rằng họ sẽ có một năm tài lộc.

5. Mặc dù lễ hội Glastonbury ồn và hoang dại, nhưng bạn không nên bỏ lỡ lễ hội âm nhạc hào hứng này.

2 (trang 43 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1)

(21)

a. Imagine you have been to the Loy Krathong Festival in Thailand. Use the information in SPEAKING 2 to make notes about what you did and what you like about the festival. (Tưởng tượng bạn đã đến lễ hội Loy Krathong ở Thái Lan. Sử dụng thông tin ở phần Speaking 2 để ghi lại những chi tiết bạn đã làm gì và bạn thích gì về lễ hội.)

Gợi ý:

I joined with lantem floatịng. I also watch firework display.

I did offer incense, candles, coins and flower to the Gods.

I enjoyed the Thai cuisine and I really likes it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi tham gia thả đèn. Tôi cũng xem trình diễn pháo hoa.

Tôi đã dâng hương, nến, đồng xu và hoa cho những vị thần.

Tôi đã thưởng thức ẩm thực Thái và tôi rất thích.

b. Now use the notes to write a letter (80-100 words) to your friend, telling him/

her about what you did and what you like about the festival. Remember to use connectors when, while, because, if, although, even though, however, because, moreover, and, so when necessary. (Bây giờ sử dụng ghi chú để viết một lá thư từ 80 - 100 từ cho người bạn, kể cho cậu ấy nghe về những gì em đã làm và em thích về lễ hội. Nhớ sử dụng từ nối when, while, because, if, although, however, moreover, and, so khi cần.)

Gợi ý:

Dear Mai,

It’s great to know that your family had a good time in Thailand. We also had a memorable time in Thailand last Novembẹr. We were lucky to be there right at the time of the Loy Krathong Pestival. We joined with lantern floating. We also watched the firework display. While we came to temples, we also offered incense, candỉes,

(22)

coins and flowers to the Gods. We enjoyed the Thai cuisine. We really liked the Thai food because They are so delicious and colorful.

Hope to see you soon to show you the pictures we took there.

Love, Lan

Hướng dẫn dịch:

Chào Mai,

Thật tuyệt khi biết gia đình cậu đã có khoảng thời gùm vui vẻ ở Thái Lan. Nhà mình cũng có một khoảng thời gian đáng nhớ ở Thái Lan vào tháng 11 năm rồi. Nhà mình may mắn có mặt ở đó ngay lúc lễ hội Loy Krathong. Nhà mình đã tham gia thả đèn.

Nhà mình cũng xem trình diễn pháo hoa Khi đến những ngôi đền, nhà mình cũng dâng hương, nến, đồng xu và hoa cho những vị thần. Nhà minh đã thưởng thức ẩm thực Thái. Nhà mình thật sự rất thích món Thái bởi vì chúng ngon và đây màu sắc.

Hy vọng gặp cậu sớm để mình cho cậu xem hình mình chụp ở đó.

Thương, Lan

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Then practise the short conversations with a friend (Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài

(Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010... Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng

Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi

a) Em gái của Quang nói với anh ấy rằng hãy cố gắng hết sức ở trường.. b) Em gái của Quang bảo anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim. c) Em gái của Quang nói

a) Tối qua tôi xem một phóng sự trên TV về các núi đá vôi ở Vịnh Hạ Long. b) Hành khách đang thu dọn đồ đạc tại sân bay. c) Có rất nhiều ngôi chùa đẹp ở thành phố Huế.

a) Điều hòa không khí là hệ thống được sử dụng để giữ cho không khí trong nhà hoặc phương tiện được mát mẻ. b) Đường dành cho người đi bộ qua đường là nơi các