• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 10. Communication A. Phonetics

1 (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the following words with - ity or -tive, then practise saying them. (Hoàn thành các từ sau với –ity hay –tive, sau đó thực hành nói các từ)

1. activ_____ 2. national_____ 3. posi_____

4. possibil_____ 5. repeti_____ 6. competi_____

Đáp án:

1. activity /ækˈtɪv.ə.ti/ hoạt động

2. nationality /ˌnæʃ.ənˈæl.ə.ti/ quốc tịch 3. positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ chủ động

4. possibility /ˌpɒs.əˈbɪl.ə.ti/ khả năng 5. repetitive /rɪˈpet.ə.tɪv/ lặp lại

6. competitive /kəmˈpet.ɪ.tɪv/ có tính cạnh tranh

2 (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Mark (‘) the stress in the following words, then practise saying them. (Đánh dấu (‘) trọng âm cho các từ sau, sau đó thực hành đọc các từ đó.)

Đáp án:

gene'rosity /ˌdʒen.əˈrɒs.ə.ti/ sự hào phóng inte'ractive /ˌɪn.təˈræk.tɪv/ tương tác oppor'tunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ cơ hội 'quality /ˈkwɒl.ə.ti/ chất lượng

(2)

'sensitive /ˈsen.sɪ.tɪv/ nhạy cảm a'ttractive /əˈtræk.tɪv/ thu hút

crea'tivity /ˌkriː.eɪˈtɪv.ə.ti/ sự sáng tạo 'talkative /ˈtɔː.kə.tɪv/ nói nhiều

com'munity /kəˈmjuː.nə.ti/ cộng đồng

3 (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the following mini-dialogues using the words in 2, then practise saying them. In some gaps more than one option is possible (Hoàn thành các bài đối thoại nhỏ sau sử dụng các từ ở bài 2, sau đó thực hành đọc chúng. Ở một số chỗ trống có thể có hơn 1 đáp án thích hợp.)

generosity interactive attractive opportunity

creativity quality talkative active

sensitive community

Đáp án:

1. talkative

2. creativity/ generosity; generosity/ creativity 3. active; opportunity

4. sensitive

(3)

Hướng dẫn dịch:

1. - Bằng cách nào tôi có thể mô tả một người nói nhiều?

- Bạn có thể dùng từ “lắm lời”

2. - Bạn có nghĩ sáng tạo/ rộng lượng là đức tính tốt nhất không?

- Mình nghĩ rộng lượng/ sáng tạo tốt hơn.

3. - Anh ấy thật năng động trong cộng đồng của anh ấy.

- Đúng vậy. Anh ấy chưa bao giờ bỏ lỡ cơ hội nào để giúp đỡ mọi người.

4. - Cô ấy rất nhạy cảm, đúng không?

- Ừm, cô ấy lúc nào cũng khóc khi xem phim buồn.

Unit 10. Communication B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Put the words into the categories of verbal communication or non-verbal communication (Đặt các từ vào loại giao tiếp bằng lời hoặc giao tiếp phi ngôn ngữ.)

Đáp án:

Verbal communication (Giao tiếp bằng lời nói)

Non-verbal communication (Giao tiếp phi ngôn ngữ) - giving a speech (phát biểu)

- writing poems (viết thơ)

- smiling (cười)

- dancing (nhảy múa/ khiêu vũ)

(4)

- emailing (viết thư điện tử) - sending notes (gửi ghi chú) - chatting (tán gẫu)

- painting (sơn/ vẽ)

- using signs (sử dụng dấu hiệu) - using intination (dùng ngữ điệu)

2 (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose the word/ phrase that does not belong to each group. (Chọn từ/ cụm từ không thuộc mỗi nhóm từ.)

