• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales | Sách bài tập Tiếng Anh 8 mới"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 6. Folk tales A. Phonetics

1 (trang 44 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Practise saying these sentences aloud.

Pay attention to the intonation. (Thực hành nói những câu này lớn. Chú ý đến nhấn giọng.)

Hướng dẫn dịch:

1. Thật là một tòa tháp cao!

2. Thật là một con ngựa nhanh!

3. Thật là một con yêu tinh xấu xí!

4. Thật là những đứa trẻ dễ thương!

5. Thật là một hoàng tử đẹp trai!

6. Thật là thời tiết tuyệt vời!

(2)

2 (trang 44 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Practise the conversations with your friend about the pictures below. Follow the example. (Tập luyện đoạn đối thoại với bạn bè về những bức tranh bên dưới. Làm theo ví dụ.)

Đáp án:

1. What a cruel witch it is!

2. What a considerate fairy she is!

3. What a fierce dragon it is!

4. What brave knights they are!

5. What a wicked stepmother she is!

6. What fantastic dancers they are!

Hướng dẫn dịch:

(3)

1. Thật là một phù thủy độc ác!

2. Thật là một cô tiên nhân hậu!

3. Thật là một con rồng hung dữ!

4. Thật là những hiệp sĩ dũng cảm!

5. Thật là một mẹ kế gian xảo!

6. Thật là những vũ công tuyệt vời!

Unit 6. Folk tales

B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 45 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) These people, animals, and creatures are popular in folk tales. Unscramble their names. (Những người, động vật và sinh vật này rất phổ biến trong truyện cổ tích. Sắp xếp tên của chúng.)

Đáp án:

а. hare b. fairy c. emperor d. tortoise

e. dragon f. princess g. flow h. witch

i. ogre j. giant k. woodcutter l. Buddha

m. knight n. lion o. fox p. horse

2 (trang 45 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Complete the chart. Use the animals from 1 as well as any animals you know. (Hoàn thành bảng. Sử dụng những động vật từ bài 1 cũng như những động vật mà bạn biết.)

(4)

Gợi ý:

1. tortoise

2. dragon, lion, fox, … 3. hare, horse,...

4. hare, horse,...

5. horse, lion,...

6. lion, fox, dragon,…

7. witch, giant,…

8. emperor, fairy, budda, princess,…

Hướng dẫn dịch:

1. con rùa

2. rồng, sư tử, cáo,…

3. thỏ rừng, ngựa, ...

4. thỏ rừng, ngựa, ...

5. ngựa, sư tử, ...

6. sư tử, cáo, rồng,…

7. phù thủy, người khổng lồ,…

8. hoàng đế, tiên nữ, phật bà, công chúa,…

(5)

3 (trang 45 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Match each creature (A-E) with a description (1-5). (Nối mỗi sinh vật với một miêu tả.)

1. It is an animal that looks like a white horse with a long straight horn on its head.

A. orge

2. It looks like a human, but it is extremely tall, strong, and often bad and cruel.

B. dragon

3. It is half human and half fish. C. giant

4. It is an imaginary person who eats people. D. mermaid 5. It is a large aggressive animal with wings and a long tail that can

breathe out fire.

E. unicorn

Đáp án:

1. E 2. C 3. D 4. A 5. B

Hướng dẫn dịch:

1. kì lân: một động vật trông giống như con ngựa trắng có cái sừng dài và thẳng trên đầu

2. gã khổng lồ: trông như con người, nhưng rất to khỏe, và thường xấu và độc ác 3. nàng tiên cá: nửa người nửa cá

4. yêu tinh: một loại người được tưởng tượng ra, ăn thịt người 5. rồng: sinh vật lớn hung dữ với cánh và đuôi dài, thở ra lửa

4 (trang 46 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Think about these characters from legends, folk tales, fables, or fairy tales. Describe them, using words from the box

(6)

or your own ideas. (Nghĩ về một vài nhân vật trong truyền thuyết, truyện dân gian hay truyện cổ tích. Miêu tả chúng, dùng những từ trong ô hoặc ý tưởng của bạn.)

