• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 4. Our customs and traditions A. Phonetics

1 (trang 28 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Write the words in the box under the pictures. Practise pronouncing the words. (Viết các từ trong khung bên dưới các hình. Thực hành phát âm chúng.)

Đáp án:

1. straw /strɔː/ (rơm)

2. offspring /ˈɒf.sprɪŋ/ (con cái) 3. spring /sprɪŋ/ (lò xo)

4. pedestrian /pəˈdes.tri.ən/ (người đi bộ) 5. string /strɪŋ/ (sợi dây)

6. stripe /straɪp/ (kẻ sọc)

7. instructor /ɪnˈstrʌk.tər/ (người hướng dẫn) 8. sprout /spraʊt/ (mầm, chồi)

(2)

2 (trang 28 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/. Read the sentences. (Gạch chân dưới các từ có /spr/ và khoanh tròn từ có /str/. Đọc các câu.)

1. The Strawberry Festival has been a tradition at New York University for 20 years.

2. Parents don't want their children to talk to strangers.

3. Espresso is served for free in the festival.

4. This is a difficult word, so a lot of people mispronounce it.

5. This is a one-way street. You mustn't drive into it.

6. On Space Day, we invited an astronaut to our school to give a talk.

Đáp án:

1. strawberry 2. strangers 3. Espresso 4. mispronounce 5. street

6. astronaut

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ hội dâu tây là một truyền thống ở trường Đại học New York trong 20 năm qua.

2. Ba mẹ không muốn con cái họ nói chuyện với người lạ.

3. Cà phê Espresso được phục vụ miễn phí trong lễ hội.

4. Đây là môt từ khó, vì vậy nhiều người phát âm sai nó.

5. Đây là đường một chiều. Bạn không được lái xe vào đó.

6. Vào ngày không gian, chúng tôi đã mời một phi hành gia đến trường để diễn thuyết.

Unit 4. Our customs and traditions B. Vocabulary and Grammar

(3)

1 (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Label the pictures with the phrases in the box. (Ghi tên những bức hình với những cụm từ trong khung.)

A. B. C.

D. E. F.

1. taking off your shoes before going into a Japanese house 2. cleaning the house on Sundays

3. living with grandparents 4. giving presents at Christmas

5. taking things from adults with both hands 6. eating mooncakes at the Mid-Autumn Festival Đáp án:

1. B. Cởi giày của bạn trước khi vào một ngôi nhà người Nhật.

2. C. Lau dọn nhà cửa vào những ngày Chủ nhật.

3. A. Sống với ông bà

4. E. Tặng quà vào ngày Giáng sinh

5. F. Nhận đồ vật từ người lớn bằng 2 tay.

6. D. Ăn bánh Trung thu ở lễ hội Trung thu.

(4)

2 (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Complete the following expressions with the correct words. (Hoàn thành những thành ngữ sau với những từ đúng.) 1. It’s the ___________ for somebody to do something.

2. There is a custom of ___________ something.

3. There's a ___________ that + clause.

4. According ___________ tradition, + clause.

5. Follow the tradition of _____ something.

6. Break ___________ tradition by doing something.

7. Have the ___________ of doing something.

Đáp án:

1. custom 2. doing 3. tradition 4. to

5. doing 6. with 7. custom

3 (trang 29 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Make complete sentences, using the phrases in 1 and the expressions in 2. Use each phrase expression once only. (Viết các câu hoàn chỉnh, sử dụng cụm từ ở câu 1 và mô tả ở câu 2. Dùng mỗi cụm từ với 1 mô tả.)

Gợi ý:

1. There is a custom of cleaning the house on Sundays.

2. There is a tradition that parents and children live with their grandparents.

3. According to tradition, people give presents at Christmas.

4. Follow the tradition of taking things from adults with both hands.

(5)

5. Have the custom of eating mooncakes at the Mid-Autumn Festival.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một truyền thống dọn dẹp nhà cửa vào những ngày Chủ nhật 2. Có một truyền thống rằng cha mẹ và con cái sống với ông bà.

3. Theo truyền thống, người ta tặng quà vào dịp Giáng sinh.

4. Theo truyền thống nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay.

5. Có truyền thống ăn bánh Trung thu vào lễ Trung thu.

4 (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Complete the sentences with the correct form of “have to” or “must”. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của “have to” hoặc

“must”.)