1. video conference/ email/ video chat/ snail mail 2. facial expressions/ body language/ words/ signs 3. letters/ photos/ poems/ speeches

4. phone calls/ face-to-face meetings/ video conferences/ chat rooms 5. music/ dance/ texting/ sculpture

6. singing/ using intonation/ painting/ talking Đáp án:

1. snail mail 2. words 3. photos

4. face-to-face meetings 5. texting 6. painting Hướng dẫn dịch:

1. video conference: hội nghị từ xa qua video email: thư điện tử

video chat: đối thoại có hình ảnh snail mail : thư bưu thiếp

2. facial expressions: biểu hiện qua khuôn mặt body language: ngôn ngữ cơ thể

words: lời nói/ từ signs: dấu hiệu 3. letters: thư photos: ảnh poems: bài thơ

(5)

speeches: bài diễn văn 4. phone calls: cuộc gọi

face-to-face meetings: gặp mặt trực tiếp

video conferences: hội nghị từ xa qua ghi hình chat rooms: phòng tán gẫu

5. music: âm nhạc dance: khiêu vũ texting: gửi tin nhắn sculpture: chạm/ khắc 6. singing: hát

using intonation: sử dụng ngữ điệu painting: vẽ/ sơn

talking: trò chuyện

3 (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the following sentences with the words in 1 and 2. (Hoàn thành các câu sau với các từ ở bài 1 và 2.)

Đáp án:

1. verbal communication 2. non-verbal communication 3. facial expressions 4. snail mail

(6)

5. face-to-face meeting Hướng dẫn dịch:

1. Giao tiếp bằng cách thể hiện suy nghĩ bằng lời nói được gọi là giao tiếp bằng lời nói.

2. Giao tiếp mà không sử dụng ngôn ngữ nói và viết được gọi là giao tiếp phi ngôn ngữ.

3. Cười và cau mày là những ví dụ của biểu hiện khuôn mặt.

4. Thư bưu thiếp ngày nay trở nên ít phổ biến hơn, so với thư điện tử.

5. Trong năm 2050, chúng ta vẫn sử dụng các cuộc họp trực tiếp bởi vì họ thỉnh thoảng sẽ thích họp trực tuyến.

4 (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets. (Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. Did you enjoy (watch) the film?

2. He has decided (go) to work in a school in a quite remote area.

3. He intends (stay) there for at least three years.

4. We'll need (call) him more often!

5. You should avoid (use) too much shorthand in formal online communication.

6. We plan (have) a picnic this Sunday. Would you like to join us?

7. They didn't mind (work) late to complete the task.

8. Anna plans (contact) the doctor early tomorrow morning.

Đáp án:

1. watching 2. to go 3. to stay 4. to call 5. using 6. to have 7. working 8. to contact Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thích xem phim không?

(7)

2. Anh ấy quyết định đi làm ở một ngôi trường vùng sâu vùng xa.

3. Anh ấy dự định ở đây ít nhất 3 năm.

4. Chúng ta sẽ gọi điện cho anh ấy thường xuyên hơn.

5. Bạn nên tránh dùng quá nhiều từ viết tắt trong giao tiếp trực tuyến trang trọng.

6. Chúng tôi định đi dã ngoại chủ nhật tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

7. Họ không ngại làm việc muộn để hoàn thành công việc.

8. Ann lên kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai.

5 (trang 31 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn đáp án trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu)

Đáp án:

1. C 2. B 3. B 4. C 5. B 6. C

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay khi cô ấy về nhà muộn, anh ấy sẽ đang nấu ăn.

2. Tôi hi vọng bạn sẽ không đang làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối nay.

3. Tôi sẽ làm gì trong năm 2020?

4. Bạn sẽ xem chương trình tivi nào lúc 9:00 tối mai?

(8)

5. Tối nay bạn có dùng laptop không? Mình có thể mượn nó để làm bài tập về nhà được không?

6. Lúc 11 giờ sáng mai, anh ấy sẽ có cuộc họp từ xa qua video với đồng nghiệp ở châu Phi.

6 (trang 31 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the text with the past simple, present continuous, or future continuous. (Hoàn thành bài đọc với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn và tương lai tiếp diễn)

When I was studying in England 10 years ago, it (1. be)_______ very expensive to make long-distance telephone calls. That is why I (2. call) _______ home to talk to my parents only on special occasions. But today communication has become much easier. Emails, video chatting, and video conferencing (3. help)_______ millions of people to connect to each other in such a quick and cheap way. Now, from Sweden we (4. use) _______ Skype to ʻmeetʼ our parents every week. In 15 years I think I (5. communicate)_______ with my children by telepathy and holography when they study away from home!

Đáp án:

1. was 2. called 3. are helping 4. are using

5. will be communicating Hướng dẫn dịch:

Khi tôi đang học ở Anh cách đây 10 năm, rất tốn kém khi thực hiện những cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi chỉ gọi về nhà để nói chuyện với bố mẹ vào những dịp đặc biệt. Nhưng ngày nay giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Thư điện tử, gọi qua ghi hình, và hội nghị từ xa giúp hành triệu người kết nối với nhau một cách nhanh

(9)

chóng và tiết kiệm chi phí. Bây giờ từ Thụy Sĩ chúng tôi sử dụng Skype để gặp bố mẹ mỗi tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ giao tiếp với các con tôi bằng thần giao cách cảm và chữ nổi khi chúng học xa nhà.

Unit 10. Communication C. Speaking

1 (trang 31 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Match the blue statements with the red statements to make mini-dialogues. (Nối những câu màu xanh với những câu màu đỏ để tạo nên bài đối thoại ngắn)

Đáp án:

1. C 2. E 3. B 4. A 5. D 6. F

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không biết cách để liên lạc với cô ấy. Cô ấy ở xa quá.

- Chúng ta có thể gửi thư hoặc dùng video chatting.

2. Tôi không hiểu những hướng dẫn trên trang web của họ. Chúng quá phức tạp.

- Bạn nên đi gặp riêng họ để hỏi cho rõ.

3. Tôi nghĩ anh ấy quá ngại ngùng để nói cho cô ấy nghe cảm giác của anh ấy.

- À, anh ấy có thể dùng những thông điệp phi ngôn ngữ mà.

(10)

4. Người ta không nói tiếng Anh nhiều ở Bồ Đào Nha. Chúng ta sẽ có khó khăn gì khi ở đây không nhỉ?

- Hãy học những từ Tây Ban Nha cơ bản ngay bây giờ.

5. Chúng ta có nên mua hoa để chúc mừng anh ấy được nhận vị trí mới không?

- Có chứ, nhớ đừng mua hoa hồng đỏ nhé.

6. Tôi cần sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ấy.

- Sao bạn không thử tìm trên trang web bệnh viện? Có thể ở đó có.

2 (trang 31 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Now respond to the blue statements using your own ideas. (Bây giờ phản hồi lại những câu màu xanh sử dụng ý kiến của riêng bạn.)

1. I don't know how we can keep in touch with her. She's too far away.

2. I don't understand the instructions on their website. They're too complicated.

3. I think he was too shy to tell her his feelings.

4. People don't speak much English in Portugal. Will we have any trouble during our stay?

5. Should we buy some flowers to congratulate him on his new position?

6. I need to book an appointment with the doctor, but I don't have his telephone number.

Gợi ý:

1. You can call her on Skype, Messenger or Zalo. It’s very effortless.

2. You should call their hotline to ask them for help.

3. He can write a letter to tell her his feelings.

4. We can hire an interpreter to help us just in case.

5. I think we should buy a bottle of champagne instead.

(11)

6. You can go to the hospital where he works to ask the nurse or someone who can know.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không biết làm thế nào chúng tôi có thể giữ liên lạc với cô ấy. Cô ấy ở quá xa.

- Bạn có thể gọi cho cô ấy trên Skype, Messenger hoặc Zalo. Nó rất dễ dàng.

2. Tôi không hiểu hướng dẫn trên trang web của họ. Chúng quá phức tạp.

- Bạn nên gọi đến đường dây nóng của họ để nhờ họ giúp đỡ.

3. Tôi nghĩ anh ấy đã quá nhút nhát để nói cho cô ấy biết cảm xúc của mình.

- Anh ấy có thể viết một lá thư để nói cho cô ấy biết cảm xúc của mình.

4. Mọi người không nói nhiều tiếng Anh ở Bồ Đào Nha. Liệu chúng ta có gặp rắc rối gì trong thời gian lưu trú không?

- Chúng ta có thể thuê một thông dịch viên để giúp chúng tôi đề phòng.

5. Chúng ta có nên mua một ít hoa để chúc mừng anh ấy lên chức mới không?

- Tôi nghĩ chúng ta nên mua một chai sâm panh để thay thế.

6. Tôi cần đặt lịch hẹn với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ấy.

- Bạn có thể đến bệnh viện nơi anh ấy làm việc để hỏi y tá hoặc ai đó có thể biết.

