• Không có kết quả nào được tìm thấy

Sáng kiến kinh nghiệm môn Anh

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Sáng kiến kinh nghiệm môn Anh"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐẠI ĐỒNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ

NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP RÈN NGỮ ÂM TIẾNG ANH CHO HỌC SINH THCS

Tên tác giả: Dương Thị Sâm Huệ Mã môn: 39

Tháng 2 năm 2018

(2)

BÁO CÁO KẾT QUẢ

NGHIấN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu.

Giỏo dục và đào tạo cú vai trũ quan trọng trong tiến trỡnh phỏt triển của đất nước. Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang trờn con đường đổi mới, chớnh sỏch mở cửa quan hệ với cỏc nước trờn thế giới gia tăng đỏng kể. Sự giao tiếp rộng rói với cỏc nước trờn thế giới bằng tiếng Anh - Ngụn ngữ quốc tế - đó trở lờn phổ biến và ngày được quan tõm hơn.

Ngữ õm là một lĩnh vực khụng thể thiếu trong việc dạy và học tiếng Anh và đặc biệt là phần khụng thể thiếu trong cỏc bài kiểm tra và cỏc đề thi. Tuy nhiờn, đa số học sinh cũn ngỡ ngàng và gặp nhiều khú khăn khi phỏt õm và ghi nhớ cỏc õm đó học trong khi đú phần tài liệu phục vụ cho việc giảng dạy của giỏo viờn và học tập ngữ õm của học sinh hầu như rất ớt.

Một trong những điểm yếu của học sinh THCS nói chung và học sinh trường THCS Đại Đồng nói riêng đó là hiện tượng quên ngay cách đọc, hoặc đọc sai lệch từ mới sau khi vừa học xong, bởi vì lượng từ mới và bài đọc vừa nhiều lại vừa khó.

Những sự khác biệt trong ngôn ngữ cũng gây nhiều khó khăn cho người học. Các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Anh và tiếng Việt có nhiều điểm rất khác nhau.

Nếu học sinh không nắm được ngữ pháp, ngữ âm của ngôn ngữ đó, sẽ không thực hiện được các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết do đó mục tiêu giao tiếp không thể thực hiện được.

Trong quỏ trỡnh giảng dạy bộ mụn Tiếng Anh những năm qua bản thõn tụi nhận thấy rằng, việc luyện phỏt õm tiếng Anh là nỗi khổ sở của học sinh, đặc biệt là cỏc em khối THCS cho dự cho cỏc em đó được học suốt 3 năm ở cấp tiểu học, ... rồi cuối cựng cỏc em vẫn phỏt õm khụng chuẩn. Cú phải việc học phỏt õm khú đến mức khụng thể học được hay khụng? hay là phương phỏp dạy chưa phự hợp? cấu trỳc sỏch giỏo khoa chưa hợp lý? hoặc cỏc em chưa biết cỏch học?

Đối với học sinh trường THCS Đại Đồng, đọc tiếng Việt cho chuẩn xỏc, gợi cảm đó là một vấn đề khụng dễ, huống gỡ núi đến việc đọc tiếng Anh lại càng nan giải và khú khăn hơn nhiều; song khụng thể để cho học sinh học tiếng Anh cho vui, vụ bổ.

Từ thực tế đó tôi nhận thấy giảng dạy tốt ngữ âm trong Tiếng Anh sẽ tạo

điều kiện, trang bị tốt hành trang cho các em bước vào cuộc sống và học tập sau khi tốt nghiệp. Vì vậy tôi mạnh dạn đưa ra đề tài “Một v i à phương phỏp rốn phát âm Tiếng Anh cho học sinh THCS ” để nghiờn cứu.

(3)

2. Tên sáng kiến:

“Mét v i à phương pháp rèn ph¸t ©m TiÕng Anh cho häc sinh THCS”

3. Tác giả sáng kiến:

- Họ và tên: Dương Thị Sâm Huệ

- Địa chỉ: Trường THCS Đại Đồng, xã Đại Đồng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.

- Số điện thoại: 0971.18.07.80

- E-mail: duongsamhue.c2daidong@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:

Họ và tên: Dương Thị Sâm Huệ 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:

Các giờ dạy nói và quá trình luyện tập phát âm Tiếng Anh bậc THCS 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:

Ngày 15/9/2017

7. Mô tả bản chất của sáng kiến:

Tiếng Anh là một môn học có tầm quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông tại các trường học ở Việt Nam. Về cơ bản, học sinh bắt đầu được học từ lớp 3, tuy nhiên việc rèn cho các em đọc và nói Tiếng Anh chuẩn cũng còn gặp rất nhiều khó khăn. Để cải thiện điều này cần đến sự cố gắng rất lớn của đội ngũ các thầy cô giáo và các em học sinh.

Đối với học sinh trường THCS Đại Đồng việc phát âm Tiếng Anh của các em vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, rất gượng ép, luôn bị Việt hóa và địa phương hóa dẫn đến đọc sai, nói sai, không nhận ra các âm trong các từ khi làm các bài tập ngữ âm. Ví dụ như:

Từ Hello: đáng ra các em phải đọc là /hələu/ thì các em lại đọc là /hê lô/

Từ Today: đáng ra các em phải đọc là /tədei/ thì các em lại đọc là /tu đây/

Từ ago: đáng ra các em phải đọc là /əgəu/ thì các em lại đọc là /ơ gâu/ và còn nhiều từ khác nữa.

- Các em chưa nắm được cách phiên âm hoặc quy luật phát âm của các nguyên âm và phụ âm

- Vẫn phát âm những âm câm (do không nắm được quy luật)

- Chưa nắm được quy luật phát âm của các đuôi tËn cïng b»ng “s/ es” vµ

“ed”

- Không nắm được quy luật trọng âm của từ và trọng âm của câu.