Đáp án:

1. Khoai isn’t cruel. The Buddha is kind.

2. Thach Sanh is brave. The princess isn’t ugly.

3. The tortoise is wise. The hare isn’t mean.

4. Cinderella is clever. Her fairy godmother is generous.

5. Lac Long Quan isn’t wicked. Au Co is clever.

6. Little Red Riding Hood is pretty. The wolf is cruel.

Hướng dẫn dịch:

1. Khoai không độc ác. Đức Phật nhân từ.

2. Thạch Sanh dũng cảm. Công chúa không xấu.

(7)

3. Con rùa khôn. Con thỏ không có ý nghĩa.

4. Cô bé Lọ Lem thông minh. Bà tiên đỡ đầu của cô rất hào phóng.

5. Lạc Long Quân không ác. Âu Cơ thật tài tình.

6. Cô bé quàng khăn đỏ xinh xắn. Con sói thật độc ác.

5 (trang 46 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Choose the best ansvver A, B, c, or to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành những câu hỏi.)

Đáp án:

1. A 2. B 3. C 4. B

5. A 6. C 7. B 8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Không có gì có thể ngăn cô ấy khỏi việc đạt tới mục tiêu. Cô ấy rất quyết tâm.

(8)

2. Một người dũng cảm thì không sợ điều gì.

3. Anh ấy thì trung thành. Anh ấy luôn ủng hộ nhà vua.

4. Thạch Sanh rất kỷ luật. Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ mỗi ngày để hỗ trợ gia đình mình.

5. Cô ấy xấu và luôn muốn làm hại người khác. Cô ấy độc ác.

6. Một ngưòi khéo léo thì thông minh và đưa ra lời khuyên tốt.

7. Tâm cảm thấy cảm thông cho những người mà đau khổ. Cô ấy rất cảm thông.

8. Hoàng tử hào phóng - anh ấy luôn cho đi những thứ đến những người khác.

6 (trang 47 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Write the correct form of each verb.

Use the past continuous or the past simple. (Viết hình thức đứng của mỗi động từ.

Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.)

1. Long ago, a great lion king named Mufasa (live) in Africa. His evil brother, Scar, was supposed to be the next king. He (wait) for his next chance. Then Mufasa's son, Simba, was born, and everything (change). Simba was now next in line to become king. Scar (become) jealous of Simba, so he (make) a terrible plan to kill Mufasa and Simba.

2. The plains (be) beautiful, and everything (seem) perfect. That summer was the happiest time of Simba's life. He (get) stronger and bigger as the days passed. His father (train) him every day, and he (dream) of becoming the king.

3. Mufasa (be) the king of the lions. Everyone on the great plains (be) happy, except his brother, Scar. Every time Mufasa (see) his brother, he (talk) in secret with his friends.

4. His young son, Simba, (grow up) quickly, and he (train) his son to be the next king. Life (be) good, and everything in his kingdom (go) well.

5. That summer (seem) very strange and unpleasant to Scar, but he (know) that soon his luck would change. He and his friends (plan) to get rid of his two biggest

(9)

problems forever. His nephew, little Simba, (grow up) too quickly. He (need) to get rid of Simba and Mufasa before it was too late.

Đáp án:

1. lived, was waiting, changed, became, made 2. was, seemed, got, trained, dreamed

3. was, was, saw, talked

4. grew up, trained, was, went

5. seemed, knew, planned, grew up, needed Hướng dẫn dịch:

1. Cách đây rất lâu, một vua sư tử vĩ đại Musafa sống ở châu Phi. Anh trai độc ác của vua là Scar, dự định sẽ là vị vua kế tiếp. Người anh trai đã chờ cơ hội kế tiếp của mình. Sau đó con trai của Musafa, Simba, đã được sinh ra và mọi thứ đã thay đổi.

Simba bấy giờ là vị vua kế tiếp. Scar trở nên ganh tỵ với Simba, vì vậy hắn đã lập ra một kế hoạch khủng khiếp để giết Musaía và Simba.

2. Đồng bằng rất đẹp và mọi thứ dường như hoàn hảo. Mùa hè đó là thời gian vui nhất của Simba. Nó đã mạnh hơn và to hơn theo từng ngày qua. Cha cậu đã huấn luyện cậu mỗi ngày và cậu ấy mơ về việc trở thành vua.