3 (trang 32 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Work with a partner. Choose a situation in 1 and design a device that will help people to communicate more effectively in the future. (Làm việc với một người bạn. Chọn một tình huống ở bài 1 và thiết kế một thiết bị cái mà sẽ giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn trong tương lai.) Gợi ý:

Situation number 6: I need to book an appointment with the doctor, but I don’t have his telephone number.

The device is doctors’ phone directory.

It’s a small electronic book which contains all of the information relating to doctors’

around the world. The information is collected from all hospitals and clinics

(12)

worldwide. Moreover, users can know more about the facility, service and price of all hospitals from which they will have the best choice.

Hướng dẫn dịch:

Tình huống 6: Tôi cần hẹn một cuộc gặp mặt với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ấy.

Thiết bị là danh bạ điện thoại của các bác sĩ.

Nó là một cuốn sổ điện tử nhỏ có chứa tất cả thông tin liên quan đến các bác sĩ trên toàn thế giới. Thông tin được gom nhặt từ các bệnh viện và phòng khám toàn cầu.

Hơn nữa, người dùng có thể biết chi tiết hơn về cơ sở vật chất, dịch vụ và giá cả của tất cả các bệnh viện từ đó họ sẽ có sự lựa chọn tốt nhất.

Unit 10. Communication D. Reading

1 (trang 32 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the text about Alexander Graham Bell and do the tasks. (Đọc bài về Alexander Graham Bell và làm các bài tập.) Alexander Graham Bell is widely known as the inventor of the first telephone. He was born on March 3rd, 1847 in Edinburgh, Scotland. When he was 23, Bell emigrated to Canada with his parents and the next year moved to the United States to teach deaf-mute children. He took great interest in transmitting the human voice.

With his colleague Thomas Watson, Bell worked very hard on the experimentation to invent devices such as the harmonic telegraph (used to send multiple messages over a single wire) and phonautograph (used to draw the shape of the sound waves).

The first telephone communication was said to have happened between Bell and Watson in 1876 while Bell was at one end of the line, and Watson worked on the telephone in another room. The first transmitted words were, ʻMr Watson, come here. I want to see you.ʼ

Hướng dẫn dịch:

(13)

Alexander Graham Bell được biết đến như nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông ta sinh 03/03/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông được 23 tuổi, Bell di cư sang Canada với cha mẹ ông và năm sau đó di chuyển đến Hoa Kỳ dạy những đứa trẻ khiếm thính. Ông đã dành sự quan tâm rất lớn trong việc truyền giọng nói con người.

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng một sợi dây) và phonautograph (được dùng để vẽ hình ảnh của sóng âm). Những giao tiếp qua điện thoại đầu tiên được người ta nói rằng đã diễn ra giữa Bell và Watson vào năm 1876 trong khi Bell ở đầu dây và Watson nói trong một đầu dây khác trong phòng khác. Những từ được chuyển đi đầu tiên là “Ngài Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ngài.”

a. Decide if the statements are true or false (Quyết định những câu này đúng hay sai)

Đáp án:

1. T 2. F 3. T 4. T 5. F 6. F

Hướng dẫn dịch:

(14)

1. Alexander Graham Bell là người Scotland.

2. Ông ấy đã dành tất cả cuộc sống của mình ở Canada.

3. Ông ấy đã làm việc với người khiếm thính khi chuyển đến Mỹ.

4. Ông ấy muốn tạo ra một thiết bị có thể truyền giọng nói của con người.

5. Ông ấy đã có thể thành công ngay từ lần thử nghiệm đầu tiên.

6. Ông ấy đã tự mình làm tất cả những phát minh của mình.

b. Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi sau) 1. What is Bell's ʻharmonic telegraphʼ?

2. What is Bell's ʻphonautographʼ?

3. When did the first communication over the telephone happen and how did it happen?

Đáp án:

1. Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire.

2. ‘Phonautograph’ is used to draw the shape of the sound waves.

3. The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was at one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were, “Mr Watson, come here. I want to see you.”

Hướng dẫn dịch:

1. “harmonic telegraph” của Bell là gì?

- harmonic telegraph được dùng để gửi nhiều thông điệp trên một đường dây.

2. Phonautograph của Bell là gì?

- Phonautograph được dùng để vẽ hình dạng của sóng âm.