Đáp án:

1. have to 2. mustn’t 3. has to

4. had to, don’t have to 5. does, have to

6. mustn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi luôn bảo tôi rằng tôi phải về nhà lúc 9 giờ tối.

2. Bạn không được đến trường trễ.

3. Cô ấy phải mặc trang phục đó vì truyền thống gia đình,

4. Trong quá khứ đàn ông phải mặc áo dài, những ngày nay họ không phải mặc nó.

(6)

5. Trước khi rời bàn ăn, con trai bạn có xin phép không?

6. Ở Ấn Độ, bạn không được bắt tay với phụ nữ, đặc biệt ở vùng quê. Nó là điều cấm kỵ.

5 (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Find a mistake with have to, should, or must in each sentence and correct it. (Tìm lỗi với “have to, shoud, must” trong mỗi câu và sửa nó.)

1. Under the new regulations, workers have wear protective clothes.

2. When you come to Brazil, you should to tip the waiter 10% of the bill.

3. When eating in India, you shouldn't always use the right hand. Never use the left hand.

4. In Australia, you mustn't to comment on a person's accent.

5. In my family, children has to get permission before leaving the dining table.

6. When we were young, we have to stand in a row to greet guests.

Đáp án:

1. have => have to 2. should to => should

3. shouldn’t always => should always 4. mustn’t to => mustn’t

5. has to => have to 6. have to => had to Hướng dẫn dịch:

1. Theo những quy định mới, công nhân phải mặc quần áo bảo hộ.

2. Khi bạn đến Brazil, bạn nên boa cho bồi bàn 10% hóa đơn.

3. Khi ăn ở Ấn Độ, bạn luôn nên sử dụng tay phải. Đừng bao giờ sử dụng tay trái.

4. Ở Úc, bạn không được bình luận về giọng của người khác.

5. Trong gia đình tôi, bọn trẻ phải xin phép trước khi rời bàn ăn.

(7)

6. Khi chúng ta còn nhỏ, chúng ta phải đứng theo hàng để chào khách.

6 (trang 30 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Give suitable advice or obligations for the following situations. You may use the information you have learnt in this unit or your own ideas. (Cho lời khuyên phù hợp hoặc bắt buộc với các trường hợp sau. Bạn có thể dùng thông tin bạn được học trong bài này hoặc ý tưởng của bạn.)

1. Your friend is visiting a temple in Thailand, but he does not know how to dress.

2. You and your friends have been invited to dinner with an English family. Your friend is cutting her bread with a knife.

3. It's a regulation at your school that students have to wear a uniform on Mondays, Wednesdays, and Fridays. One of your friends wants to move to your school. You share this information with him/ her.

4. Your friend has been invited to have dinner with an Indian family. She does not know which hand she should use to eat with.

5. Your friend doesn't know what time is the latest she can come to visit you in the evening.

6. Your brother is running and shouting in the hospital. You see the ‘Silence' sign.

Gợi ý:

1. You shouldn’t wear shorts or tank tops in Thailand.

2. You should break the bread with your fingers to have dinner with an English family.

3. You have to wear uniform on Mondays, Wednesdays and Fridays in school.

4. You should use your right hand to have the dinner with an Indian family.

5. You should arrive before 8 p.m.

6. You mustn’t run and shout in the hospital.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không nên mặc quần ngắn hoặc áo ngắn ở Thái Lan.

(8)

2. Bạn nên bẻ bánh mì bằng ngón tay khi ăn tối với gia đình người Anh.

3. Bạn phải mặc đồng phục vào những ngày thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.

4. Bạn nên sử dụng tay phải của bạn để ăn tối vói một gia đình Ân Độ.

5. Bạn nến đến trước 8 giờ tối.

6. Bạn không được chạy và la hét trong bệnh viện.

Unit 4. Our customs and traditions C. Speaking

1 (trang 31 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Rearrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. The first one has been done for you. (Sắp xếp lại các câu để hoàn chỉnh đoạn hội thoại. Rồi luyện tập với một người bạn. Câu đầu tiên đã được làm mẫu.)

A. Yes. There were several guests there, and we all waited until the host invited us to the table.

B. No. You should wait until the host says ‘Bon appétit'

C. Last week, I had dinner with a French family and they have very interesting table manners.

D. What about during the meal?

E. That's unusual! Also, I saw on TV that they use knives and forks.

F. What does it mean?

G. You should use your fingers to break the bread. … H. Really?

I. Can you eat as soon as you sit down at the dining table?

J. It means ‘Enjoy your meal'.

K. During the meal, you should put your hands on the table. My friend tells me that in France it's impolite to rest your hands on your lap.

(9)

L. Right. The fork is held in the left hand and the knife in the right hand. They also have forks and spoons for dessert.

M. What about bread?

Đáp án:

C -> H -> A -> I -> F -> J -> D -> K -> E -> L -> M -> G Hướng dẫn dịch:

1. C. Tuần rồi, tôi đã ăn tối với một gia đình Pháp và họ có cách dọn bàn rất thú vị.

2. H. Thật à?

3. A. Đúng vậy. Đây là những vị khách ở đó và chúng tôi phải chờ cho đến khi chủ nhà mời vào bàn.

4. Bạn có thể ăn ngay khi bạn ngồi xuống bàn ăn chứ?

5. B. Không. Bạn nên chờ cho đến khi chủ nhà nói “Bon appeit”.

6. F. Ý bạn là sao?

7. J. Có nghĩa là “Mời dùng.”

8. D. Chuyện gì xảy ra trong bữa ăn?

9. K. Trong suốt bữa ăn, bạn nên để tay lên bàn. Bạn bè mình bảo ở Pháp thật bất lịch sự khi bạn để tay lên đùi.

10. E. Thật lạ! Mình cũng thấy trên ti vi rằng họ dùng dao và nĩa.

11. L. Đúng vây. Nĩa dược dể bên tay trái và dao bên tay phải, họ cũng nĩa và muỗng để ãn trang miệng.

12. M. Còn bánh mì?

13. G. Bạn nên sử dụng ngón tay để bẻ bánh.

2 (trang 31 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Table manners in France and in the UK. (Cách dùng bữa ở Pháp và Anh.)

- Find out about the similarities and differences between table manners in the UK and in France. You can use the information in this unit or from other sources.

(10)

- Prepare a short presentation about this topic.

- Practise giving the presentation to a partner.

Hướng dẫn dịch:

- Tìm những điểm giống và khác nhau giữa quy tắc ứng xử trên bàn ăn của Anh và của Pháp. Bạn có thể dùng những thông tin trong bài học này hoặc từ các nguồn khác.

- Chuẩn bị một đoạn phát biểu ngắn về chủ đề này.

- Tập phát biểu với một người bạn.

Gợi ý:

In France, the prongs are facing down and in UK the prongs are facing up. (Ở Pháp, ngạnh hướng xuống và ở Anh, ngạnh hướng lên.)

Unit 4. Our customs and traditions D. Reading

1 (trang 32 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Choose the correct word marked A, B, C, or D to fill each blank in the following email. (Chọn từ đúng nối với A, B, C hay D để điền vào chỗ trống ở email sau.)

(11)

1. A. for B. of C. in D. on

2. A. stay B. put C. find D. go

3. A. trip B. picnic C. camp D. day

4. A. tradition B. customs C. thing D. regulation

5. A. thing B. taste C. dish D. jam

6. A. go B. leave C. come D. depart

Đáp án:

1. B 2. D 3. B 4. A 5. C 6. C

Hướng dẫn dịch:

Chào Nick,

Thật tuyệt khi nhận được thư điện tử của bạn. Bởi vì bạn sẽ sớm ở đây, mình muốn chia sẻ với bạn phong tục và truyền thống gia đình mình. À, gia đình mình có phong tục là dành những ngày thứ Bảy ở cùng nhau. Bạn có thể hỏi tại sao không phải là ngày Chủ nhật. Nó đơn giản bởi vì mẹ mình làm việc vào ngày Chủ nhật. Vào những ngày thứ Bảy, chúng tôi luôn luòn di ra ngoài. Thỉnh thoảng chúng tôi thăm ông bà

(12)

ở Vũng Tàu. Thỉnh thoảng chúng tôi dã ngoại ở công viên hoặc điểm du lịch đẹp gần gần.

Bạn đã hỏi mình về ngày lễ Tết đúng không? Có một truyền thống 1 chúng tôi làm bánh tét và nấu thịt kho trứng. Bánh tét tương tự như bánh chưng ở Hà Nội, nhưng nó dài chứ không vuông. Thịt kho trứng thì là món ăn truyền thống của chúng tôi cho ngày Tết. Nó rất ngon! Khi bạn đến đây mẹ mình sẽ nấu cho bạn.

Còn về gia đình bạn thì sao? Chia sẻ với mình về truyền thống và phong tục tục gia đình bạn nhé.

2 (trang 32-33 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read different customs for greetings around the world and do the tasks that follow. (Đọc về truyền thống chào hỏi xung quanh thế giới và làm theo yêu cầu đằng sau.)

Greetings around the world

Ghana: If you are a guest, when arriving at or leaving the house, you should greet all people present, even children or babies. Usually you should shake their hands.

UK: Simply say 'hello' when you meet a friend. If you meet someone for the first time, you can shake hands. In informal situations, you can give your friends a peck on the cheek.

Japan: Bowing to someone is the common greeting. When bowing, you express your appreciation and respect to the other person. The longer and deeper the bow, the more respect you are showing.

New Zealand: The hongi is the traditional greeting custom of the Maori in New Zealand. When two people meet, they rub or touch each other's noses.

Thailand: The wai is the traditional greeting of people in Thailand. When you meet someone, you slightly bow to them and press your palms together in a prayer-like fashion. At the same time you can say 'Sawaddee' (hello).

(13)

Tibet: When two people meet in Tibet, they poke out their tongue to greet each other. It the customary way to welcome people.

Hướng dẫn dịch:

Chào hỏi ở mọi nơi trên thế giới

Ghana: Nếu bạn là khách, khi đến hoặc rời nhà, bạn nên chào tất cả mọi người ở đó, thậm chí trẻ con và em bé. Thường thì bạn nên bắt tay với chúng.

Anh: Đơn giản nói “chào” khi bạn gặp một người bạn. Nếu bạn gặp ai đó lần đầu, bạn có thể bắt tay. Theo tình huống thân mật, bạn có thể hôn lên trán bạn bè.

Nhật: Cúi chào ai là cách chào phổ biến. Khi cúi chào bạn thể hiận sự cảm kích và tôn trọng với người khác. Cúi chào càng sâu và lâu, bạn càng thể hiện sự tôn trọng.

New Zealand: Hongi là phong tục chào truyền thống của người Maori ở New Zealand. Khi hai người gặp nhau, họ chạm hoặc chà xát mũi nhau.

Thái Lan: Wai là cách chào truyền thống của người dân Thái. Khi bạn gặp ai đó, bạn cúi nhẹ với họ và đặt bàn tay với nhau như cầu nguyện. Ở cùng thời điểm, bạn có thể nói “Sawaddee” (chào).

Tây Tạng: Khi hai người gặp nhau ở Tibet, họ lè lưỡi để chào nhau. Nó là phong tục chào mừng người ta.

a. Match the words in A with their meanings in B. (Nối những từ trong phần A với nghĩa của chúng trong phần B.)

(14)

Đáp án:

1. b (hôn vội, hôn phớt) 2. c (cúi chào)

3. d (xoa hai tay) 4. e (lời cầu nguyện) 5. a (lè lưỡi)

b. Look at the pictures and write the name of the country which has the way of greeting shown. (Nhìn vào bức tranh và viết tên của đất nước có cách chào hỏi được thể hiện.)

(15)

Đáp án:

A. Thailand (Thái Lan) B. New Zealand (Niu Dilân) C. UK (Anh)

D. Japan (Nhật Bản) E. Tibet (Tây Tạng)

3 (trang 34 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read a passage about Italian pizza and do the tasks that follow. (Đọc bài viết về Pizza Ý và làm theo yêu cầu.)

Pizza is a traditional Italian dish. lt's popular not only in Italy but around the world.

Naples, a city in Southern Italy, is believed to be the birthplace of pizza. It's well- known for the most delicious pizza anywhere. The first pizzeria was built in Naples in 1830 at Port'Alba.

The ancestor of the modern pizza is the simple flatbread. It's the food of the poor.

The truly modern pizza we eat today starts with the Margherita pizza. In 1889, Queen Margherita went on a trip to Naples. She heard about pizza and asked to try it. Don

(16)

Raffaele Esposito, the most famous pizza maker, was asked to prepare it. He prepared two traditional and one new type of pizza, but the Queen liked the new one topped with tomatoes, Mozzarella cheese and fresh basil the best. She thought that the colours of this pizza represented the colours of the Italian flag - red, white, and green. This pizza was then called ‘Margherita’.

Hướng dẫn dịch:

Pizza là món ăn truyền thống của Ý. Nó nổi tiếng không chỉ ở Ý mà khắp nơi trên Thế giới.

Naples, một thành phố miền Nam nước Ý, được người ta tin rằng là cái nôi của pizza.

Nó nổi tiếng về món pizza ngon nhất mọi nơi. Nơi làm và bánh pizza đầu tiên được xây ở Naples vào năm 1830 tại Port’Alba.

Tổ tiên của chiếc bánh pizza hiện đại ngày nay là món bánh mì phẳng đơn giản. Nó là thức ăn cho người nghèo. Bánh pizza hiện đại thực sự ngày nay chúng ta ăn bắt đầu bằng bánh pizza Margherita. Vào năm 1889, Nữ hoàng Margherita đi công du đến Naples. Bà đã nghe về bánh pizza và yêu cầu được thử ăn nó. Don Raffaele Esposito, thợ làm bánh pizza nổi tiếng nhất, được yêu cầu chuẩn bị nó. Ông đã chuẩn bị 2 món truyền thống và một món pizza mới, nhưng Nữ hoàng chỉ thích món pizza mới được phủ lên bởi cà chua, phô mai Mozzarella và lá húng quế tươi. Bà cho rằng những màu sắc của món Pizza này đại diện cho màu sắc của quốc kì Ý – đỏ, trắng, xanh lá cây. Chiếc pizza này từ đó được gọi là ‘Margherita’.

a. Write true (T) or false (F). (Viết đúng (T) hay sai (F).) 1. Naples is considered the place where pizza was born.

2. At first, pizza was a dish for the King and Queen.

3. Margherita was one of the two traditional types of pizza that were prepared for the Queen.

4. Don Raffaele Esposito was the most famous pizza maker in Naples.

(17)

5. Margherita pizza was named after the Queen.

Đáp án:

1. (T) 2. (F) 3. (F) 4. (T) 5. (T)

Hướng dẫn dịch:

1. Naples được xem là nơi pizza được sinh ra.

2. Đầu tiên, pizza là món ăn cho vua và nữ hoàng.

3. Margherita là một trong 2 loai pizza truyền thống được chuẩn bị cho nữ hoàng.

4. Don Raffaele Esposito là người làm pizza nổi tiếng nhất ở Naples.

5. Pizza Margherita được đặt tên theo nữ hoàng.

b. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.) 1. When was the first pizzeria built?

2. What is the ancestor of the modern pizza?

3. How many kinds of pizza were made for the Queen?

4. What are the ingredients of the Margherita pizza topping?

5. Why does Margherita pizza represent Italy?

Đáp án:

1. It was built in 1830.

2. It’s flat bread.

3. Three kinds of pizza were made for the Queen.

4. They are tomatoes, Mozzarella cheese and fresh basil.

5. Because it has the colours of the Italian flag.

Hướng dẫn dịch:

(18)

1. Nơi làm và bán bánh pizza đầu tiên được xây dựng khi nào?

- Nó được xây dựng vào năm 1830.

2. Tổ tiên của Pizza hiện đại là gì?

- Nó là bánh mì phẳng.

3. Có bao nhiều loại pizza được làm cho nữ hoàng?

- Ba loại pizza được làm cho nữ hoàng.

4. Thành phần trên mặt pizza Margherita?

- Chúng là cà chua, phô mai Mozzarella, rau húng quế tươi.

5. Tại sao pizza Margherita thể hiện cho nước Ý?

- Bởi vì nó mang màu sắc của Quốc kì Ý.

Unit 4. Our customs and traditions E. Writing

1 (trang 35 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Make sentences, using the words and phrases provided. You can add some words or make changes. (Viết câu, sử dụng các từ và cụm từ được cho. Bạn có thể thêm một số từ hoặc thay đổi.)

1. Tipping/ not/ custom/ Viet Nam/ so/ you/ not/ have/ tip/ if/ don't want.

2. However/ some/ people/ tip/ because/ they/ think/ service/ good.

3. In/ countries/ tipping/ be/ usual/ thing.

4. For example/ in/ US/ people/ tip/ 15/ 20 per cent/ of/ bill/ in/ restaurant/ café.

5. Reason/ be/ in/ US/ waiter/ waitress/ be/ pay/ less/ minimum wage.

6. In/ Brazil/ standard/ tip/ in/ restaurant/ be/ 10 per cent.

7. However/ this/ be/ usually/ include/ in/ bill.

8. At/ hotel/ 10/ 15 per cent/ service charge/ be/ include/ in/ bill.

Đáp án:

1. Tipping is not a custom in Vietnam, so you don’t have to tip if you don’t want to.

2. However, some people tip because they think the Service is good.

(19)

3. In some countries, tipping is a usual thing.

4. For example, in the US people tip 15 to 20 percent of the bill in restaurants or cafes.

5. The reason is that in the US waiters and waitresses are paid less than the minimum wage.

6. In Brazil, the Standard tip in restaurants is 10 percent.

7. However, this is usually included in the bill.

8. At hotels, a 10 to 15 per cent Service charge is included in the bill.

Hướng dẫn dịch:

1. Thưởng tiền thêm không phải là phong tục ở Việt Nam, vì vậy bạn không phải thưởng nếu bạn không muốn.

2. Tuy nhiên, vài người lại thưởng tiền bởi vì họ nghĩ dich vụ tốt.

3. Ở vài quốc gia, thưởng tiền là chuyện thông thường.

4. Ví dụ, ở Mỹ người ta thưởng 15-20 phần trăm hóa đơn ờ nhà hàng hoặc quán cà phế.

5. Lý do rằng ở Mỹ bồi bàn nam và nữ được trả ít hơn lương tối thiểu.

6. Ở Braxin, tiêu chuẩn thưởng ở nhà hàng là 10%.

7. Tuy nhiên, đây thường là bao gồm luôn trong hóa đơn.

8. Ở khách sạn, phí dịch vụ 10-15% bao gồm luôn trong hóa đơn.

2 (trang 35 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Your friend from the UK is visiting your house. Read her email and reply to it. (Người bạn của em từ Anh sẽ thăm nhà em. Đọc thư điện tử của cô ấy và trả lời.)

From: sophia@fastmail.uk To: ngoc@quickmail.com

Subject: Your family customs and traditions Hi Ngoc,

(20)

Thanks for inviting me to your house. I'm really happy because it's the first time for me to visit a Vietnamese house.

Can you tell me some customs and traditions you follow in your family?

Cheers, Sophia Gợi ý:

Hello Sophia,

Glad that you’ve accepted my invitation.

There are some customs and traditions in my family.

On Saturdays, we usually clean our house together. We usually get together on Sundays for family activity: cooking, going to the park... We always have dinner together at 7 p.m.

However, don’t worry about these because you are our special guest.

Bye for now, Ngoc

Hướng dẫn dịch:

Chào Sophia,

Thật vui khi bạn nhận lời mời của mình.

Có vài phong tục và truyền thống trong gia đình mình.

Vào những ngày thứ Bảy, chúng mình thường lau dọn nhà cửa cùng nhau. Chúng mình thường cùng nhau tham gia những hoạt động gia đình vào Chủ nhật: nấu nướng, đi công viên... Chúng mình luôn ăn tối cùng nhau lúc 7 giờ.

Tuy nhiên cậu đừng quá lo, vì cậu là khách đặc biệt của chúng mình mà.

Thân ái, Ngọc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Then practise the short conversations with a friend (Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài

(Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010... Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng

Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi

Người từ các hành tinh khác có thể dùng thần giao cách cảm để giao tiếp, cái mà con người không thể làm được.. Thanh thiếu niên thường sử dụng viết

Write seven sentences about what Long used to do when he was a child (Nhìn vào những bức tranh. Viết 7 câu về những việc Long thường làm khi còn nhỏ).. Long used to

5 (trang 71 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences about the world today using comparative sentences with GET or BECOME (Hoàn thành các câu về thế giới