3. Musafa là vua sư tử. Mọi người ở đồng bằng đều vui, ngoại trừ anh trai là Scar.

Mỗi lần Musafa thấy anh trai, hắn lại nói gì đó bí mật với những người bạn của hắn.

4. Con trai của vua là Simba lớn nhanh và ông ấy đã huấn luyện con trai rnình trở thành vị vua kế tiếp. Cuộc sống thật tốt và mọi thứ trong vương quốc diễn ra tốt.

5. Mùa hè đó dường như rất lạ và không thoải mái với Scar, nhưng hắn biết sớm thì vận may của hắn sẽ thay đổi. Hắn và những người bạn lên kế hoạch từ bỏ hai vấn đề lớn nhất mãi mãi. Cháu trai của hắn là Simba nhỏ bé, lớn quá nhanh. Hắn cần loại bỏ Simba và Musafa trước khi quá trễ.

(10)

7 (trang 47 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Complete these sentences about a family and a frog with the correct form of the verbs in the box. Use the past simple or the past continuous. (Hoàn thành các câu sau về gia đình và một con ếch với dạng đúng của động từ trong ô. Sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Đáp án:

1. was 2. was shining 3. were singing

4. was/ were having 5. heard 6. was knocking

7. opened 8. screamed 9. was hopping

10. called 11. asked 12. changed

Hướng dẫn dịch:

Nó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và chim chóc hót reo. Một gia đình đang dùng bữa sáng thì họ nghe một tiếng động. Ai đó đang gõ cửa. Người mẹ ra mở cửa. Nó là một con ếch! Người mẹ hét lên. Trong khi con ếch bỏ đi, người con gái gọi với con ếch. Người con gái yêu cầu con ếch ở lại. Bởi vì sự tốt bụng của cô ấy, con ếch thay đổi thành một hoàng tử đẹp trai. Họ kết hôn và sống hanh phúc mãi mãi.

Unit 6. Folk tales C. Speaking

(11)

1 (trang 48 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Unscramble these questions about stories. (Thay đổi trật tự câu hỏi về câu chuyện.)

1. story/ about/ what's/ the/?

2. kind/ story/ what/ it/ is/ of/?

3. main/ who/ characters/ are/ it/ in the/?

4. happens/ what/ story/ in/ the/?

Đáp án:

1. What’s the story about?

2. What kind of story is it?

3. Who are the main characters in it?

4. What happens in the story?

Hướng dẫn dịch:

1. Câu chuyện nói về gì?

2. Nó là loại truyện gì?

3. Ai là nhân vật chính?

4. Chuyện gì xảy ra trong câu chuyện?

2 (trang 48 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Match these responses to the questions in 1. (Nối những câu trả lời cho câu hỏi trong phần 1.)

a. A hare and a tortoise.

b. Emperor Hung Vuong announced that the prince who made the most delicious food would become the new emperor. Prince Tiet Lieu and his wife pleased the emperor by creating two types of rice cakes that represent Heaven and Earth.

Emperor Hung Vuong made Tiet Lieu the new emperor.

c. It's about a race between a hare and a tortoise.

d. A folk tale.

(12)

e. The hare always boasted about how fast he could run. The tortoise challenged him to a race. The hare soon left the tortoise behind. The hare believed that he would win, and he stopped to take a nap. When he woke up, he found that the tortoise had arrived before him.

f. A fable

g. Prince Tiet Lieu, his wife, and Emperor Hung Vuong.

h. It's about the story of rice cakes.

Đáp án:

1. c, h 2. d, f 3. a, g 4. b, e

Hướng dẫn dịch:

a. Một con thỏ và một con rùa.

b. Vua Hùng Vương đã thông báo rằng hoàng tử mà là người làm thức ăn ngon nhất sẽ trở thành vua mới. Hoàng tử Tiết Liêu và vợ anh đa làm hài lòng vua bằng việc tạo ra 2 loại bánh bằng nếp thể hiện Trời và Đất. Vua Hùng Vương đã phong Tiết Liêu thành vua mới.

c. Nó nói về cuộc đua giữa một con thỏ và một con rùa.

d. Một truyện dân gian.

e. Con thỏ luôn ba hoa về việc nó có thể chạy nhanh như thế nào. Con rùa thách nó đua. Con thỏ sớm bỏ lại con rùa phía sau. Con thỏ tin rằng nó sẽ thắng và nó ngừng để ngủ một giấc. Khi nó thức dậy, nó thấy con rùa đã đến đích trước nó.

f. Một truyện ngụ ngôn.

g. Hoàng tử Tiết Liêu, vợ anh ấy và vua Hùng Vương.

h. Nó nói về câu chuyện của những cái bánh bằng nếp.

(13)

3 (trang 48 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1)

a. Complete the conversation. (Hoàn thành bài hội thoại.) A: I've just read a great story named Sleeping Beauty.

B: Really? (1) ? A: It's a fairy tale.

B: (2) ?

A: A king, a queen, a princess, a prince, and seven fairies.

B: (3) ?

A: It is about a princess who sleeps in her castle for a long time.

B: (4) ?

A: A lovely princess was put to sleep when she pricked her finger on a spindle. After she had been asleep for one hundred years, a prince finally arrived, kissed her, and woke her up. They fell in love, married, and lived happily ever after.

Đáp án:

(1) What kind of story is it?

(2) Who are the main characters in it?

(3) What is the story about?

(4) What happens in the story?

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi vừa đọc một câu chuyện có tên là Người đẹp ngủ trong rừng.

B: Thật à? Nó là loại truyện gì?

A: Nó là truyện dân gian.

B: Nhân vật chính là ai?

A: Một nhà vua, một nữ hoàng, một công chúa, một hoàng tử và 7 bà tiên.

B: Câu chuyện nói về gì?

A: Nó nói về một công chúa ngủ trong lâu đài trong 1 thời gian.

B: Chuyện gì xảy ra trong câu chuyện?

(14)

A: Một công chúa dễ thương bị vùi trong giấc ngủ khi cô ấy chạm ngón tay vào con suốt. Sau khi cô ấy ngủ trong 100 năm, một hoàng tử cuối cùng đã đến, hôn cô ấy và đánh thức cô ấy dậy. Họ yêu nhau, kết hôn và sống hạnh phúc bên nhau mãi mãi.

b. Now, write a similar conversation about your favourite folk tale/ fairy tale/

fable/ legend. Practise it with your friends. (Bây giờ, viết một đoạn đối thoại tương tự về câu chuyện dân gian bạn thích. Luyện tập nó với một người bạn.) Gợi ý:

A: I have just read a great story named Giong Saint.

B: Really? What kind of story is it?

A: It’s a legend.

B: Who are the main characters in it?

A: Giong saint, Hung King, mother.

B: What is the story about?

A: About one saint in Hung King’s period B: What happens in the story?

A: The child was still small until he heard the announcement of Hung King to need a good person to protect country from enemy. He ate a lot and beeame a giant and defeat all invader to protect country and then fly to heaven.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi vừa đọc một câu truyện có tên là Thánh Gióng.

B: Thật à? Nó là loại truyện gì?

A: Nó là một truyền thuyết.

B: Nhân vật chính là ai?

A: Thánh Gióng, Vua Hùng và người mẹ.

B: Câu truyện nói về gì?

A: Về một vị thảnh trong thời vua Hùng.

(15)

B: Chuyện gì xảy ra trong câu chuyện?

A: Đứa trẻ vẫn còn nhỏ cho đến khi nó nghe thông báo của vua Hùng tìm người tài để bảo vệ đất nước khỏi kẻ thù xâm lựợc. Nó ăn rất nhiều và trở thành người khổng lồ chống giặc bảo vệ đất nước và sau đó bay lên trời.

Unit 6. Folk tales D. Reading

1 (trang 49 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read this story and choose the correct answer A, B, C or D for each gap. (Đọc câu chuyện này và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống.)

LARA THE MERMAID

In Brazil, the locals (1)______ the myth of the mermaid Lara who lives in the Amazon River. One night, a young man dreamed of a beautiful woman (2)______ a sad song. The next day, he went fishing with his father and saw the woman from his dream in a hut floating on the water. She sang to him and he went to her. Too late, the man's father saw that the woman had the long tail (3)______ a pink dolphin. She grabbed the young man and (4)______ into the water with him. His father never saw him again. To this day, the locals still say that they sometimes see the mermaid (5)______ deep in the water. And when they hear the sad song of the mermaid Lara, they (6)______ their doors and stay far away from the river!

1. A. tell B. say C. talk D. comment

2. A. to sing B. singing C. sings D. sang

3. A. in B. of C. with D. from

4. A. swam B. ran C. climbed D. dived

5. A. swimming B. to swim C. was swimming D. swam

6. A. lock B. open C. unlock D. clean

Đáp án:

(16)

1. A 2. B 3. B 4. D 5. A 6. A Hướng dẫn dịch:

Ở Brazil, người bản địa kể về một truyền thuyết về nàng tiên cá Lara sống ở dòng sông Amazon. Một đêm, một chàng trai trẻ mơ thấy một người phụ nữ hát một bản nhạc buồn. Ngày hôm sau, anh ấy đi câu cá với cha và nhìn thấy người phụ nữ trong mơ đang ngồi trong một chiếc chòi trôi lơ lửng trên sông. Cô hát cho anh nghe và anh tiến về phía cô. Quá muộn, người cha đã nhìn thấy người phụ nữ có một chiếc đuôi của một con cá heo hồng. Cô tóm lấy chàng trai và lặn sâu xuống nước. Người cha chẳng bao giờ thấy lại con trai mình nữa. Đến ngày nay, người dân vẫn nói rằng đôi khi họ nhìn thấy nàng tiên cá đang bơi sân dưới đáy nước. Và khi họ nghe bài hát buồn của nàng tiên cá Lara, họ khóa chặt cửa và tránh xa dòng sông.

2 (trang 49-50 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read the story Earth Cakes, Sky Cakes and choose the correct answer A, B, C, or D for each question. (Đọc câu chuyện về Bánh chưng, Bánh dày và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Once upon a time, in the 6th Hung Vuong dynasty, the King wanted to give the crown to one of his sons. He decided that he would organise a competition, and he would give the crown to whoever could find the most delicious and special food.

Each prince searched for an amazing food with the hope that they would become King. Tiet Lieu, the 18th prince, was a very kind person. One day, he dreamed that a god told him how to make some special food to symbolise the earth, the sky, and the parents. Tiet Lieu woke up and made Banh Chung and Banh Day. Banh Chung was square and symbolised the earth. Banh Day was round and symbolised the sky.

Banh Chung and Banh Day symbolised the parents, too.

The King had seen and tasted all of the special food, but he thought Banh Chung and Banh Day were the most delicious. He asked Tiet Lieu about the meanings of them,

(17)

and then he decided to give the crown to Tiet Lieu. From that day on, Vietnamese people make Banh Chung and Banh Day on the Tet holiday and on some other occasions.

1. The King in the 6th Hung Vuong dynasty decided to organise a food competition because he wanted to __________.

A. choose the heir to the throne

B. find the most delicious and special food C. choose the best cook in his country D. train his sons as cooks

2. Each prince searched for an amazing food because he __________.

A. wanted to satisfy his father's needs B. hoped to be given the crown

C. hoped that he would be helped by a god

D. wanted to help his father to choose the heir to the throne

3. The word ‘symbolise' in the passage is closest in meaning to __________.

A. display B. show C. represent D. describe 4. The word ‘them' in the passage refers to __________.

A. The King and Tiet Lieu B. The King and his sons C. Vietnamese people

D. Banh Chung and Banh Day

5. The King chose Tiet Lieu as the heir to the throne because __________.

A. he dreamed that a god told him to give the crown to Tiet Lieu B. he thought Tiet Lieu's food was more interesting and meaningful C. the others failed to find any special food that suited their father's taste D. Vietnamese people chose Tiet Lieu's food for special occasions

Đáp án:

(18)

1. A 2. B 3. C 4. D 5. B

Hướng dẫn dịch:

Ngày xưa, vào đời vua Hùng thú 6, nhà vua muốn chọn nối ngôi cho 1 trong số các con trai của ông. Ông quyết định sẽ tổ chức một cuộc thi, và ông sẽ trao vương miện cho ai tìm được món ăn lạ và đặc biệt nhất.