3. Giao tiếp lần đầu qua điện thoại đã xảy ra khi nào và như thế nào?

- Giao tiếp qua điện thoại lần đầu giữa Bell và Watson năm 1876. Bell ở cuối 1 đầu dây và Watson đang làm việc ở phòng khác. Những từ đầu tiên được gửi đi là “ ông Watson đến đây nào. Tôi muốn gặp ông.”

(15)

2 (trang 33 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) You are going to read a text about the meanings of flower colours. (Bạn sắp đọc 1 bài về ý nghĩa của các màu hoa)

a. Match the flowers with the symbols. Then read the text to check your answers (Nối các bông hoa với các biểu tượng. Sau đó đọc bài đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn)

(16)

A. B. C.

Đáp án:

1. C 2. A 3. B

b. Complete each gap with NO MORE THAN THREE WORDS (Hoàn thành bảng với không quá 3 từ)

Đáp án:

1. Passion, strong and powerful love 2. Yellow

3. Happiness, joy

4. Health, wellness, fortune 5. Pink

(17)

6. Purity, innocence, elegance Hướng dẫn dịch:

Màu hoa Ý nghĩa

đỏ Niềm đam mê, tình yêu bền chặt và mạnh mẽ

vàng Tình bạn, sự tôn trọng

cam Hạnh phúc, niềm vui

xanh lá Sức khỏe, sự tốt lành, tài lộc

hồng Ngây thơ, nhạy cảm

trắng Thanh khiết, ngây thơ, thanh lịch

c. Write the colour(s) of flowers which can be suitable for the following occasions. Explain your choice(s) (Viết một màu hoa có thể thích hợp cho các dịp sau. Giải thích lựa chọn của bạn)

1. To say, ʻGet well soon!ʼ to someone currently in hospital.

2. To say, ʻYou've done such a good job!ʼ to someone in the workplace.

3. To say, ʻYou're the best Mum in the world! I love you!ʼ

4. To say, ʻCongratulations on your wedding! You're a beautiful bride!ʼ 5. To say, ʻCheer up!ʼ to a friend who has just failed an exam.

Gợi ý:

1. orange, green 2. yellow

3. red 4. white 5. orange

Hướng dẫn dịch:

1. cam, xanh lá - Để nói “ Mau khỏe lại nhé” với ai đó trong bệnh viện 2. vàng - Để nói “ Bạn đã làm rất tốt” ở nơi làm việc

(18)

3. đỏ - Để nói “ Mẹ là người mẹ tuyệt vời nhất trên đời! Con yêu mẹ!”

4. trắng - Để nói “ Chúc mừng đám cưới bạn nhé! Bạn là một cô dâu xinh đẹp!”

5. cam - Để nói: “ Cố lên” với một người bạn vừa thi trượt.

3 (trang 34 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the text and do the tasks. (Đọc bài và làm các bài tập.)

a. Describe the body language of the dogs in the photos, using words from the highlighted phrases (Mô tả ngôn ngữ cơ thể của những chú chó trong ảnh, sử dụng các từ từ các cụm từ được nổi bật lên)

Đáp án:

1. His ears are raised. (Tai của anh ấy được nâng lên) 2. He is wagging his tail. (Anh ấy đang vẫy đuôi.) 3. He is ‘smiling’. (Anh ấy đang ‘mỉm cười’.)

4. He is wrinkling his forehead. (Anh ấy đang nhăn trán.)

(19)

b. Now match the photos with the messages (Bây giờ nối các bức ảnh với các thông điệp)

1. ʻI'm happy!ʼ 2. ʻI'm confused.ʼ

3. ʻI'm listening to you.ʼ 4. ‘I'm feeling a bit nervous.ʼ Đáp án:

1. C 2. D 3. A 4. B

Hướng dẫn dịch:

1. ʻTôi rất vui! ʼ 2. ʻTôi bối rối.ʼ

3. ʻTôi đang lắng nghe bạn.

4. ‘Tôi cảm thấy hơi lo lắng.ʼ

Unit 10. Communication E. Writing

1 (trang 35 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Look at the following online messages.

Find and correct the mistakes according to the netiquette you have learned in this unit. (Nhìn vào những tin nhắn trực tuyến bên dưới. Tìm và sửa những lỗi sai theo cách ứng xử hợp lý trực tuyến mà bạn đã học trong bài này)

(20)

Đáp án:

a. The student shouldn't use all capital letters or shorthand in his email. He should use a more formal language.

Correction:

From: Student Mike (mike@schoolmail.com) To: Teacher Susie (susie@schoolmail.com) Dear Teacher,

I would like to ask if we will have to submit our project by next weekend. Thank you very much.

Yours sincerely, Mike

b. The language of the answer was not polite enough.

Correction:

Question: Does anybody know which bus goes from Trang Tien Plaza to Cau Giay?

Thanks. Answer: Hi, I think the bus number 34 will take you there.

Hướng dẫn dịch:

a. Học sinh không nên sử dụng toàn bộ ký tự viết hoa hay viết tắt trong email. Bạn ấy nên dùng ngôn ngữ trang trọng hơn.

(21)

Thưa thầy cô,

Em muốn hỏi rằng chúng em có phải sẽ nộp dự án của chúng em vào cuối tuần tới không ạ.

Cảm ơn cô nhiều ạ.

Kính thư, Mike

b. Ngôn ngữ của câu trả lời chưa đủ lịch sự.

Câu hỏi: Ai đó biết xe buýt nào đi từ Tràng Tiền Plaza đến Cầu Giấy không? Cảm ơn.

Trả lời: Chào, tôi nghĩ xe buýt số 34 sẽ đưa bạn đến đó đấy.

2 (trang 35 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Can you use texting' shorthand to rewrite these messages? (Bạn có thể dùng viết tắt để viết lại những tin nhắn này không?)

1. I'll be 10 minutes late.

2. What are you doing this weekend?

3. Thanks for the gift.

4. I'll be right back.

5. See you soon.

Gợi ý:

1. I'll b 10 mins late.

2. Wot r u doing this wkd?

3. Thx 4 the gift.

4. I'll b rite back.

5. CUS.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ đến muộn 10 phút.

2. Bạn đang làm gì vào cuối tuần này?

(22)

3. Cảm ơn vì món quà.

4. Tôi sẽ quay lại ngay.

5. Hẹn gặp lại các bạn trong thời gian sớm nhất.

3 (trang 35 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose one of the tasks below. (Chọn 1 bài tập bên dưới.)

1. Write a mobile phone text message to your friend to ask if he/ she wants to see a film with you this weekend.

2. Write a short email to your English teacher to ask when you have to submit your final essay.

3. Write a short online post to a message board to answer somebody's question about the best food to eat when visiting Viet Nam.

Hướng dẫn dịch:

1. Viết 1 tin nhắn điện thoại di động gửi bạn của em để hỏi bạn ấy có muốn xem phim với em cuối tuần này không

2. Viết một thư điện tử ngắn đến giáo viên tiếng Anh và hỏi khi nào em phải nộp bài luận văn

3. Viết một dàn bài ngắn trả lời câu hỏi của ai đó về món ăn ngon nhất nên ăn khi đến Việt Nam

Gợi ý:

Hi Mark, are you free this weekend? I hear that there is an interesting film in CGV cinema, Star war. Would you like to come to watch with me? If OK, we can go for 7 p.m film. Reply me soon.

Hướng dẫn dịch:

Chào Mark, cậu rảnh vào cuối tuần này chứ? Mình nghe có một phim hay ở rạp CGV ấy, Star war. Cậu muốn xem với mình không? Nếu được chúng mình đi xem suất phim 7 giờ tối. Trả lời mình sớm nhé.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Hoàn thành các câu sau về gia đình và một con ếch với dạng đúng của động từ trong

- Cúi chào 30 độ: đây là kiểu chào tôn trọng, nó thường được thấy trong những tình huống kinh doanh, ví dụ, khi bạn chào sếp của bạn hoặc cảm ơn một khách hàng.. - Cúi

(Tưởng tượng em sắp thuyết trình về ô nhiễm không khí. Nhìn vào biểu đồ hình tròn và những bức tranh. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí là gì? Làm việc cùng

Then practise the short conversations with a friend (Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài

(Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010... Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti

Người ta sống gần một khu vực tòa nhà mà có quá nhiều tiếng ồn có thể trở nên bệnh, bởi vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn.. Điều này được gọi

Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi