• Không có kết quả nào được tìm thấy

QUY HOẠ HOẠCH S CH SỬ DỤ Ử DỤNG NG ĐẤ ĐẤT ĐAI T ĐAI Q

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "QUY HOẠ HOẠCH S CH SỬ DỤ Ử DỤNG NG ĐẤ ĐẤT ĐAI T ĐAI Q"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

QUY

QUY HOẠ HOẠCH S CH SỬ DỤ Ử DỤNG NG ĐẤ ĐẤT ĐAI T ĐAI Q

Q Ạ Ạ Ụ Ụ

LAND USE PLANNING

PHAN VĂN T PHAN VĂN TỰ

BỘ MÔN QUY HOẠCH

KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

Ô Â Í

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Tel/Fax : 08.7220732 – E.mail : phanvantu@hcmuaf.edu.vn - phanvantu@gmail.com – Website : www.cadas.hcmuaf.edu.vn/phanvantu

(2)

CƠ SỞ LÝ LUẬN

CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

„ I. Đặc điểm đất đai :

„ I.1.Tự nhiên :

{ Vị trí cố định

{ Han chế về số lương (có han về không gian)

{ Hạn che ve so lượng (co hạn ve khong gian)

{ Tính không đồng nhất (chất lượng, chế độ sử dụng)

{ Tư liệu sản xuất đặc biệt và không thay thế

{ Sử dụng được vào nhiều mục đích

{ Không bị hao mòn trong qúa trình sử dung

{ Khong bị hao mon trong qua trình sư dụng

„ I.2.Kinh tế – xã hội :

{ Có những lợi tức tự nhiên vốn có (dộ phì tự nhiên, cảnh quan)

{ Gắn với mục đích sử dụng đất đai sẽ có giá trị

{ Sư đầu tư xã hội làm cho đất đai ngày càng có giá trị

{ Sự đau tư xa hội lam cho đat đai ngay cang co gia trị

{ Mục đích sử dụng khác nhau, yếu tố tác động đến khả năng sinh lợi khác nhau

{ Cùng 1 mục đích sử dụng, tác động đến khả năng sinh lợi là tổng hợp các yếu tố tự nhiên kinh tế – xã hộiy ï ä

(3)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

„

Định nghĩa:

“Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện

„

Định nghĩa:

Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả

cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các

mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất đai như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường”.

Tí h đầ đủ M i l i đấ đề đ đ à ử d h á

{ Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định.

{ Tính hợp lý: Đặc điểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù

h ới ê ầ à đí h ử d

hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng.

{ Tính khoa học: áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến.

ồ ả ế

{ Tính hiệu quả: Đáp ứng đồng bộ cả 3 lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.

(4)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

III. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai

1

Tính lịch sử xã hội

1.

Tính lịch sử - xã hội

2.

Tính tổng hợp

3

Tính dài hạn

3.

Tính dài hạn

4.

Tính chiến l−ợc và chỉ đạo vĩ mô

5

Tính chính sách

5.

Tính chính sách

6.

Tính khả biến

(5)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

1. Tính lịch sử - xã hội

Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất đai.

Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh quan hệ giữ người với đất đai - là sức tự nhiên (như đIều tra, đo đạc, khoanh định,

q ệ g g

thiết kế...), cũng như quan hệ giữ người với người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ đất - giấy CNQSDĐ). Quy hoạch sử dụng đất

đai thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc

đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội

của xã hội.

Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng đất đai mang tính tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp lý (là phương tiện mở rộng, cũng cố, bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia, tập trung đất đai để mua, bán, phát canh thu tô ) ở nước ta quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ nhu cầu của người sử phát canh thu tô...). ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội; Góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ; Nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, quy hoạch sử dụng đất đai góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử dụng đất, cũng như

h ẫ i á l i í h ới h

mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau.

(6)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

2. Tính tổng hợp : 2. Tính tổng hợp :

Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt:

Đối tượ h h là kh i thá ử d ải t bả ệ t à bộ tài

{ Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân (trong quy

hoạch sử dụng đất đai thường động chạm đến việc sử dụng đất của caực nhoựm

đất chính là: đất nông nghiệp, đất phi noõng nghieọp, đất chưa sử dụng); g g ệp p g g ọp ụ g)

{ Quy hoạch sử dụng đất đai đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...

Với đặc điểm này, quy hoạch tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng

đất; Điều hoà các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực;

Xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử ị p p g g p g p dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội.

(7)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

3. Tính dài hạn:

3. Tính dài hạn:

„ Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế - xã hội, từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai đề ra các phương hướng chính sách hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho

việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất ngắn hạn.

Q h h hằ đá ứ h ầ d đất để hát t iể

„ Quy hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu s dng đất để phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được

điều chỉnh từng giai đọan quy hoạch, kế họach (cùng với

á t ì h hát t iể dài h ki h tế ã hội) h đế khi đ t quá trình phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho đến khi đạt

được mục tiêu dự kiến.

„ Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp ạ ( p g g ệ p p sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội) của quy hoạch sử dụng đất đai từ 10 năm hoặc lâu hơn.

(8)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

4. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô:ợ ạ

Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất

(mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi) Vì vậy quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính

của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như:

„ Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng

đất trong vùng;

đất trong vùng;

„ Cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của các ngành;

„ Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng;

„ Phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai

„ Phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai trong vùng;

„ Đề xuất các biện pháp, các chính sách để đạt được mục tiêu của phương hướng sử dụng đất.

Thời i d bá đối dài ả h h ở hiề h ố ki h ế h i

Thời gian dự báo tương đối dài, ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hoá, quy hoạch sẽ càng ổn

định.

(9)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 5 Tính chính sách:

5. Tính chính sách:

Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện mạnh đặc tính hí h ị à hí h á h ã h i Khi d

chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng

phương án QH phải quán triệt các chính sách và

đị h ó liê đế đấ đ i ủ Đả à quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và

Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng

đấ đ i á iê há iể ề ki h ế ố

đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế - xã hội;

T â hủ á đị h á hỉ iê khố hế ề

Tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về

dân số, đất đai và môi trường sinh thái.

(10)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

6. Tính khả biến:

6. Tính khả biến:

Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái

những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ chính sách và tình hình kinh tế thay đổi các dự kiến của quy bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất đai không còn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch Quy cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý tiếp tục thực hiện " với chất lượng mức độ hoàn hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện... với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.

(11)

Lập QHSDD KHSDĐ kỳ đấu Thống kê,

kiểm kê đất dai

Thực hiện, giám sát QHSDĐĐ Thời kỳ

lập QHKHSDĐ mới

Chủ trương chính sáchg Điều chỉnh QH tổng thể

Điều chỉnh QHSDĐ cấp trên trực tiếp Thay đổi địa giới hành chánh

Thiên tai, chiến tranh Thực hiện,

giám sát QHSDĐĐ

Thống kê, kiểm kê đất dai Điều chỉnh QHSDĐ

KHSDĐ kỳ cuối

(12)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

III. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai q y ụ g III.1. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất đai:

1. Quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ:

Q h h ử d đất đ i ả ớ ( ồ h h ử d đất đ i á ù ki h tế )

„ Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước (gồm cả quy hoạch sử dụng đất đai các vùng kinh tế );

„ Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh;

„ Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện;

„ Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết cấp xã.

„ Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết khu kinh tế, khu cong nghệQ y ụ g , g g cao.

Đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của lãnh thổ.

Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và được thực hiện theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục đến bộ phận, từ các chung đến cái riêng, từ vĩ mô đến vi mô và bước sau chỉnh lý bước t

trước.

Mục đích chung của quy hoạch sử dụng đất đai theo các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: Đáp ứng nhu cầu đất đai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả) cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế quốc dân; Cụ thể hoá một bước quy hoạch sử dụng đất đai của các ngành và đơn vị hành chính cấp cao hơn; Làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng cấp) và các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất đai của ngành và địa phương mình; Làm hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất đai của ngành và địa phương mình; Làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm (căn cứ để chuyển mục đich SD đất, giao thue đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong luật đất đai); Phục vụ cho công tác thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai.

(13)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

2. Quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành:

„ Quy hoạch sử dụng đất an ninh, quốc phong

„ Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp

„ Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp

„ - Quy hoạch sử dụng đất các khu dân cư nông thôn;

„ - Quy hoạch sử dụng đất đô thị;

„ - Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng.

Đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là diện tích đất đai thuộc quyền sử dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi ranh giới đã

được xác định rõ mục đích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương ứng) Quy

được xác định rõ mục đích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương ứng). Quy

hoạch sử dụng đất đai giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất, với kế hoạch sử dụng đất và phân vùng của cả nước. Khi tiến hành cần phải có sự phối hợp chung của nhiều ngành.

Quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ và theo ngành có mối quan hệ chặt chẽ ới h T ướ tiê Nhà ướ ă ứ à hiế lượ hát t iể ki h tế ã hội ủ với nhau. Trước tiên, Nhà nước căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và hệ thống thông tin tư liệu về điều kiện đất đai hiện có để xây dựng quy hoạch tổng thể sử dụng các loại đất. Các ngành chức năng căn cứ vào quy hoạch tổng thể sử dụng đất đai để xây dựng quy hoạch sử dụng đất đai cụ thể cho từng ngành phù hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng đất của ngành. Như vậy, quy hoạch tổ thể đất đ i hải đi t ướ à ó tí h đị h hướ h h h ử d đất đ i tổng thể đất đai phải đi trước và có tính định hướng cho quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành. Nói khác đi, quy hoạch ngành là một bộ phận cấu thành trong quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ.

(14)

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

IV N ê tắ lậ QHKHSDĐ (Điề 21 LĐĐ)

1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể PTKTXH, QPAN

IV. Nguyên tắc lập QHKHSDĐ (Điều 21 LĐĐ)

QPAN

2. Từ tổng thể đến chi tiết; QHKHSDĐ của cấp dưới phải phù hợp với QHKHSDĐ của cấp trên; KHSDĐ phải phù hợp với QHSDĐ

3. QHKHSDĐ của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp

3. QHKHSDĐ của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới

4. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả

5. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

ô í ă á

6. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh

7. Dân chủ và công khai

8. QHKHSDĐ của mỗi kỳ phải được xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước đó

trước đó.

(15)

QHSDĐ trong mối quan hệ với cỏc ngành và cỏc QH khỏc

Q g q g Q

QH tổng hể KT

QH quốc phũng

à i h

Chí h á h đất đ i thể KT- XH

và an ninh

QH XD đô

Chính sách đất đai của Đảng và NN

Quy hoạch, KH SDĐ

thị và KCN

QH GT và hạ Chính sách tài

chính và đầu tư

KH SDĐ Q

tầng kỹ thuật Chính sách khai

Chính sách bảo vệ môi trường

QH NLN và Chính sách khai

thác, sử dụng tài nguyên

QH NLN và thuỷ sản

QH giỏo dục

và ĐT QH Y tế, TDTT

QH VH, TT

QH TM, DVDL

(16)

MỐI QUAN HỆ TRONG VIỆC LẬP QH, KHSDĐ (đối với cấp huyện)

( p yệ )

UBND Tỉnh,TP TW: xét duyệt

UBND quận, HĐND

Sở q ,

huyện HĐND

cấp huyện TN&MT

Huyện uỷ, quận uỷ Các Sở,

Ban, ngành

Huyện:

-QH huyện - KH 5 năm - QH, KH xã đô thị

Phòng TN&MT

quận uỷ của Tỉnh,TP đô thị

Quận:

QH -QH quận - KH 5 năm - QH, KH phường

(17)

MỐI QUAN HỆ TRONG VIỆC LẬP QH, KHSDĐ (đối ới ã)

(đối với cấp xã)

UBND cấp huyện: xét duyệt

UBND xã

Phòng HĐND

không thuộc khu vực QH phát triển đô thị

HĐND cấp xã g

TN&MT

Đảng uỷ

Các Phòng, Ban của

QH 10 năm của xã

KH 5 năm của xã

Cán bộ địa chính huyện, quận

(18)

Khoanh định và lựa chọn phương án QH

Khoanh định trên

Đánh giá hiệu quả kinh tế

theo 2 PA

-HQ SX CN-NN-DV - Dự kiến các nguồn thu

Chi phí bồi thường TĐC Khoanh định trên

BĐ HTSDĐ theo PA I

theo 2 PA - Chi phí bồi thường, TĐC

- Thu NS từ đấu giá đất công ích - Vấn đề an ninh lương thực

Đánh giá hiệu quả xã hội

theo 2 PA

- Ảnh hưởng do di dời, mất việc làm (số hộ, số khẩu,…)

- Việc giải quyết chỗ ở, việc làm

Cho điểm và lựa chon PA

Kh h đị h

- Hiệu quả của việc chuyển đổi cấu sử dụng đất

Đánh giá tác Khoanh định

trên BĐ HTSDĐ theo PA II

- Sự phù hợp trong khai thác TN - Yêu cầu phát triển DT che phủ rừng BVMT và BTMTST

g

động MT theo 2 PA

- Yêu cầu tôn tạo DTLSVH-DL - Đánh giá tác động môi trường

(19)

VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ QHSDĐĐ VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ QHSDĐĐ

„

Công tác QHSDĐ hiện nay chịu sự điều

„

Công tác QHSDĐ hiện nay chịu sự điều chỉnh của các văn bản sau đây:

-

Hiến pháp năm 1992

-

Hiến pháp năm 1992

-

Luật Đất đai năm 2003

-

Nghị định số Nghị định số 181/2004/NĐ-CP 181/2004/NĐ CP

-

Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT

-

Thông tư g số 28/2004/TT-BTNMT

-

Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT

-

Quyết định 04/2004/QĐ-BTNMT y ị

-

Quyết định 10/2004/QĐ-BTNMT

(20)

Cấp HC Tên quy hoạch, KH CQ chủ trì và thực hiện

Điều chỉnh QH và KH kỳ cuối

Bộ TN&MT Trung tâm ĐT QH ĐĐ

Cả nước

Quy hoạch và KH kỳ đầu

Cấp tỉnh

Quy hoạch và KH kỳ đầu Điều chỉnh QH và KH kỳ cuối

Sở TN&MT

quan tư vấn QH ĐĐ

Cấp huyện

Quy hoạch và KH kỳ đầu Điều chỉnh QH và KH kỳ cuối

Sở TN&MT hoặc P. TN&MT quan tưvấn QH ĐĐ

Q

Cấp xã

Quy hoạch và KH kỳ đầu

Sở TN&MT hoặc P. TN&MT

hoặc UBND xã C p Điều chỉnh QH và KH kỳ cuối hoặc UBND xã

quan tư vấn QH ĐĐ

KKT, Quy hoạch và KH kỳ đầu BQL KKT, KCNC

C QHXD

,

KCNC quan tưhoặc QH ĐĐvấn QHXD,

Điều chỉnh QH và KH kỳ cuối

(21)

Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 27 LĐĐ)

(Điều 27 LĐĐ)

1 Các trường hợp

được phép điều chỉnh QHSDĐ:

1. Các trường hợp

được phép điều chỉnh QHSDĐ:

„

Có sự điều chỉnh mục tiêu phát triển KTXH, QPAN

„

Do tác Do tác

động của thiên tai, chiến tranhđộng của thiên tai, chiến tranh

„

Có sự điều chỉnh QHSDĐ của cấp trên trực tiếp

„

Có sự điều chỉnh

địa giới hành chính

2. Việc

điều chỉnh KHSDĐ

chỉ được thực hiện khi có sự điều chỉnh QHSDĐ hoặc có sự thay

đổi về

khả năng thực hiện KHSDĐ

năng thực hiện KHSDĐ

3. Nội dung

điều chỉnh QH, KHSDĐ

là một phần của nội dung QH, KHSDĐ

4. Thẩm quyền

điều chỉnh QH, KHSDĐ
(22)
(23)
(24)

VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ QHSDĐĐ VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ QHSDĐĐ

Cô tá QHSDĐ hiệ hị điề hỉ h ủ á

„

Công tác QHSDĐ hiện nay chịu sự điều chỉnh của các văn bản sau đây:

Hiến pháp năm 1992

- Hiến pháp năm 1992

- Luật Đất đai năm 2003

- Nghị định sốg ị ị 181/2004/NĐ-CP

- Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT

- Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT

- Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT

- Quyết định 04/2004/QĐ-BTNMT ế

- Quyết định 10/2004/QĐ-BTNMT

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 9: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ 4G của tổng công ty viễn thông MobiFone trên địa bàn Thừa Thiên Huế” trong khuôn

• Rối loạn tiền kinh nguyệt là một tập hợp các triệu chứng rối loạn tâm lý, hành vi và thể chất xảy ra trong thời kỳ hoàng thể của chu kỳ kinh nguyệt

- Tính dài hạn: căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng( như sạu thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô

Từ tổng quan những lý thuyết, nghiên cứu trong và ngoài nước đã được trình bày ở trên kết hợp với thực tế của việc sử dụng dịch vụ CMGS của khách hàng, nghiên cứu đề xuất

T lệ bất thường NST giới trong nghiên cứu của chúng tôi cao h n so với kết quả của một s tác giả trước, có thể do ngày nay các phư ng tiện phân tích ngày càng t t h

Mục đích chung của quy hoạch sử dụng đất đai theo các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: Đáp ứng nhu cầu đất đai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả) cho hiện

 Việc xây dựng báo cáo tổng hợp điều chỉnh QHSDĐ và KHSDĐ năm đầu của điều chỉnh QHSDĐ cấp huyện được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 57 của