Mỗi hoàng tử tìm kiếm khắp nơi cho một món ăn đặc biệt với hi vọng có thể trở thành Vua. Tiết Liêu, hoàng tử thứ 18, là một người tốt bụng. Một ngày, chàng mơ thấy một ông tiên đến và nói chàng hãy làm thử bánh đặc biệt tượng trưng cho đất, trời và cha mẹ. Tiết Liêu thức dậy và làm Bánh chưng và Bánh dày. Bánh chưng có hình vuông, tượng trưng cho đất. Bánh dày có hình tròn và tượng trưng cho trời.

Bánh chưng bánh dày cũng tượng trưng cho cha mẹ.

Nhà vua nhìn và thử tất cả các món ăn lạ, nhưng ông nghĩ bánh chưng bánh dày là ngon nhất. Ông yêu cầu Tiết Liêu cho biết ý nghĩa của chúng, rồi quyết định trao ngôi vị cho Tiết Liêu. Từ ngày đó, Người Việt Nam làm bánh chưng bánh dày vào ngày tết cổ truyền và những dịp đặc biệt khác.

3 (trang 50 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) Read the story about Juha. Put the following paragraphs in the correct order. (Đọc câu chuyện về Juha. Đặt những đoạn văn sau theo trình tự đúng.)

A. Finally Juha came home. He entered the house and told his wife, ‘I'm very hungry! Where is the best beef that I bought for my dinner?'

B. ‘Oh, Juha,' she said, ‘I'm so sorry. The cat ate the meat!'

(19)

C. Juha asked his wife, ‘If this is the cat, where's the meat? And if this is the meat, where's the cat?'

D. One day, Juha bought three pounds of expensive meat at the market. He brought it home and said to his wife, ‘Please cook this meat for my dinner.' Then he went out to see his friends.

E. Juha's wife cooked the meat, and waited a long time for her husband. But he didn't come back, and she got very hungry. ‘Well,' she thought, ‘I'll just take a little piece.' She cut off a small piece of meat and ate it.

F. Juha got angry. He picked up the cat and weighed it on his scale. The cat weighed exactly three pounds.

G. But Juha didn't come back. His wife ate another little piece of the meat, and then another, and another. Soon there wasn't any meat left.

Đáp án:

D -> E -> G -> A -> B -> F -> C Hướng dẫn dịch:

1. D. Một ngày nọ, Juha mua 3 cân thịt đắt tiền ở chợ. Anh ấy mang nó về nhà và nói với vợ: “Hãy nấu món thịt này cho bữa tối của anh.” Sau đó anh đi ra ngoài gặp bạn.

2. E. Vợ Juha đã nấu thịt và đợi thật lâu chờ chồng. Nhưng anh ấy dã không về và cô ấy rất đói. Cô nghĩ: “À, mình chỉ ăn một miến nhỏ thôi.” Cô ấy cắt miếng thịt nhỏ và ăn nó.

3. G. Nhưng Juha đã không trở lại. Vợ anh ấy đã ăn một miếng khác sau đó một miếng khác. Sớm chẳng còn miếng thịt nào.

4. A. Cuối cùng thì Juha trở về nhà. Anh ấy vào nhà và nói vợ mình: "Anh đói quá!

Món thịt bò ngon nhất mà anh mua cho bữa tối đâu rồi?”

5. B. Cô ấy nói: “Ồ, Juha, em xin lỗi. Con mèo ăn nó rồi!”

(20)

6. F. Juha nổi giận lên. Anh nhặt con mèo và cân nó trên cán cân. Con mèo nặng đúng 3 cân.

7. C. Juha hỏi vợ: “Nếu đây là con mèo, vậy thịt đâu? Và nếu đây là thịt, thì con mèo đâu?”

Unit 6. Folk tales E. Writing

1 (trang 51 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1) There are errors in each of the following sentences. Rewrite them correctly. (Có các lỗi ở mỗi câu sau. Viết lại cho đúng) 1. When the bus was arriving, we missed it because we were talking.

2. You don't have to press this button because it is very dangerous.

3. The Hung King's sons offered him many special foods; moreover, Tiet Lieu just brought him Banh Chung and Banh Day.

4. During the Christmas holiday, she was eating too much and watching too much TV.

5. The dragon flew over the tower when he heard the princess cry for help.

Đáp án:

1. arriving -> arrived 2. don’t have to -> mustn’t 3. moreover -> however

4. too much TV -> TV too much 5. flew -> was flying

Hướng dẫn dịch:

1. Khi xe buýt đến, chúng tôi đã bỏ lỡ nó bởi vì chúng tôi mãi nói chuyện.

2. Bạn không được nhấn nút này bởi vì nó rất nguy hiểm.

3. Con trai vua Hùng đã cho ông nhiều món ăn đặc biệt, tuy nhiên, Tiết Liêu chỉ mang cho ông bánh chưng và bánh dày.

(21)

4. Trong suốt kỳ nghỉ Giáng sinh, cô ấy ăn và xem ti vi quá nhiều.

5. Con rồng bay qua tòa tháp khi nó nghe tiếng công chúa kêu cứu.

2 (trang 51 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 1)

a. Think of a folk tale/ fable/ fairy tale/ legend you have read and make notes under the headings. (Nghĩ về một câu chuyện dân gian/ ngụ ngôn/ cổ tích/

truyền thuyết mà em đã đọc và ghi chú tựa đề bên dưới.)

b. Now write a narrative of a folk tale/ fable/ fairy tale/ legend (80-130 words).

Use the ideas in 2a and the stories in the Reading section to help you. (Bây giờ viết một bài tường thuật về một câu chuyện dân gian/cổ tích/truyền thuyết. (80- 130 từ). Sử dụng ý tưởng ở bài 2a và câu chuyện ở phần Đọc để giúp bạn.) Gợi ý:

Title: Crow and peacock Genre: Fairy tales

Main characters: 2 crows, a peacock, a painter

What happens at the beginning: Peacock and crow had the white feather and they wanted them more beautiful. They store the colorful ink from the painter. The crow paỉnted for peacock firstly, and it painted very well. The peacock became beautiful.

What happens in the middle: Then peacock painted for the crow, but the peacock was very bad at painting and painted very badly.

What happens in the end: And then another crow appeared and told the crow here to to fly to find the food. The crow here was very hurry and it suddenly put al black in into its feather and became an ugly crow.

Hướng dẫn dịch:

Tựa đề: Quạ và công Thể loại: Truyện cổ tích

(22)

Nhân vật chính: Hai con quạ, một con công và người thợ sơn

Chuyện gì xảy ra lúc đầu?: Con công và quạ có bộ lông trắng và chúng muốn chứng trở nên đẹp hơn. Chúng trộm mực màu cùa người thơ sơn.

Chuyện gì xảy ra lúc giữa?: Con quạ vẽ cho công trước và nó vẽ rất khéo. Con công trở nên thật đẹp.

Chuyện gì xảy ra lúc cuối?: Sau đó con công vẽ cho con quạ, nhưng con công vẽ rất tệ. Sau đó một con quạ khác xuất hiện và nói con quạ đi tìm thức ăn. Con quạ nghe vậy vội vàng hấp tấp, sau đó nó đột nhiên làm đổ mực đen vào bộ lông và trở thành con quạ xấu xí.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cúi chào 30 độ: đây là kiểu chào tôn trọng, nó thường được thấy trong những tình huống kinh doanh, ví dụ, khi bạn chào sếp của bạn hoặc cảm ơn một khách hàng.. - Cúi

(Tưởng tượng em sắp thuyết trình về ô nhiễm không khí. Nhìn vào biểu đồ hình tròn và những bức tranh. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí là gì? Làm việc cùng

Then practise the short conversations with a friend (Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài

(Peter là một thành viên của nhóm tình nguyện Lend-A-Hand người cứu hộ những nạn nhân trong trận động đất ở Haiti, năm 2010... Mình vừa đến cảng Au-Prince, Haiti

Người ta sống gần một khu vực tòa nhà mà có quá nhiều tiếng ồn có thể trở nên bệnh, bởi vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn.. Điều này được gọi

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng

Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không

Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng... Các phi hành gia dùng moon buggies để đi