• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2. Life in the countryside A. Phonetics

1 (trang 9 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1)

a. Write a word under each picture. All the words should contain /bl/ or /cl/.

(Viết một từ bên dưới mỗi bức tranh. Tất cả các từ nên bao gồm các âm /bl/

hoặc /cl/.)

Đáp án:

1. black (màu đen) 2. clock (đồng hồ) 3. class (lớp học)

(2)

4. cloud (đám mây) 5. clown (chú hề)

6. blue (màu xanh nước biển) 7. clothes (quần áo)

8. blouse (áo nữ) 9. blow (thổi)

b. Put the words into the right columns. Then say them aloud. (Đặt các từ vào đúng cột. Rồi đọc to chúng.)

Đáp án:

/bl/ /cl/

black, blue, blouse, blow clock, classroom, cloud, clown, clothes

2 (trang 9 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Underline the words with /bl/ or /cl/ in the sentences. Then read the sentences aloud. (Gạch chân những từ với /bl/ hoặc /cl/

trong câu. Rồi đọc to các câu.)

1. The garden is blossoming beautifully.

2. I enjoy picking blackberries in the woods.

3. The sky looks so clear and blue in the countryside.

4. After the survey, we have to report our findings to the class.

5. Click the mouse twice to open this file.

6. My favourite colour is blue.

Đáp án:

1. blossoming 2. blackberries

(3)

3. clear, blue 4. class 5. click 6. blue

Hướng dẫn dịch:

1. Khu vườn đang nở hoa thật đẹp.

2. Tôi thích hái quả mâm xôi trong rừng.

3. Bầu trời thật trong và xanh ở miền quê.

4. Sau khi khảo sát, chúng tôi phải báo cáo những phát hiện của mình cho lớp.

5. Nhấp chuột 2 lần để mở file này.

6. Màu sắc yêu thích của tôi là xanh dương.

Unit 2. Life in the countryside B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 10 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Verbs and nouns that go together. In each box, circle one noun which does not go with the verb. (Động từ và danh từ đi với nhau. Trong mỗi ô, khoanh tròn một danh từ mà không đi với động từ.)

1. Ride

A. a horse B. a bike C. a taxi D. an elephant 2. Herd

A. the chickens B. the cattle C. the buffaloes D. the sheep 3. Collect

A. hay B. water C. milk D. wood

4. Transport

A. courage B. animals C. a ger D. furniture 5. Put up

A. a tent B. your hand C. a post D. an answer

(4)

6. Milk

A. a goat B. a cow C. a fish D. a buffalo

7. Pick

A. blackberries B. posts C. apples D. wild flowers 8. Grow

A. vegetables B. rice C. grass D. meat

Đáp án:

1. a taxi (một chiếc tắc xi) 2. the chickens (những con gà) 3. milk (sữa)

4. courage (lòng dung cảm) 5. an answer (một câu trả lời) 6. a fish (một con cá)

7. posts (thư từ) 8. meat (thịt)

2 (trang 10 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Choose one noun from each box and write a sentence using it with the corresponding verb. (Chọn một danh từ từ mỗi ô và viết một câu dùng danh từ đó với một động từ tương ứng.)

Gợi ý:

1. ride a bike

=> I enjoy riding a bike to school.

2. herd the buffaloes

=> The children in my hometown usually herd the buffaloes in their summer time.

3. collect water

(5)

=> My family have to collect water from the well in the next village.

4. transport furniture

=> This weekend we will transport íumiture to our new house in the City.

5. put up a tent

=> Tomorrow we will go on a picnic and put up a tent in the woods.

6. milk a cow

=> The farmer always milks the cow every morning.

7. pick apples

=> In my childhood I usually went to pick apple in my grandparents’ garden.

8. grow vegetables

=> We grow vegetables behind our house.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích đạp xe đến trường.

2. Bọn trẻ ở quê tôi thường chăn giữ trâu vào mùa hè của chúng.

3. Gia đình tôi phải đi lấy nước từ giếng ở làng bên.

4. Cuối tuần này chúng tôi sẽ chở đồ đến nhà mới của chúng tôi trong thành phố.

5. Mai chúng tôi sẽ đi cắm trại và dựng một cái lều trong rừng.

6. Người nông dân luôn vắt sữa vào môi buổi sáng.

7. Trong thời thơ ấu, tôi thường đi hái táo trong vườn của ông bà tôi.

8. Chúng tôi trồng rau cải phía sau nhà chúng tôi.

3 (trang 10 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Use the adjectives below to complete the sentences. (Sử dụng tính từ bên dưới để hoàn thành câu)

1. I love the people in my village. They are so _______ and hospitable.

2. I sometimes lie and watch the _______ movement of the clouds.

(6)

3. Some peoples in the mountains of north Viet Nam used to have a _______ life.

They moved to get food and find new lands for growing rice.

4. Don't worry. It's _______ to travel here, even at night.

5. It's so _______ to send a letter from my village. The nearest post office is miles away.

6. Be _______! There's an exam going on.

7. I love the _______ sky on starry nights. It looks fantastic.

8. The Tasadays are a _______ tribe. They never fight and never hit their children.

Đáp án:

1. friendly 2. slow 3. nomadic 4. safe

5. inconvenient 6. quiet

7. vast 8. peaceful

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích những người trong làng tôi. Họ rất thân thiện và hiếu khách.

2. Vài dân tộc ở miền núi phía bắc từng có cuộc sống du mục. Họ đã di chuyển để lấy thức ăn và tìm những vùng đất mới để trồng lúa.

3. Đừng lo. Du lịch ở đây thì an toàn, thậm chí vào ban đêm.

4. Thật quá bất tiện khi gửi một bức thư từ làng tôi. Bưu điện gần nhất cũng cách mấy dặm.

5. Im lặng nào! Đang có tiết kiểm tra đấy.

6. Tôi yêu bầu trời rộng lớn vào những đêm đầy sao. Nó thật là tuyệt vời.

7. Tasadays là một bộ lạc bình yên. Họ không bao giờ chiến tranh và đánh trẻ con.

(7)

4 (trang 10 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Use the words in the right-hand column in the correct forms to complete the sentences. (Sử dụng từ ở cột bên tay phải ở dạng đúng để hoàn thành câu.)

1. Our children enjoy around the fields, shouting and laughing happily. RUN

2. The have a very hard life. They cannot live permanently in one place. NOMADIC 3. The hills are in spring when the wild flowers bloom. COLOUR

4. Everybody has to work hard for world. PEACEFUL

5. a horse is one of the skills every nomadic child in Mongolia has to learn. RIDE 6. My sister has a beautiful of paper dolls. COLLECT

Đáp án:

1. running 2. nomads 3. colorful 4. peace 5. riding 6. collection Hướng dẫn dịch:

1. Con cái chúng tôi thích chạy quanh những cánh đồng, la hét và cười thật vui.

2. Những người du mục có cuộc sống rất khó khăn. Họ không thể sống mãi mãi ở một nơi.

3. Những cánh đồng đầy màu sắc vào mùa xuân khi những hoa dại nở.

4. Mọi người phải làm việc chăm chỉ cho hòa bình của thế giới.

5. Cưỡi ngựa là một trong những kỹ năng mà mọi đứa trẻ du mục ở Mông Cổ đều phải học.

6. Chị tôi có một bộ sưu tập búp bê giấy rất đẹp.

(8)

5 (trang 11 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Some of the comparisons in these sentences are incorrect. Underline and correct the mistakes. (Một vài so sánh trong các câu sau bị sai. Gạch chân và sửa lỗi sai.)

1. The cost of living in the countryside is more low than in the city.

2. In general, putting up a tent is not as difficult than building a house.

3. Harvest is the busiest time of year in the countryside.

4. Dogs are much more better than human beings at detecting smells.

5. Life in a big city is more exciting than life in a small town.

6. This cottage is near to the main road than that red one.

7. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.

8. The path through Dead Valley is the most dangerous in my country.

Đáp án:

1. more low => lower 2. than => as

4. bỏ more

6. near => nearer Hướng dẫn dịch:

1. Chi phí sống ở miền quê thì thấp hơn ở thành phố.

2. Nói chung, dựng một căn lều không khó như xây một ngôi nhà.

3. Thu hoạch là thời gian bận rộn nhất của năm ở miền quê.

4. Những con chó giỏi hơn con người về việc phát hiện mùi vị.

5. Cuộc sống trong một thành phố lớn thú vị hơn cuộc sống trong một thị trấn nhỏ.

6. Cái lều này gần đường chính hơn cái lều đỏ kia.

7. Những ruộng lúa trên núi thường không lớn bằng những cái ở đất thấp.

8. Con đường băng qua Thung lũng Chết là nguy hiểm nhất ở quốc gia tôi.

(9)

6 (trang 11 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Use verb in the brackets in their correct forms of comparison to completethe sentences. (Sử dụng động từ trong ngoặc ở thể đúng của so sánh để hoàn thành câu.)

1. A village is much _________ a city in size. (small)

2. Of the three types of cattle in the Mongolian desert, the sheep is _________.

(slow)

3. A city has _________ activities than the countryside. (interesting)

4. The City offers more services. It's much _________ the countrỵside. (convenient) 5. My village has only 1200 people. It's not _________ the City. (crowded)

6. In the countryside, harvest time is often ________ and _______ time. (busy, hard) 7. Some people think that country folk are _________ city people. (friendly)

8. Which one is _________, the City or the countryside? (noisy) Đáp án:

1. smaller than 2. the slowest 3. more interesting 4. more convenient 5. as crowded as 6. the busiest, hardest 7. the friendliest 8. more noisier Hướng dẫn dịch:

1. Một ngôi làng nhỏ hơn một thành phố về kích thước.

2. Trong 3 loại gia súc ở sa mạc Mông cổ, cừu là con vật chậm chạp nhất.

3. Một thành phố có những hoạt đông thú vị hơn miền quê.

4. Thành phố mang đến nhiều dịch vụ hơn. Nó tiện nghi hơn ở miền quê.

5. Làng tôi chỉ có 1200 người. Nó không đông như thành phố.

(10)

6. Ở miền quê, thời gian thu hoạch thường là thời gian bận rộn và khó khăn nhất.

7. Vài người nghĩ rằng dân bản địa ở miền quê thân thiện hơn người thành phố.

8. Nơi nào ồn ào hơn, thành phố hay miền quê?

7 (trang 11 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) For each group, choose the correct sentence A or B. (Cho mỗi nhóm, chọn câu chính xác A hay B.)

1. A. It usually snows more heavily in the mountains than in the lowlands.

B. It usually snows heavier in the mountains than in the lowlands.

2. A. Those farmers work much harder on their farms than we can imagine.

B. Those farmers work much more hard on their farms than we can imagine.

3. A. City children often react more quickly to technical developments country children.

B. City children often react more quickly to technical developments than country children.

4. A. The colour orange shines more brightly in the sun than the colour blue.

B. The colour orange shines brightly in the sun than the colour blue.

5. A. I'm not sure who lives more happily: nomads or City dwellers.

B. I'm not sure who lives happier: nomads or City dwellers.

6. A. A ger can be more easy pulled down than a house.

B. A ger can be more easily pulled down than a house.

Đáp án:

1. A 2. A 3. B 4. A 5. A 6. B

(11)

Hướng dẫn dịch:

1.Trời thường tuyết ở miền núi nhiều hơn so với đồng bằng.

2. Những người nông dân thường làm việc trên đồng ruộng siêng năng hơn chúng ta tưởng tượng.

3. Trẻ em thành phố thường phản ứng với sự phát triển của công nghệ nhanh hơn trẻ em nông thôn.

4. Màu cam sáng rực rỡ dưới ánh sáng mặt trời hơn màu xanh.

5. Tôi không chắc ai sống hạnh phúc hơn: dân du canh du cư hay người định cư.

6. Một cái nhà lều có thể dể hạ dỡ hơn một cái nhà.

Unit 2. Life in the countryside C. Speaking

1 (trang 12 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Say the definitỉons and match them with the correct words. (Nói định nghĩa và nối chúng với từ đúng.)

(12)

1. vast area of grass where the cattle feed

A. a buffalo-drawn cart

2. taking the cattle out for food and looking after them

B. herding

3. a time when the farmers collect their crops

C. pastures

4. a wooden form of transport for moving heavy things.

D. a buffalo

5. a colourful plaything which can fly E. harvest time 6. an animal for ploughing the fields F. a kite

Đáp án:

1. C (đồng cỏ) 2. B (bầy, đàn) 3. E (vụ mùa)

4. A (xe trâu bò kéo) 5. F (con diều)

6. D (con trâu)

2 (trang 12 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Choose one of the words below and make a mini-talk in which the word is used. (Chọn một từ được dùng dưới đây và làm một đoạn nói nhỏ mà trong đó từ đó được sử dụng.)

Gợi ý:

(13)

A: Oh, what is this animal? It looks funny.

B: It is a camel. It is a big animal with one or two humps on its back.

A: Where does it live?

B: It oftens lives in the desert.

A: Is it helpful?

B: It is a good friend of nomads. It can help to transport heavy things.

Hướng dẫn dịch:

A: Ồ, con này là con gì vậy? Nó trông vui nhỉ.

B: Nó là một con lạc đà. Nó là một động vật to lớn với 1 hoặc 2 cái bướu trên lưng.

A: Nó sống ở đâu vậy?

B: Nó thường sống ở sa mạc.

A: Nó có ích chứ?

B: Nó là một người bạn tốt của dân du mục đấy. Nó có thể giúp chuyên chở vật nặng.

Unit 2. Life in the countryside D. Reading

1 (trang 13 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ phía dưới.)

MY VILLAGE 1. ___________

I live in a village by the Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is three kilometres away. After class, I often help my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch tv, but more often they talk about their farm work and exchange news. The children run around, playing games and shouting merrily. Laughter is heard everywhere.

2. ___________

(14)

My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, eggs... He then buys me an ice cream and lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.

3. ___________

On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We dream of faraway places.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống trong một ngôi làng gần sông Mê Kông. Mỗi ngày, như hầu hết những người bạn của tôi, tôi đi bộ đến trường. Nó cách 3km. Sau khi tan học, tôi thường giúp mẹ tôi lấy nước từ sông và cho gà ăn. Cuối tuần, những người trong làng thường tụ tập ở sảnh cộng đồng nơi có một cái ti vi. Những người lớn xem ti vi, nhưng thường là họ nói về công việc đồng áng của họ và trao đổi những tin tức, Trẻ con chạy xung quanh, chơi những trò chơi và la hét vui vẻ. Tiếng cười được nghe ở khắp nơi.

Ba tôi thường dắt tôi đến phố chợ gần đó, nơi mà ông bán những sản phẩm của chúng tôi như rau củ, trái cây, trứng... Sau đó ông mua cho tôi một cây kem và cho tôi đi trên một tàu lửa điện trong quảng trường thị trấn. Tôi yêu những chuyến đi này.

Những đêm đầy sao, bọn trẻ chúng tôi nằm trên cỏ, nhìn bầu trời và thách nhau tìm dãy ngân hà. Chúng tôi mơ về những nơi xa xăm.

a. Choose the correct heading for each paragraph. (Chọn tựa đề đúng cho mỗi đoạn văn.)

A. Our dreams

B. Life in the village C. My trips to town

Đáp án:

1. B

(15)

2. C 3. A

b. Find a word/ phrase from the passage which matches the definition. (Tìm một từ/cụm từ từ bài viết có nghĩa tương tự.)

1. Get water from a river and bring it home 2. Give food

3. A place where the villagers can gather for important events

4. A place where a street is used for the locals to sell their home products 5. Sit on a bus or a train for it to take you around

6. Challenging somebody to do something difficult Đáp án:

1. collect 2. feed 3. hall 4. market 5. take a ride 6. daring

Hướng dẫn dịch:

1. Lấy nước từ một con sông và mang nó về nhà.

2. Cho ăn.

3. Một nơi mà những người trong làng có thể tụ tập cho những sự kiện quan trọng - community

4. Một nơi mà một cọn đường được dũng để cho người dân địa phương bán những sản phẩm trong gia đình họ.

5. Ngồi trên một xe buýt hoặc một tàu hỏa để nố chở bạn đi vòng vòng.

6. Thử thách ai đó làm cái gì khó.

(16)

c. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời hay nhất) 1. The boy often helps his parents __________.

A. to collect water from the village well B. to sell the vegetables

C. to collect eggs from the chicken shed D. to feed the chickens

2. The villagers gather at the community hall __________.

A. every day B. once a month

C. only when there is an important event D. at the weekend

3. The thing the boy enjoys better than other things on his trips to town is __________.

A. he can sell his home products B. he feels grown-up

C. he can ride on the electric train D. he can buy his father an ice cream

4. The village children dream about __________.

A. having a school that is nearer B. having a TV at home

C. finding the Milky Way D. travelling to faraway places Đáp án:

1. (D) 2. (D) 3. (C)

(17)

4. (D)

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu con trai giúp bố mẹ cho gà ăn.

2. Dân làng tập trung ở sảnh cộng đồng vào cuối tuần.

3. Điều mà cậu con trai thích hơn những điều khác trong chuyến đi đến thị trấn là cậu có thể lái tàu điện.

4. Những đứa trẻ trong làng mơ về việc đi đến những nơi xa xôi.

2 (trang 14-15 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ phía dưới.)

(18)

Hướng dẫn dịch:

Phỏng vấn 1 - Saul Robin

Người phỏng vấn: Chào Saul. Công việc của bạn là gì?

Saul: Tôi đang là một bác sĩ bay.

Người phỏng vấn: Bạn có thể giải thích chi tiết hơn không?

Saul: Tôi giúp những người bệnh mà sống ở những khu vực xa xôi mà không có bệnh viện gần đó.

Người phỏng vấn: Bạn làm như thế nào?

Saul: Khi người ta ở những khu vực này có vấn đề sức khỏe gọi tôi. Tôi nói chuyện với họ qua radio và bảo họ làm gi. Nếu họ bệnh nặng hơn, tôi bay đến đó và giúp họ.

Người phỏng vấn: Nó là một công việc khó không?

Saul: Có, đặc biệt là bay trong thời tiết xấu.

Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn, Paul Phỏng vấn 2 - Timothy Wilson

Người phỏng vấn: Chào Timothy. Bạn làm gì để sống?

Timothy: Mình làm nhiều việc cùng lúc.

(19)

Người phỏng vấn: Tại sao?

Timothy: Mình sống trên một hòn đảo nhỏ ở Thái Bình Dương. Làng của mình chỉ có 140 người.

Người phỏng vấn: Vậy bạn làm gì?

Timothy: Mình có một khách sạn gia đình. Mình dậy sớm và làm bữa sáng cho khách. Sau đó mình lái xe đưa trẻ em trong làng đến trường, sau đó mình lấy thư và báo từ thuyền đem giao chúng cho làng.

Người phỏng vấn: Ý bạn là từ bưu điện phải không?

Timothy: Không, từ tàu. Bưu phẩm đến đảo 3 ngày 1 lần cho làng.

Người phỏng vấn: Thú vị thật. Mình chưa bao giờ gặp một người đàn ông với nhiều công việc như vậy. Cảm ơn.

a. Choose the right person who does the activities. Write his name next to each activity. (Chọn đúng người làm những việc gì. Viết tên anh ta bên cạnh mỗi hoạt động. Saul Robin: SR. Timothy Wilson: TW)

1. He talks to people on the radio.

2. He collects the village's letters and newspapers from the boat.

3. He has to fly to faraway places.

4. He helps sick people.

5. He owns a family hotel.

Đáp án:

1. (SR) 2. (TW) 3. (SR) 4. (SR) 5. (TW)

Hướng dẫn dịch:

(20)

1. Anh ấy nói chuyện với người ta trên radio.

2. Anh ấy thu gom thư và báo của làng từ tàu.

3. Anh ấy phải bay đến những hơi xa xôi.

4. Anh ấy giúp người bệnh.

5. Anh ấy sở hữu một khách sạn gia đình.

b. Answer the questions in their full forms. (Trả lời những câu hỏi theo dạng đầy đủ.)

1. Who needs help from Saul Robin?

2. When does Saul have to fly to remote areas?

3. What kind of weather is not good for his job?

4. What does Timothy Wilson do before he drives the children to school?

5. How often does the boat come to the island?

Đáp án:

1. People who have health problems need his help.

2. When somebody is seriously ill.

3. Bad weather is not good for his job.

4. He prepares breakfast for his hotel guests.

5. The boat comes to the island every three days.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai cần sự giúp đỡ từ Saul Robin?

- Những người có vấn đề về sức khỏe.

2. Khi nào Saul phải bay đến vùng sâu vùng xa?

- Khi ai đó bị bệnh nặng.

3. Dạng thời tiết nào không tốt cho công việc của anh ấy?

- Thời tiết xấu cho công việc của anh ấy.

4. Timothy làm gì trước khi anh ấy đưa trẻ con tới trường?

(21)

- Anh ấy chuẩn bị bữa sáng cho khách vào khách sạn.

5. Bao lâu thuyền lại đến đảo?

- Thuyền đến đảo 3 ngày 1 lần.

Unit 2. Life in the countryside E. Writing

1 (trang 15 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Rewrite the following sentences without changing their original meanings use the right comparative form of the adverbs in brackets. (Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa gốc, dùng những trạng từ ở trong ngoặc bên phải ở thể so sánh hơn đúng.)

1. The Eagle team performed more successfully than the Lion team (successfully) The Lion team performed ______________.

2. In the countryside, children play more freely than in the city. (freely) In the city, children ______________.

3. Our gers are now better equipped than in the past. (badly) In the past, our gers ______________.

4. A sports car goes faster than an ordinary car. (slowly) An ordinary car goes ______________.

5. A business person travels more expensively than a tourist. (cheaply) A tourist travels ______________.

6. Mr Thompson works more responsibly than Mr Dylan. (carelessly) Mr Dylan works ______________.

Đáp án:

1. The Lion team persormed less successfully than the Eagle team.

2. In the City, children less freely than in the countryside.

3. In the past, our gers were worse equipped than now..

4. An ordinary car goes more slowly than a sports car.

(22)

5. A tourist travels more cheaply than a business person.

6. Mr. Dylan works more carelessly than Mr. Thompson.

Hướng dẫn dịch:

1. Đội Sư Tử trình diễn ít thành công hơn đội Đại Bàng.

2. Trong thành phố, trẻ con ít tự do hơn ở miền quê.

3. Trong quá khứ, lều của chúng tôi được trang bị tệ hơn bây giờ.

4. Một chiếc xe bình thường đi chậm hơn một chiếc xe thể thao.

5. Một du khách đi du lịch rẻ hơn một thương gia.

6. Ông Dylan làm việc bất cẩn hơn ông Thompson.

2 (trang 15 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Nguyen often visits his grandparents who live in a mountainous village. These are some of the changes he has observed.

Use the information in the table and write a short paragraph about the changes.

(Nguyên hay ghé thăm ông bà sống ở nông thôn miền núi. Đây là một vài thay đổi mà anh ấy quan sát được. Hãy dùng thông tin trong bảng và viết một đoạn văn ngắn về sự thay đổi đó.)

(23)

Gợi ý:

There are a lot of changes in my grandparents’ village. The íìrst change is that the road from the town centre to the village is paved, not as dirty as 6 years ago. They used the buffalo-drawn transport, but now they have more motorbikes. The second change is that there are electric lights everywhere, not oil light as in the past. So there are some shops, a post office and a clinic in the village. The last is most of children go to school.

Hướng dẫn dịch:

Có nhiều thay đổi trong làng ông bà tôi. Thay đổi đầu tiên là đường từ trung tâm thị trấn đến làng được lát vỉa hè, không bẩn như cách đây 6 năm. Họ đã sử dụng xe trâu kéo, nhưng bây giờ họ có nhiều xe máy hơn. Thay đổi thứ hai là có đèn điện ở mọi nơi, chứ không phải là đèn dầu như trong quá khứ. Vĩ thế mà có vài cửa hàng, một bưu điện và một phòng khám bệnh trong làng. Điều cuối cùng là hầu hết trẻ con đều đến trường.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Cho lời khuyên phù hợp hoặc bắt buộc với các trường hợp sau. Bạn có thể dùng thông tin bạn được học trong bài này hoặc ý tưởng của bạn.).. Your friend is

Bạn sẽ thích những màn trình diễn âm nhạc truyền thống đa dạng bởi người Việt, người Chăm và những dân tộc khác, ngoài những màn trình diễn những bài hát về biển

(Hoàn thành các câu sau về gia đình và một con ếch với dạng đúng của động từ trong

(Tưởng tượng em sắp thuyết trình về ô nhiễm không khí. Nhìn vào biểu đồ hình tròn và những bức tranh. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí là gì? Làm việc cùng

Then practise the short conversations with a friend (Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài

(Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010... Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi