• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 9. Natural disasters A. Phonetics

1 (trang 19 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Circle the word with a different stress pattern from the others. (Khoanh tròn từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)

Đáp án:

1. B 2. A 3. C 4. D 5. C

Hướng dẫn:

1. B. trọng âm hai, còn lại trọng âm một.

2. A. trọng âm hai, còn lại trọng âm ba.

3. C. trọng âm hai, còn lại trọng âm một.

4. D. trọng âm hai, còn lại trọng âm một.

5. C. trọng âm bốn, còn lại trọng âm ba.

2 (trang 19 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Mark (’) the stressed syllable in the underlined words. Then practice saying the sentences. (Đánh dấu ở âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được gạch chân. Sau đó thực hành đọc những câu này) 1. Meteorology is field of science that studies the changes in weather on a day-to- day basis, in a specific place.

2. Because it is such a big topic, biology is usually divided into separate branches or fields of study.

(2)

3. Botany is the study of plants, and zoology is the study of animals.

4. She has become a big name in documentary photography.

5. The genres I most enjoy reading are science fiction and biography.

Đáp án:

1. meteo’rology 2. bio'logy

3. zo’ology

4. pho’tography 5. bi’ography Hướng dẫn dịch:

1. Khí tượng học là lĩnh vực khoa học nghiên cứu sự thay đổi của thời tiết hàng ngày, ở một địa điểm cụ thể.

2. Vì là một chủ đề lớn nên sinh học thường được chia thành các ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu riêng biệt.

3. Thực vật học là nghiên cứu về thực vật, và động vật học là nghiên cứu về động vật.

4. Cô ấy đã trở thành một tên tuổi lớn trong ngành nhiếp ảnh tài liệu.

5. Các thể loại tôi thích đọc nhất là khoa học viễn tưởng và tiểu sử.

Unit 9. Natural disasters B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 19 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose the best answer A, B, C or D to complete each sentence (Chọn đáp án đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu.)

(3)

Đáp án:

1. B 2. A 3. B 4. C 5. D

6. D 7. A 8. A 9. B 10. C

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?

2. Nhóm cứu hộ vẫn đang thu dọn những mảnh vỡ từ vụ đâm máy bay.

3. Chính phủ đang gửi nhóm cứu hộ đến các nạn nhân vùng lũ lụt.

4. Nhiều nơi trong thị trấn đã được xây lại sau sự thiệt hại lớn của cơn lốc xoáy.

(4)

5. Dịch vụ cứu hộ New Zealand đã tiến hành tìm kiếm những người còn sống sót.

6. Chính phủ đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp kèm theo của trận động đất.

7. Những người cứu hộ đang tìm kiếm trong đống đổ nát để tìm người còn sống sót.

8. Nhiều nước đã gửi cứu hộ nhân đạo đến các nạn nhân của trận động đất.

9. Hàng nghìn tòa nhà và ngôi nhà hoàn toàn bị phá hủy khi động đất ập vào thành phố.

10. Cháy rừng kéo dài khoảng 8 tiếng, giết chết tất cả động vật.

2 (trang 20 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Match the words (1 – 5) to their definitions (A-E). (Nối các từ (1– 5) với định nghĩa của nó (A – E).)

Đáp án:

1. E 2. C 3. D 4. B 5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Bão có sấm chớp: là cơn bão với sấm sét và chớp, và thường mưa rất to.

2. Núi lửa : là một ngọn núi mở rộng ở đỉnh với các chất khí và dung nham bị đẩy vào không khí , hoặc đã có trong quá khứ.

(5)

3. Sạt lở đất: là một số lượng lớn đất, đá, và các mảnh vụn rơi xuống sườn dốc của núi hoặc vách đá.

4. Lốc xoáy: là một cơn bão nhiệt đới mạnh với gió mạnh xoáy thành vòng tròn.

5. Bão cát: là một cơn bão trong sa mạc mà trong đó cát được thổi tung lên trong không khí bởi gió mạnh.

3 (trang 20 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the two paragraphs below and fill each blank with a suitable word from the boxes (Đọc hai đoạn văn bên dưới và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp có trong các khung.)

Đáp án:

1. raging 2. dry 3. spread

4. danger 5. rainstorm 6. moved

7. confirmed 8. missing 9. destroyed

10. unstable Hướng dẫn dịch:

(6)

1. Cháy rừng đã xảy ra ở phía tây tỉnh Quảng Bình tuần vừa rồi. Không biết nó đã bắt đầu như thế nào, nhưng ba ngày sau nó vẫn diễn ra ác liệt ngoài tầm kiểm soát.

Thời tiết đã khô và có nhiều gió, vì thế nó lan nhanh và nhiều huyện xung quanh nằm trong tình trạng nguy hiểm. May mắn thay, ngày thứ tư đã có một cơn mưa đã giúp dập lửa.

2. Sáng thứ Bảy, một trận lũ bùn di chuyển xuống sông Ngàn Phố kế bên là 1 ngôi làng nhỏ của huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Chính quyền đã xác nhận tám người chết, tám người bị thương và gần 108 người mất tích. Hai ki-lô-mét vuông đường của khu vực lở đất đã phá hủy 50 ngôi nhà. Một người dân địa phương nói rằng trận lũ bùn có nguyên nhân bởi mặt đất đã hình thành không ổn định do mưa lớn gây ra.

4 (trang 20 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the sentences, using the correct passive forms of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu, sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc.)

1. Earth (hold) by the gravity of the sun and orbits around it.

2. Radio waves (discover) by Heinrich Hertz.

3. Our tent (blow) over in the night by the wind.

4. Chess (play) for around two thousand years.

5. The homeless (take) to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Đáp án:

1. is held

2. were discovered 3. was blown 4. has been played 5. have been taken Hướng dẫn dịch:

(7)

1. Trái Đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và sự quay quanh trục quỹ đạo của nó.

2. Sóng vô tuyến đã được phát hiện bởi Heinrich Hertz.

3. Túp lều cũ của chúng tôi bị thổi bay trong đêm do gió.

4. Cờ vua đã được chơi khoảng 2000 năm nay.

5. Những người vô gia cư đã được đưa đến nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

5 (trang 20-21 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the letter and write the correct form of each verb. Use the past perfect, or the simple past (Đọc bức thư và viết dạng đúng của động từ. Sử dụng quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ đơn.)

Dear Lisa,

Thanks for your letter. I (1. just leave) for school when I saw the postman, and he gave it to me. It was really funny! I (2. read) it during maths and it made me laugh.

I almost got in trouble! Anyway, I'm excited because I (3. have) my first judo lesson yesterday. I was late for the lesson because when I (4. get) there, I sunddenly realised I (5. leave) my judo uniform at home! So I (6. go) all the way home, and when I got back, the lesson already (7. begin). The instructor was really nice, though, and I (8.

learn) how to do some basic throws. Can't wait till next time!

What about you and your taekwondo? The last time I (9. speak) to you, you talked about giving it up. What you (10. decide)?

I think that's all for now. My mum and I are going shopping shortly, so I'd better post this.

Speak to you soon.

Love, Charlotte Đáp án:

(8)

1. has just left 2. read 3. had

4. got 5. had left 6. went

7. had…..begun 8. learned 9. spoke

10. did...decide Hướng dẫn dịch:

Lisa thân mến,

Cảm ơn vì lá thư của bạn. Tôi vừa rời khỏi trường thì tôi thấy người đưa thư và ông ấy đưa nó cho tôi. Nó thật sự buồn cười! Tôi đã đọc chúng trong suốt giờ toán và nó làm tôi cười. Tôi gần như đã gặp phải vấn đề! Dù sao tôi rất phấn khởi bởi vì tôi có buổi học judo đầu tiên ngày hôm qua. Tôi bị trễ buổi học bởi vì khi tôi đến đó, tôi chợt nhận ra tôi đã để quên bộ đồng phục judo của tôi ở nhà! Vì thế tôi về nhà bằng mọi cách và khi tôi quay trở lại bài học đã bắt đầu. Người hướng dẫn thật sự dễ thương, mặc dù tôi đã học vài thế vật cơ bản. Không thể đợi cho đến bữa kế tiếp!

Còn bạn thì sao và môn taekwondo của bạn sao rồi? Vừa rồi tôi nói chuyện với bạn, bạn nói về việc từ bỏ nó. Bạn đã quyết định chưa? Tôi nghĩ bây giờ là như vậy. Mẹ tôi và tôi đang đi mua sắm một chút, thế nên tiện đây tôi gửi lá thư này.

Nói chuyện với bạn sớm nhé.

Thân, Charlotte

Unit 9. Natural disasters C. Speaking

1 (trang 21 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Put the following in correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend. (Đặt những câu sau theo trật tự đúng để tạo thành bài đối thoại. Sau đó thực hành với bạn của em.)

(9)

Đáp án:

C – L – F- D – G – J – I – E – K – A – H – B Hướng dẫn dịch:

- Chào Nick. Rất vui được gặp bạn. Mình đã không chắc là bạn còn sống.

- Chào, Ann. Mình cũng mừng khi gặp bạn. Trận động đất thật khủng khiếp. Chúng ta thật may mắn khi vẫn còn sống sót.

- Đúng vậy. Bạn đã ở đâu khi trận động đất xảy ra?

- Mình ở trường. Bạn ở đâu?

- Mình ở nhà. Nhà của mình đã bị phá hủy.

- Rất tiếc khi nghe điều đó.

- Không sao, ổn rồi. Tất cả gia đình mình đều còn sống.

- Tốt quá! Mình không biết toàn bộ gia đình mình còn sống không nữa.

- Ôi không! Có ai bị thất lạc à?

- Chị gái mình ở nhà một người bạn của chị ấy, và chúng tôi vẫn chưa nghe tin tức gì từ chị ấy.

- Mình hi vọng chị ấy sẽ bình an.

(10)

- Mình cũng mong vậy. Hầu hết những ngôi nhà trong khu xóm của mình đều bị phá hủy.

2 (trang 21 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Match the sentences (1-5) to the responses (A-E). There may be more than one correct answer. Then practise the exchanges with a partner. (Nối những câu (1 - 5) với câu phản hồi (A – E). Có thể có nhiều hơn một đáp án đúng. Sau đó tập bài trao đổi với một người bạn.)

1. They are buying a villa near the sea. A. Oh no!

2. I have won the gold medal. B. How wonderful!

3. Many people were injured and died in the storm.

C. Well done!

4. Our school was destroyed by the earthquake.

D. That’s shocking!

5. The organisation has refused to help the homeless people.

E. That’s awful!

Đáp án:

1. B 2. C 3. E 4. A 5. D

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đang mua một biệt thự gần biển. – Thật tuyệt!

2. Mình vừa giành được huy chương vàng. - Bạn giỏi quá!

3. Nhiều người bị thương và mất mạng trong cơn bão. - Thật tội nghiệp!

4. Trường học của bọn mình đã bị phá hủy trong trận động đất. - Ôi không!

5. Tổ chức này đã từ chối giúp đỡ những người vô gia cư. - Thật bất ngờ!

Unit 9. Natural disasters D. Reading

(11)

1 (trang 22 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each gap. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B hay C cho mỗi chỗ trống)

Đáp án:

1. B 2. B 3. C 4. C 5. B

6. B 7. A 8. A 9. B 10. A

Hướng dẫn dịch:

(12)

Khi một ngọn núi lửa phun trào và đá nóng chảy từ sâu trong lòng đất tìm cách ngoi lên mặt đất. Nguyên liệu này có thể đi chầm chậm ra khỏi vết nứt ở mặt đất, hoặc nó có thể nổ bất ngờ vào không khí. Sự phun trào núi lửa có thể phá hủy rất lớn. Nhưng chúng có thể tạo ra những mảng đất mới.

Trong gần 1900 núi lửa đang hoạt động ngày nay, hoặc hoạt động trong quá khứ, khoảng 90% có thể được thấy ở những khu vực Nam Mỹ, châu Á và châu Đại Dương mà gần với Thái Bình Dương. Khi được đánh dấu trên bản đồ thế giới, dãy núi lửa này trông như một khoảng rộng bao la. Vì lý do này, nó được biết như là vành đai lửa.

2 (trang 22 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each gap. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B hay C cho mỗi chỗ trống)

Tsunamis, whose name derives from the Japanese expression for ʻhigh wave in a harbourʼ, are giant sea waves. These waves are quite different from storm surges.

They are also referred to by the general public as tidal waves although they have nothing to do with tides. Scientists often refer to them as seismic sea waves, which is far more appropriate because they are often the result of undersea seismic activity.

Tsunamis can be caused when the sea floor suddenly moves, during an underwater earthquake or volcano, and the water above the moving earth is suddenly displaced.

This sudden shift of water sets off a series of waves. These waves can travel great distances, at speeds close to 700 kilometres per hour. In the open ocean, tsunami waves are not very high, often no more than one or two metres. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 metres.

1. The passage mainly discusses __________.

A. tidal waves B. tides C. tsunamis D. storm surges

(13)

2. All of the following is true about tidal waves EXCEPT __________.

A. they are as another name for tsunamis

B. they are caused by sudden changes in high and low tides C. this term is not used by the scientists

D. the name refer to the same phenomenon as seismic sea waves 3. The word ʻthemʼ in the passage refers to __________.

A. tidal waves B. tsunamis C. storm surges D. sea waves 4. The word ʻdisplacedʼ in the passage is closest in meaning to __________.

A. located B. not pleased C. filtered D. moved 5. The word ʻshallowʼ in the passage mostly means __________.

A. not clear B. tidal C. coastal D. not deep 6. It can be understood from the passage that tsunamis __________.

A. cause severe damage in the middle of the ocean B. generally reach heights greater than 40 metres

C. are far more dangerous on the coast than in the open ocean D. are often identified by ships on the ocean

Đáp án:

1. C 2. B 3. A 4. D 5. D 6. C

Hướng dẫn dịch:

Sóng thần, cái tên xuất phát từ thành ngữ tiếng Nhật “sóng cao ở một cảng” mà là những ngọn sóng khổng lồ ở biển. Những con sóng này hoàn toàn khác với sự dâng trào của bão. Chúng cũng được nhắc đến bởi cộng đồng là những sóng thủy triều mặc dù chúng không có liên quan đến thủy triều. Những nhà khoa học thường đề cập đến chúng như là sóng biển địa chấn, mà đến nay phù hợp hơn bởi vì chúng thường là kết quả của hoạt động địa chấn dưới biển.

Sóng thần có thể được hình thành khi đáy biển đột nhiên chuyển động, trong suốt một trận động đất dưới biển hoặc núi lửa và nước bên trên trái đất đang di chuyển

(14)

đột nhiên thay đổi vị trí. Sự chuyển dịch này của nước tạo ra một loạt sóng. Những cơn sóng này có thể đi với khoảng cách lớn, với tốc độ gần 700km/giờ. Ở biển lớn, sóng thần không cao lắm, thường không cao hơn 1 hoặc 2 mét. Khi chúng đánh vào gần bờ, chúng mới dâng cao lên, có thể gần 40m.

3 (trang 23 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Peter is a member of Lend-A-Hand volunteer team who provided aid for the victims of an earthquake in Haiti, in 2010.

Read his diary and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010. Đọc nhật ký của anh ấy và quyết định những câu sau là đúng hay sai.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày 16 tháng 1, 2010

(15)

Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti với nhóm tình nguyện Lend-A-Hand và mình đã không thể tin vào mắt mình! Trận động đất mà đã xảy ra cách đây 4 ngày đã phá hủy gần hết các tòa nhà. Thảm họa này đã ảnh hưởng đến 3 triệu người. Hàng ngàn người đã mất mạng hoặc bị thương nặng và thậm chí nhiều người hơn mất nhà cửa.

Haiti chịu những cơn siêu bão và lũ mỗi năm, nhưng đây là một điều gì đó khác lạ!

Nhiệm vụ của nhóm mình là dọn dẹp gạch vụn khắp mọi nơi.

Ngày 2 tháng 1, 2010

Vào hôm thứ Ba, chúng mình kéo cậu bé 5 tuổi ra khỏi đống gạch vụn.

Nó vẫn còn sống sau 11 ngày! Liên Hiệp Quốc đã trợ cấp mức tiền nhỏ cho những người ở Haiti để họ giúp dọn dẹp đường phố. Điều này giúp cho họ mua thức ăn.

Những hoàn cảnh thật tệ. Hàng ngàn người sống trong lều không có nhà vệ sinh hoặc nước dùng. Trận động đất cũng gây ra sóng thần ở những ngôi làng đánh cá gần đó mà đã gây hại cho các bờ biển và thậm chí quét đi nhà cửa ra ngoài biển!

Ngày 1 tháng 2, 2010

Cả thế giới đang giúp đỡ Haiti! Đội cứu hộ đến từ các nơi xa xôi như Iceland và Nhật Bản. Chúng mình đã dọn đẹp đường chính của cảng Au-Prince, vì vậy thức ăn và y tế sẽ đến sớm. Ngày càng có nhiều tình nguyện viên đến. Hy vong rằng cùng nhau chúng mình có thể xây dựng lại Haiti sau thảm họa khủng khiếp này!

Câu hỏi:

1. Most of the buildings in Port-au-Prince have been destroyed by the earthquake.

2. No one died in the earthquake.

3. Hurricanes and floods are not very common in Haiti.

4. Rescue teams have come from many countries.

5. A small wage has been offered to the people of Haiti for helping to clean up the streets.

6. Thousands of people are living in tents.

7. No one in the rescue teams is Japanese.

(16)

8. Food and medical supplies cannot be delivered soon because the main road of Port-au-Prince hasn't been cleared yet.

Đáp án:

1. T 2. F 3. F 4. T 5. T 6. T 7. F 8. F Hướng dẫn dịch:

1. Hầu hết các tòa nhà ở Port-au-Prince đã bị phá hủy bởi trận động đất.

2. Không ai chết trong trận động đất.

3. Bão và lũ lụt không phổ biến lắm ở Haiti.

4. Các đội cứu hộ đã đến từ nhiều quốc gia.

5. Một khoản tiền công nhỏ đã được đưa ra cho người dân Haiti vì đã giúp dọn dẹp đường phố.

6. Hàng nghìn người đang sống trong lều.

7. Không ai trong đội cứu hộ là người Nhật.

8. Thực phẩm và vật tư y tế không thể được giao sớm vì con đường chính của Port- au-Prince vẫn chưa được khai thông.

Unit 9. Natural disasters E. Writing

1 (trang 24 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Write sentences in the passive, using the suggested words. (Viết các câu ở dạng bị động, sử dụng những từ gợi ý)

1. Our car/ service/ a mechanic/ tomorrow morning.

2. At the surgery yesterday, I/ examine/ Dr. Peterson/ and I/ give/ prescription.

3. It looked like the window/ break/ a hammer/ some time before.

4. I went to see it because I/ tell/ it was a good film/ all my friends.

5. Your cheque/ send/ last Friday and/ should/ deliver/ to you tomorrow.

Đáp án:

1. Our car is going to be serviced by a mechanic tomorrow morning.

(17)

2. At the surgery yesterday, I was examined by Dr. Peterson, and I was I given a prescription.

3. It looked like the window had been broken with a hammer some time I before.

4. I went to see it because I had been told it was a good film by all my friends.

5. Your cheque was sent last Friday and should be delivered to you tomorrow.

Hướng dẫn dịch:

1. Xe của chúng tôi sẽ được thợ sửa chữa vào sáng mai.

2. Tại cuộc phẫu thuật ngày hôm qua, tôi đã được bác sĩ Peterson khám và tôi được kê đơn.

3. Có vẻ như cửa sổ đã bị đập vỡ bằng một cái búa một thời gian tôi trước đây.

4. Tôi đi xem nó vì tôi đã được tất cả bạn bè của tôi nói đó là một bộ phim hay.

5. Séc của bạn đã được gửi vào thứ sáu tuần trước và sẽ được chuyển cho bạn vào ngày mai.

2a (trang 24 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Think of a natural disaster and make a list of ways to prepare for it in the table below. (Nghĩ về một thiên tai và liệt kê các cách chuẩn bị đối phó với nó trong bảng bên dưới)

Gợi ý:

Type of natural disaster Ways to prepare

Flood - watch weather forecast regularly

(18)

- prepare the tent, food, medical

supplies, flashlight, clothes and money - prepare a safe shelter and small boat Hướng dẫn dịch:

Loại thiên tai Cách chuẩn bị

Lũ lụt - xem dự báo thời tiết thường xuyên

- chuẩn bị lều, thức ăn, vật dụng y tế, đèn pin, quần áo và tiền

- chuẩn bị nơi trú ẩn an toàn và thuyền nhỏ

2b (trang 24 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Now write about how to prepare for a disaster (about 80 – 100 words). Use the ideas in 2a to help you. (Bây giờ viết về cách để chuẩn bị cho một thiên tai (khoảng 80 – 100 từ). Sử dụng các ý tưởng ở 2a để giúp em)

Gợi ý:

Flood is very dangerous. You should prepare yourself for this natural disaster. First, you should try to watch the weather forecast regularly to update news. Secondly, you should prepare the tent, food, medical supplies, flashlight, clothes and money.

Thirdly, you should find and prepare a safe shelter and a small boat to stay if flood happens. You should learnfrom TV or Internet to know how to follow the routines of actions for emergency cases.

Hướng dẫn dịch:

Lũ lụt rất nguy hiểm. Bạn nên chuẩn bị tinh thần cho trận thiên tai này. Đầu tiên, bạn nên cố gắng xem dự báo thời tiết thường xuyên để cập nhật tin tức. Thứ hai, bạn nên chuẩn bị lều, thức ăn, đồ y tế, đèn pin, quần áo và tiền bạc. Thứ ba, bạn nên tìm và chuẩn bị một nơi trú ẩn an toàn và một chiếc thuyền nhỏ để trú nếu lũ xảy ra. Bạn

(19)

nên tìm hiểu từ TV hoặc Internet để biết cách tuân theo các quy trình hành động trong các trường hợp khẩn cấp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Tưởng tượng em sắp thuyết trình về ô nhiễm không khí. Nhìn vào biểu đồ hình tròn và những bức tranh. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí là gì? Làm việc cùng

Then practise the short conversations with a friend (Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài

Người ta sống gần một khu vực tòa nhà mà có quá nhiều tiếng ồn có thể trở nên bệnh, bởi vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn.. Điều này được gọi

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng

Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi

Người từ các hành tinh khác có thể dùng thần giao cách cảm để giao tiếp, cái mà con người không thể làm được.. Thanh thiếu niên thường sử dụng viết

Ưu tiên frust là cho bản thân bạn và người khác - bảo vệ sự hiểu biết của bạn về cảnh nguy hiểm, và nghĩ rằng bạn đã hành động (có thể có nguy cơ bị nổ - điện - nước