Qua kiểm tra khảo sát đối với bài tập xác định âm /ə/ và /ɜ:/ (SGK, TA7, trang 9) được kết quả như sau:

Exercise: Listen and put the words in the correct column /ə/ or /ɜ:/

answer - burn - birth - away - hurt - common - neighbour - heard

(4)

* The correct answer:

/ə/ /ɜ:/

answer burn

away birth

common hurt

neighbour heard

* Kết quả làm bài của học sinh:

HS số

Đúng 8 từ

Đúng 7 từ

Đúng 6 từ

Đúng 5 từ

Đúng 4 từ

Đúng 1 đến 3 từ

SL % SL % SL % SL % SL % SL %

7A,

7B 85 0 0 4 4,7 9 10,6 17 20 21 24,7 34 40

Khảo sát về cảm nhận của học sinh khi học ngữ âm thì thu được kết quả như sau:

Lớp Sĩ

số

Rất khó Khó Dễ Rất dễ Ghi chú

SL % SL % SL % SL %

7A, 7B 85 34 40 38 44,7 13 15,3 0 0

Từ kết quả trên đã thôi thúc tôi cần phải làm một điều gì đó giúp các em cải thiện khó khăn này, hoặc ít ra cũng giúp các em không cảm thấy ngại, thấy khó khi học phát âm.

7. 1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh

Vậy ngữ âm là gì? Đó là học ngữ điệu và âm thanh. Bất kỳ ngôn ngữ nào đều có ngữ điệu và âm thanh riêng. Ở Việt Nam nói riêng và rất nhiều quốc gia trên thế giới nói chung, những người học tiếng Anh cảm thấy khó phát âm chuẩn như người bản xứ vì ngữ điệu và âm thanh của Tiếng Anh khác với tiếng mẹ đẻ của họ. Những nhân tố chính gây nên khó khăn này có thể kể đến như sau:

Thứ nhất là do âm mới. Trong Tiếng Anh xuất hiện một số âm mà trong tiếng Việt không có, và chúng làm cho học sinh cảm thấy khó có thể phát âm chuẩn được. Hãy lấy ví dụ với âm /

/. Khi được nghe qua về cách đọc của phụ âm này thì học sinh cho rằng thật dễ, song thực tế lại hoàn toàn khác. Có không ít học sinh không thể phát âm đúng và dễ dàng nản lòng với cách đọc của chỉ một âm, chứ chưa nói đến những âm khác.

Thứ hai, cách phát âm bị "Việt hoá". Vốn đã quen với cách phát âm trong tiếng Việt, nên các bộ phận tạo nên âm thanh, đặc biệt như lưỡi, môi, răng rất khó điều chỉnh để phát âm đúng trong Tiếng Anh. Bản thân học sinh thấy bất lực trong việc điều khiển chúng theo ý muốn của mình. Khi muốn đặt một chút

(5)

đầu lưỡi giữa hai hàm răng để phát âm âm /ð/ thì răng cứ míp chặt và lưỡi lại thụt vào trong...

Thứ ba, trọng âm của từ. Trong Tiếng Anh, với những từ có 2 âm tiết trở lên thì đều có trọng âm. Trọng âm của từ sẽ rơi vào một trong những âm tiết nhất định, và âm tiết đó sẽ được đọc nhấn mạnh hơn so với những âm tiết còn lại. Trong tiếng Việt của chúng ta không có trọng âm của từ, vì từ trong tiếng Việt là những từ có 1 âm tiết. Và đây lại là một khó khăn khác với học sinh.

Thứ tư, ngữ điệu của câu. Ngữ điệu của câu trong tiếng Anh rất đa dạng và phong phú. Có thể cùng một câu nói, nhưng chúng ta có thể lên giọng, hoặc xuống giọng ở cuối câu nhằm chuyển tải thông tin khác nhau đến người nghe.

Tiếng Việt cũng vậy. Song chính vì tiếng Việt cũng như vậy, nên lại làm cho học sinh cảm thấy khó. Các em đã quen với cách lên xuống của câu trong tiếng Việt, nên khi chuyển sang tiếng Anh, không ít thì nhiều, ngữ điệu của câu trong tiếng Việt sẽ ảnh hưởng sang tiếng Anh, hoặc nếu không, sẽ mất rất nhiều thời gian để học và sửa.

Nhìn chung khi học ngữ âm của một ngoại ngữ chúng ta không thể tránh khỏi những khó khăn nhất định về ngữ điệu và âm thanh. Song, điều quan trọng là làm thế nào để khắc phục chúng và đạt được mục đích cuối cùng là sử dụng ngôn ngữ đó như một ngôn ngữ hai. Sự cố gắng, kiên trì và không nản lòng đã giúp cho nhiều người thành công trong học ngoại ngữ.

7.2. Học các ký hiệu phiên âm

Tất cả mọi người khi bắt đầu học ngoại ngữ đều phải học các quy tắc phát âm, điều này rất quan trọng trong việc phát âm một cách chính xác. Mục đích chính của việc học ngoại ngữ là để có thể giao tiếp với mọi người, nhưng phát âm tồi có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có. Vì thế, các quy tắc phát âm quan trọng với người học ngoại ngữ là điều hiển nhiên. Ngay từ tiết đầu tiên của chương trình Tiếng Anh 7 (an introduction to English 7), tôi đã dành nhiều thời gian để giới thiệu cho các em biết qua về các ký hiệu phiên âm quốc tế mà các em sẽ phải làm quen trong quá trình học môn Tiếng Anh. Ban đầu các em có thể chẳng hiểu gì và biết gì về nó cả. Nhưng điều đó cũng không có nghĩa là sau này các em cũng sẽ không hiểu gì về nó cả. Trong bảng giới thiệu các ký hiệu đó, có các ký hiệu phiên âm quốc tế và các âm tương ứng của nó trong Tiếng Việt để cho học sinh dễ hình dung.

A. Nguyên âm.

Cách phát âm âm /I/

(6)

- Để thực hiện được âm /I/ nên hé miệng rộng thêm, hai môi hơi mở lớn kéo về phía sau. Di chuyển đầu lưỡi hạ thấp xuống một chút. /I/ là âm ngắn dược phát âm như âm I của tiếng việt nhưng phát âm ngắn nên còn gọi là /I/ ngắn.

- Âm /I/ là âm của những chữ sau:

+ Những tính từ có tận cùng bằng đuôi “ate”:

+ Những danh từ có hai âm tiết tận cùng bằng “age”

+ Các nhóm: EAR, EER, IER, ERE, I + phụ âm

+ E đọc là /I/ trong các tiếp đầu ngữ: be, de, re, ex, e, ej, em, en, pre + Các tiếp vị ngữ và các chữ tận cùng hỗn tạp : age, ate, y, ly, ey, ive, et Cách phát âm âm / i: /

- Để thực hiện được phát âm /i:/ miệng phải hé mở một chút. Đôi môi như đang mỉm cười. Đầu lưỡi phải đưa lên cao và hướng về phía trên của hàm trên.

+ /i:/ được gọi là âm dài.

+ /i: /là âm của E , EE, EA , IE, EI với 1 hay hai phụ âm.

Cách phát âm âm / /

- Để thực hiện được phát âm // , miệng được hé mở ít hơn, hai môi có khoảng cách độ chừng gần 1cm. Lưỡi phải đặt ở vị trí cao hơn một chút trong miệng so với phát âm /a:/

+ // được phát âm giữa â + ă ở những từ đơn âm và những vần có nhấn giọng.

+ / / là âm của nguyên âm U (u + phụ âm + phụ âm).

- Các dạng thường gặp là: uct, uck , ud, ug , ult, um, umb, ump, ung, un, ust, ut.

+ U phát âm // xảy ra ở những từ đơn âm có dạng ULL ngoại trừ các từ sau đây: bull, full, pull.

+ // là âm của nguyên âm O khi có dạng OVE, OTHE, OME ngoại trừ over, move, rove, jove, home.

Cách phát âm âm /a:/

- Để thực hiện được âm /a:/ lưỡi của bạn phải được đặt ở vị trí thấp trong miệng, còn đôi môi phải được mở rộng ra lúc phát âm.

- /a:/ là âm của các nhóm: ar, alm, alf, alv, aft, ast, ask, augh, aff, eart.

Cách phát âm âm /e/

- Để thực hiện được phát âm /e/ miệng phải hé mở ít hơn lưỡi phải đặt ở vị trí cao hơn một chút và hơi đưa về phía trước.

- /e/ là âm của nguyên âm e và nguyên âm đôi ea, khi e và ea đứng trước một hoặc hai phụ âm.

Cách phát âm âm / æ /

(7)

- /æ/ để thực hiện được phát âm /æ/, hai môi phải có khoảng cách độ chừng 1,5cm. /æ/ được phát âm từ a chuyển nhanh sang e. lưỡi phải hạ thấp xuống ở phần trước của miệng.

- Mẫu tự a được phát âm là /æ/ khi a đứng trước một hoặc hai phụ âm.

C

ách phát âm âm / o:/

+ /o:/ là âm dài. Để thực hiện phát âm /o:/ đôi môi phải tròn lại, lưỡi phải được nâng lên chút ít ở phần cổ họng. Âm /o:/ được phát âm gần như âm o của tiếng Việt, nhưng đọc dài hơn, còn gọi là o dài.

+ /o:/ là âm của or, ore, al(l), alk, aw, au, ou, ough.

C ách phát âm âm / o/

+ /o/ là một âm ngắn. Nó được thực hiện ở cổ họng.

+ /o/ là âm của nguyên âm o, khi o đứng trước một hoặc hai phụ âm /o/ có cách phát âm tương tự như âm o của tiếng Việt.

C

ách phát âm âm / u:/

- Để thực hiện được phát âm /u:/ lưỡi phải được nâng cao và rút về phía cổ họng, đầu lưỡi không chạm /u:/ là âm dài. Có âm tương tự như âm u của tiếng Việt nhưng đọc kéo dài hơn

- /u: /là âm của o, oo, oe, ou, ue. (Tuy nhiªn cã ngo¹i lÖ) C

ách phát âm âm /ʊ/

- Để thực hiện được âm /ʊ/ lưỡi phải hạ thấp hơn trong miệng phần sau lưỡi nâng lên hướng về phần sau của hàm trên, đầu lưới hạ thấp, không chạm vào răng và rút về phía cổ họng vào răng /ʊ/ là âm ngắn /ʊ/ được phát âm gần như âm U của tiếng Việt

- /ʊ/ là âm của u, oo, ull, ould.

C

ách phát âm âm / ə /

+ /ə/ là âm được thực hiện ở phần giữa của miệng /ə/ là âm ngắn và được phát âm gần như âm ơ của tiếng Việt, xảy ra ở những vần không nhấn giọng.

+ /ə/ là âm của đơn âm nguyên âm a, e , I, o và u khi rơi vào vần không nhấn giọng

C

ách phát âm âm /з:/

Để thực hiện được phát âm /з:/ môi và lưỡi phải đặt cùng một vị trí giống như khi phát âm /ə/ nhưng ở vị trí cao hơn phát âm /a:/. Lưỡi đặt nằm ngang trong miệng, phần thân lưỡi ở vị trí cao nhất, đầu lưỡi đặt ở chân răng hàm dưới.

-/з:/ được phát âm gần như âm ơ của tiếng Việt /з:/ là âm er, ir ,or , ur , ear xảy ra ở từ đơn âm hoặc vần được nhấn giọng.

C

ách phát âm âm đôi /ei/

- Để thực hiện được phát âm /ei/ lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /e/

chuyển nhanh sang âm /I/ có âm gần giống như âm ÂY của tiếng Việt.

(8)

- /ei/ là âm của AL, AY, EI, EY C

ách phát âm âm đôi /ai/

- Để thực hiện được phát âm /ai/ lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /a/ chuyển nhanh sang âm /i/ có âm gần giống âm AI của tiếng Việt. /ai/ là âm dài.

- /ai/ là âm của I ,Y ,IE , YE, EI.

- Nguyên âm I được phát âm /ai/ khi có dạng : IGH, IGHT, IND , ILD, IGN.

C

ách phát âm âm đôi /oi/

- Để thực hiện được phát âm /oi/ lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /o/ rồi chuyển nhanh sang âm /I / có âm gần giống như OI.

C

ách phát âm âm đôi /au/

- /au/ là âm dài. Để thực hiện được phát âm /au/, lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /æ/ được chuyển nhanh sang âm /ʊ/ có phát âm tương tự như âm AU của tiếng Việt .

- /au/ là âm của OW, OU.

C

ách phát âm âm đôi /əʊ/

- /əʊ/ là âm dài. Để thực hiện được phát âm /əʊ/, lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /ə/ rồi chuyển nhanh sang âm /ʊ/ có âm gần nhu âm ÂU của tiếng Việt.

- /əʊ/ là âm của O ,OU, OW, OA, EW, AU, EO, OO, EAU.

C

ách phát âm âm đôi /iə/

- Để thực hiện được phát âm /I

ə

/, lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /i/ rồi chuyển nhanh sang âm /ə/. Có âm gần giống như âm IA của tiếng Việt.

- /iə / là âm của EAR, EA, EER,IER, ERE.

C

ách phát âm âm đôi /eə/

- Để thực hiện được phát âm /eə/, lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /e/ rồi chuyển nhanh sang âm /ə/, có âm gần giống như âm eờ của tiêng Việt.

- /eə/ là âm của EAR, AIR, ARE, EIR, ERE.

C

ách phát âm âm đôi /ʊə/

- Để thực hiện được phát âm /ʊə/, lưỡi bắt đầu ở tư thế phát âm /ʊ/ rồi chuyển nhanh sang âm /ə/, có âm gần giống như âm UA của tiêng Việt.

- /ʊə/ là âm của OOR, OUR, URE.

B. Phụ âm

ÂM TRONG TỪ KÝ HIỆU VÍ DỤ MINH HỌA

/

p

/ pen / pen / people, put, police, stop /

b

/ bad / bæd / bad, boy, bill, bob, baby

teacher, toy, tin, tonight

(9)

/t

/ tea /

t

i: /

/

d

/ did /

d

i

d

/ do, donkey, intend, doubt

/k/ cat / kæt / cow, copy, skull, thank

/

g

/ get / get / game, bag, gather, guide, gun /f/ flat / flæt / photo, finish, fat, cough

/v/ van / væn / voice, very, violent, move

/s/ see / si: / sorry, sound, six, sea, nice /z/ zoo / zu: / zip code, zero, zebra, zipper /

/ shoe / /

u: / show, sheep, wash, sheet /h/ hat / hæt / hat, hit, hero, hospital, hi

/m/ man / mæn/ must, merry, man, team

/n/ now / naU/ need, nine, chin, fine, name

/l/ leg / leg/ lie, long, tall, lip, leave, stall

/r/ red / red / roof, right, rough, road

ÂM TRONG TỪ KÝ HIỆU VÍ DỤ MINH HỌA

/† / chain / teIn / chip, choice, teach, cheers // jam / æm / bridge, village, join, jam, June /θ/ thin /θin / think, thirty, thoughts, with /ð / this /ðis / thus, there, those, bathe //, /

Z/

vision / ‘viZn / measure, decision, usually // sing /si / song, singer, nothing, strong

/j/ yes / jes / you, yell, yard, yesterday

Một khi các em đã có bảng phiên âm, với sự trợ giúp của các thầy cô giáo, các em được hướng dẫn phát âm các từ mà các em thường phát âm sai cũng như không biết cách phát âm. Khuyến khích các em học thuộc lòng mỗi ngày ít nhất khoảng 2-3 từ cùng với các ký hiệu phát âm của các từ đó.

7.3. Tổ chức triển khai thực hiện:

(10)

Để các em học đỡ nhàm chán và không cảm thấy căng thẳng trong các giờ học phát âm giúp mang lại hiệu quả cao, cá nhân tôi đã tận dụng tối đa cơ sở vật chất hiện có của nhà trường như đài, bảng tương tác điện tử, đường truyền Internet để phục vụ cho việc dạy và học.

Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh có uy tín để minh họa cho việc dạy âm, như trang http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban

Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ chức kiểm tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đó giáo viên và học sinh có hướng điều chỉnh.

Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường.

7.4. Các giải pháp:

Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình cũng có thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tôi áp dụng tại trường cùng với sự chuẩn bị và tìm tòi chu đáo nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh.

Các âm sẽ lần lượt được tôi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho học sinh quan sát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các từ đơn có chứa âm, tìm hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và cuối cùng là vận dụng.

Trong đơn vị bài học có 2 nguyên âm /ə/ và /ɜ:/

a) Short vowel /ə/ Nguyên âm ngắn /ə/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1514-short-vowel-%C9%99-nguyen-am-ngan-%C9%99.html

- /ə/ is a short vowel sound.

- Open your mouth very slightly and simply.

- The lips and tongue are relaxed.

- It's pronounced /ə/.../ə/

Ago /əˈɡəʊ/

Open /ˈəʊpən/

Mother /ˈmʌðər/

Picture /ˈpɪktʃər/

I suppose it's possible. /aɪ səˈpəʊz ɪts ˈpɒsəbl/

That's an excellent question. /ðæts ən ˈeksələnt ˈkwestʃən/

1. "a" được phát âm là /ə/

Examples Transcription Meaning

banana /bəˈnænə/ quả chuối

sofa /ˈsəʊfə/ ghế bành

2. "e" được phát âm là /ə/

(11)

Examples Transcription Meaning

answer /ˈænsər/ trả lời

mother /ˈmʌðə(r)/ mẹ

3. "o" được phát âm là /ə/

Examples Transcription Meaning

compare /kəmˈpeə(r)/ so sánh

control /kənˈtrəʊl/ kiểm soát

4. "u" được phát âm là /ə/

Examples Transcription Meaning

picture /ˈpɪktʃə(r)/ bức tranh

suggest /səˈdʒest/ gợi ý

5. "ou" được phát âm là /ə/

Examples Transcription Meaning

famous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng

dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm

b)Long vowel /ɜ:/(Nguyên âm dài /ɜ:/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1513-long-vowel-%C9%9C:-nguyen-am-dai-%C9%9C:.html

- /ɜː/ is a long vowel sound.

- Your mouth and tongue should be relaxed.

- It’s pronounced /ɜː/.... /ɜː/.

bird /bɜːrd/

turn /tɜːrn/

occur /əˈkɜːr/

early /ˈɜːrli/

The girl saw the circus first. /ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/

That is the worst journey in the world. /ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/

Identify the vowels which are pronounced /ɜː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɜː/)

1. "o" thường được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp

Examples Transcription Meaning

work /wɜːk/ công việc

world /wɜːld/ thế giới

2. "u" còn được phát âm là /ɜː/

Examples Transcription Meaning

burn /bɜːn/ đốt cháy

burly /'bɜːlɪ/ lực lưỡng, vạm vỡ

(12)

3. "i", "e", "ea" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /ɜː/ khi trọng âm rơi vào những từ này

Examples Transcription Meaning

bird /bɜːd/ con chim

girl /gɜːl/ cô gái

Trong đơn vị bài học có 2 phụ âm /f/ và /v/

a) Consonant /f/(Phụ âm /f/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link:

http://www.tienganh123.com/phat-am-tieng-anh-co-ban/1536-consonant-v-phu- am-v.html

- /f/ is the voiceless consonant sound.

- To make this sound, touch your top teeth with the bottom lip

- Blow out air between your lip and teeth and don't use your voice

- It's pronounced /f/.../f/.

Five /faɪv/

Half /hæf/

Coffee /ˈkɔːfi/

Photo /ˈfəʊtəʊ/

This is my family photo. /ðɪs ɪz maɪ ˈfæməli ˈfəʊtəʊ/

Ralph’s life is tough, but he laughs. /rɑːfs laɪf ɪz tʌf bʌt hi læfs/

Identify the letters which are pronounced /f/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /f/)

1. "f" thường được phát âm là /f/

Examples Transcription Meaning

fan /fæn/ cái quạt

feel /fiːl/ cảm thấy

2. "ph" và "gh" được phát âm là /f/ trong mọi trường hợp

Examples Transcription Meaning

photo /ˈfəʊtəʊ/ bức ảnh

laugh /la:f/ cười lớn

b)Consonant /v/ (Phụ âm /v/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1536-consonant-v-phu-am-v.html

(13)

- /v/ is the voiced consonant sound.

- To make this sound, practise this sound / f/ first, then use your voice to say /v/.../

v/.

Live /lɪv/

Have /hæv/

Very /ˈveri/

Invite /ɪnˈvaɪt/

Steven lives in a village. /stivn lɪvz ɪn əˈvɪlɪdʒ/

We’re leaving at five past seven. /wɪə liːvɪŋ ət faiv paːst 'sevən/

Identify: Chỉ có "v" được phát âm là /v/

Examples Transcription Meaning

view /vjuː/ nhìn, quan sát

heavy /ˈhevi/ nặng

Trong đơn vị bài học có 2 phụ âm /k/ và /g/

a) Consonant /k/(Phụ âm /k/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1527-consonant-k-phu-am-k.htm

- /k/ is a voiceless consonant sound.

- To make this sound:

- Stop the air with the back of your tongue - Then move your tongue to release the air and don’t use your voice.

- It’s pronounced /k/…/k/

Car /kɑːr/

Key /kiː/

Kitchen /ˈkɪtʃɪn/

Carefully /ˈkeəfəli/

I’ll make a cake for Mike. /aɪl meɪk ə keɪk fər maɪk/

Pick the music up tomorrow. /pɪk ðə ˈmjuːzɪk ʌp təˈmɔːrəʊ/

Identify the letters which are pronounced /k/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /k/)

1. "k" được phát âm là /k/

Examples Transcription Meaning

look /lʊk/ nhìn

milk /mɪlk/ sữa

2. "c" được phát âm là /k/ khi nó đứng trước a, u, o, r và l

Examples Transcription Meaning

can /kæn/ có thể

carrot /ˈkærət/ cà rốt

3. "qu" được phát âm là /k/

(14)

Examples Transcription Meaning

quay /kiː/ cầu tầu

technique /tekˈniːk/ kỹ thuật

Lưu ý: "qu" còn được phát âm là /kw/

Examples Transcription Meaning

quality /ˈkwɒləti/ chất lượng

question /ˈkwestʃən/ câu hỏi

4. "x" được phát âm là /ks/ và /kʃ/

Examples Transcription Meaning

mix /mɪks/ pha trộn

fax /fæks/ gửi, truyền đi bằng fax

5. "ch" được phát âm là /k/

Examples Transcription Meaning

school /skuːl/ trường học

chemistry /ˈkemɪstri/ hóa học

b) Consonant /g/(Phụ âm /g/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1528-consonant-g-phu-am-g.html

- /g/ is a voiced consonant sound.

- To make this sound:

- Practice the sound /k/ first, then use the voice to say /g/ .../g/

Girl /ɡɜːrl/

Big /bɪɡ/

Begin /bɪˈɡɪn/

Again /əˈɡeIn/

Go get your mother’s glasses. /ɡəʊ get jɔː(r) ˈmʌðər ɡla:sɪz/

Peggy begged to go to the art gallery. /'pegi begd tə ɡəʊ tə ði ɑːrt ˈɡæləri/

Identify: Chỉ có phụ âm "g" được phát âm là /g/

Examples Transcription Meaning

get /get/ có được, lấy được

glass /glɑːs/ thủy tinh

Trong đơn vị bài học có 2 phụ âm /ʃ/ và /ʒ/

a) Consonant /ʃ/(Phụ âm /ʃ/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1531-consonant-%CA%83-phu-am-%CA%83.html

(15)

- /ʃ/ is a voiceless consonant sound.

- To make this sound:

- Put your tongue up and back a little - Push your lip forward into a circle.

- It’s pronounced /ʃ/..../ʃ/

She /ʃi/

Sure /ʃʊər/

Ocean /ˈəʊʃn/

Nation /ˈneɪʃn/

Share the sugar with Charlotte. /ʃeər ðə ˈʃʊɡər wɪð ˈʃɑːrlət/

She wished she had gone shopping. / ʃi wɪʃt ʃi həd ɡɔːn ˈʃɑːpɪŋ/

Identify the letters which are pronounced /ʃ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /ʃ/)

1. "c" được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea

Examples Transcription Meaning

special /ˈspeʃəl/ đặc biệt

musician /mjuːˈzɪʃən/ nhạc sĩ

2. "s" phát âm là /ʃ/

Examples Transcription Meaning

ensure /ɪnˈʃɔː(r)/ đảm bảo

insure /ɪnˈʃɔː(r)/ bảo hiểm

3. "t" phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io

Examples Transcription Meaning

nation /ˈneɪʃən/ quốc gia

intention /ɪnˈtenʃn/ ý định

4. Lưu ý: "x" có thể được phát âm là /kʃ/

Examples Transcription Meaning

anxious /ˈæŋkʃəs/ lo âu

luxury /ˈlʌkʃəri/ sự xa xỉ

5. "ch" được phát âm là /ʃ/

Examples Transcription Meaning

machine /mə'ʃɪːn/ máy móc

chemise /ʃəˈmiːz/ áo lót

6. "sh" luôn được phát âm là /ʃ/

Examples Transcription Meaning

shall /ʃæl/ sẽ, phải

sheet /ʃiːt/ lá, tờ

(16)

b) Consonant /ʒ/(Phụ âm /ʒ/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1532-consonant-%CA%92-phu-am-%CA%92.html

- /ʒ/ is a voiced consonant sound.

- To make this sound:

- Practice the sound /ʃ/ first

-then use the voice to say /ʒ/ .../ʒ/

Asia /ˈeɪʒə/

Usual /ˈjuːʒuəl/

Measure /ˈmeʒər/

Television /ˈtelɪvɪʒn/

Take the usual measurements. /teɪk ðə ˈjuːʒuəl ˈmeʒərmənts/

They found the treasure in Asia. /ðeɪ faʊnd ðə ˈtreʒər ɪn ˈeɪʒə/

Identify the letters which are pronounced /ʒ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /ʒ/)

1. "g" được phát âm là /ʒ/

Examples Transcription Meaning

massage /’mæsɑːʒ/ Sự xoa bóp

mirage /məˈrɑːʒ/ ảo vọng

2. "s" được phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là một từ nguyên âm đứng trước u, ia, io

Examples Transcription Meaning

usual /ˈjuːʒuəl/ thông thường

pleasure /ˈpleʒə(r)/ thú vui

3. "t" được phát âm là /ʒ/

Examples Transcription Meaning

equation /ɪˈkweɪʒən/ phương trình

Trong đơn vị bài học có 2 nguyên âm /ɒ/và /ɔː/

a) Short vowel /ɒ/(Nguyên âm ngắn /ɒ/)

Cách phát âm: Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi.

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1509-short-vowel-%C9%92-nguyen-am-ngan-%C9%92.html

- /ɒ/ is a short vowel sound.

- To make this sound, round your lips a little.

- The front of your tongue is low and towards the back of your mouth.

(17)

- It's pronounced /ɒ/.../ɒ/.

Dog /dɒg/

Box /bɒks/

Hobby /'hɒbi/

Coffee /'kɒfi/

John’s gone to the shops /dʒɒnz gɒn tə ðə ʃɒps/

Have you got a lot of shopping? /hæv ju gɒt ə lɒt əvˈʃɒpɪŋ/

Identify the vowels which are pronounced /ɒ/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɒ/)

"o" thường được phát âm là /ɒ/ trong một số trường hợp

Examples Transcription Meaning

dog /dɒg/ con chó

stop /stɒp/ dừng lại

b) Long vowel /ɔː/(Nguyên âm dài /ɔː/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1510-long-vowel-%C9%94:-nguyen-am-dai-%C9%94:.html

- /ɔː/ is a long vowel sound.

- Put the front of your tongue down - Round your lips.

- It’s pronounced /ɔː/ .... /ɔː/

ball /bɔːl/

saw /sɔː/

water /ˈwɔːtər/

daughter /ˈdɔːtər/

It's all wrong. /ɪts ɔːl rɔːŋ/

How much does coffee cost? /haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/

Identify the vowels which are pronounced /ɔː/ (Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /ɔː/)

1. "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll"

Examples Transcription Meaning

tall /tɔːl/ cao

call /kɔːl/ cuộc gọi

Ngoại lệ: shall /ʃæl/ phải, sẽ

2. "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm or+phụ âm

Examples Transcription Meaning

born /bɔːn/ sinh ra

sort /sɔːt/ thứ, loại

3. "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như:

Examples Transcription Meaning

launch /lɔːntʃ/ hạ thủy (một chiếc tàu)

(18)

audience /'ɔːdiəns/ thính giả

4. "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là aw hay aw + phụ âm

Examples Transcription Meaning

draw /drɔː/ kéo, lôi

awful /ˈɔːfl/ khủng khiếp, hãi hùng

5. "oa" được phát âm là /ɔː/ khi đứng trước "r"

Examples Transcription Meaning

board /bɔːd/ tấm ván

soar /sɔː/ bay vút lên

Trong đơn vị bài học có 2 phụ âm /tʃ/ và /dʒ/

a) Consonant /tʃ/ (Phụ âm /tʃ/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1533-consonant-t%CA%83-phu-am-t%CA%83.html

- /tʃ/ is the voiceless consonant sound.

- To make this sound, begin to make /t/, then move your tongue back and away from the roof of the mouth as you say /ʃ/.

- Don't use your voice to say /tʃ/.../tʃ/.

Child /tʃaɪld/

Chips /tʃɪps/

Chicken /ˈtʃɪkɪn/

Question/ˈkwestʃən/

Why don't you sit the chair? /waɪ dəʊnt juː sɪt ɪn ðə tʃer/

I’ll have a cheese sandwich. /aɪl həv ə tʃiːz ˈsænwɪtʃ/

Identify the letters which are pronounced /tʃ/ (Nhận biết các chữ được phát âm là /tʃ/)

1. "c" được phát âm là /tʃ/

Examples Transcription Meaning

cello /ˈtʃeləʊ/ đàn Viôlôngxen

concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/ bản hòa tấu

2. "t" được phát âm là /tʃ/

Examples Transcription Meaning

century /ˈsentʃəri/ thế kỷ

natural /ˈnætʃərəl/ thuộc tự nhiên

3. "ch" được phát âm là /tʃ/

Examples Transcription Meaning

(19)

cheap /tʃiːp/ rẻ

chicken /ˈtʃɪkɪn/ con gà

b) Consonant /dʒ/(Phụ õm /dʒ/)

Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1534-consonant-d%CA%92-phu-am-d%CA%92.html

- /dʒ/ is a voiced consonant sound.

- To make this sound:

- Practice the sound /tʃ/ first

- then use the voice to say /dʒ/ .../dʒ/

Age /eɪdʒ/

Joke /dʒəʊk/

Enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/

College /ˈkɑːlɪdʒ/

What did you major in? /wʌt dɪd juː ˈmeɪdʒər ɪn/

Would you arrange travel? /wʊd juː əˈreɪndʒ ˈtrổvl/

Identify the letters which are pronounced /dʒ/ (Nhận biết cỏc chữ được phỏt õm là /dʒ/)

1. "d" được phỏt õm là /dʒ/

Examples Transcription Meaning

soldier /ˈsəʊldʒə(r)/ binh lớnh

schedule /ˈskedʒuːl/ lịch trỡnh

2. "g" được phỏt õm là /dʒ/ khi đứng trước e, i, y và nếu một từ cú dạng tận cựng là"ge"

Examples Transcription Meaning

stage /steɪdʒ/ sõn khấu

village /ˈvɪlɪdʒ/ làng

Ngoại lệ:

Examples Transcription Meaning

get /get/ đạt được

girl /gɜːl/ cụ gỏi

Một số quy tắc đánh dấu trọng âm Từ

Việc đặt sai trọng âm trong khi nói có thể làm cho người nghe khó hiểu. Và đôi khi việc dời đổi trọng âm trong cùng một từ có thể làm thay đổi từ loại và ảnh hưởng đến ngữ nghĩa của từ.

Thí dụ: 'record (n): hồ sơ, kỉ lục, đĩa hát, tiếng tăm, thành tích, lí lịch re'cord (v): ghi chép, thu (hình hoặc tiếng)

(20)

Tuy nhiên, vẫn có một số quy luật chung mà người Việt học nói tiếng Anh có thể dựa vào đó để đoán biết nên đặt trọng âm ở âm tiết nào trong từ.

-Từ một âm tiết mang trọng âm chính: Thường thì trong phần liệt kê từ không ghi trọng âm của từ một âm tiết.

- Một số quy luật giúp người học đoán đợc vị trí của trọng âm trong từ:

Các danh từ và tính từ hai âm tiết thường có âm tiết thứ nhất nhận trọng âm.

Ví dụ: 'present (adj), 'conduct (n), 'contrast (n), 'rebel (n) Ngoại lệ: ma'chine (n), mis'take (n), a'lone (adj)

Các động từ hai âm tiết thường có âm tiết thứ hai nhận trọng âm.

Ví dụ: pre'sent, con'duct, con'trast, re'bel

Tuy nhiên, một số động từ hai âm tiết lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết

đầu tiên. Ví dụ: 'promise, 'answer, 'enter, 'offer, 'listen, 'happen, 'open

Các tiền tố: un-, im-, in, và hậu tố thường được dùng để thêm vào một từ

để tạo thành từ dài hơn. Và thông thường trọng âm chính ở những từ dài hơn này thường không đổi nghĩa là vẫn ở âm tiết được nhấn của từ gốc.

Ví dụ: 'possible (adj): có thể im'posisble (adj): không thể de'velop (v): phát triển de'velopment (n): sự phát triển 'happy (adj): hạnh phúc 'happiness (n): niềm hạnh phúc

Âm tiết đi liền trước hậu tố “-tion nhận trọng âm.Ví dụ: 'nation, pro'tection, interpre'tation.

Âm tiết liền trước hậu tố “-sion nhận trọng âm.Ví dụ: de'cision, con'clusion, per'mission Ngoại lệ: 'television (n): Ti vi

Âm tiết liền trước hậu tố “-ic , ” “-ical nhận trọng âm.”

Ví dụ: e'lectric, sta'tistic, eco'nomic, po'litical, 'practical

Ngoại lệ: 'Arabic, 'Catholic, 'rhectoric, a'rithmetic, 'lunatic, 'politics.

Âm tiết liền trước hậu tố “-ity nhận trọng âm.

Ví dụ: a'bility, ac'tivity, co'mmunity, sim'plicity, curi'osity

Âm tiết liền trước hậu tố “-ial , ” “-ially nhận trọng âm.” Ví dụ: 'facial, me'morial, e'ssentially, arti'ficially

Âm tiết liền trước hậu tố “-ian nhận trọng âm.

Ví dụ: li'brarian, poli'tician, 'Asian, Indo'nesian

Âm tiết liền trước hậu tố “-itive nhận trọng âm.Ví dụ: com'petitive, 'sensitive

Âm tiết liền trước hậu tố “-logy nhận trọng âm.Ví dụ: psy'chology, e'cology, tech'nology

Những từ tận cùng bằng các hậu tố “-ate , ” “-ary có trọng âm chính rơi vào”

âm tiết cách các hậu tố hai âm tiết.

Ví dụ: con'siderate, in'vestigate, com'municate, 'literary, 'necessary, 'dictionary Ngoại lệ: docu'mentary, ele'mentary, supple'mentary, ex'traordinary

Các hậu tố sau thường nhận trọng âm chính: “-ee , ” “-eer , ” “-ese , ” “-aire ,”

“-ique , ” “-esque và hậu tố ” “-ain (chỉ áp dụng cho động từ)

Ví dụ: refer'ee, addre'ssee question'naire, millio'naire mountai'neer, engi'neer tech'nique, u'nique Vietna'mese, Japa'nese pictu'resque, gro'tesque re'main, main'tain

(21)

Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee

Như đã nói ở phần trên, từ một âm tiết luôn nhận trọng âm chính. Tuy nhiên, khi đặt một số từ gần nhau tạo thành một cụm từ thì trọng âm chính của một từ riêng lẻ có thể bị dời đổi trong cụm từ - rơi vào một từ bất kì nào đó - và có thể từ riêng lẻ một âm tiết nhận trọng âm phụ.

Ví dụ: Japa'nese – ֽJapanese 'cooking after'noon – ֽafternoon 'sleep

Thờng thì danh từ thứ nhất của danh từ kép nhận trọng âm chính, danh từ thứ hai nhận trọng âm phụ.

Ví dụ: 'earthֽquake, 'lifeֽboat, 'blackֽbird

Chú ý: Việc di dời trọng âm trong một số cụm danh từ có thể làm thay đổi nghĩa của cụm từ.

Ví dụ:- a 'black ֽbird: con quạ đen; a ֽblack 'bird: con chim màu đen

- an 'English ֽteacher: giáo viên dạy tiếng Anh; an ֽEnglish 'teacher: giáo viên người Anh.

Trọng âm câu tiếng anh

Theo quy luật chung, trọng âm câu thường rơi vào các từ nội dung như:

danh từ, tính từ, động từ và trạng từ. Các từ cấu trúc như mạo từ, liên từ, giới từ không nhận trọng âm. Việc thay đổi trọng âm chính trong câu có thể làm thay

đổi ý nghĩa cần nhấn mạnh.

Ví dụ: 'Mary telephoned Jim yesterday. (ý nhấn mạnh ngời gọi là Mary) Mary 'telephoned Jim yesterday.(Mary gọi điện thoại chứ không đích thân

đến gặp)

Mary telephoned 'Jim yesterday.(Mary gọi điện thoại cho Jim chứ không phải ai khác)

Mary telephoned Jim 'yesterday.(Mary gọi điện thoại cho Jim hôm qua – chứ không phải hôm nay)

Tất cả các kiến thức ở trên đều được cung cấp dần dần và từng ít một thông qua việc dạy ngữ liệu của từng tiết học và có thể lặp đi lặp lại các quy tắc trên cho tới khi học sinh có thể ghi nhớ được

8. Những thụng tin cần được bảo mật (nếu cú): Khụng 9. Cỏc điều kiện cần thiết để ỏp dụng sỏng kiến:

Để ỏp dụng tốt sỏng kiến thỡ cần thiết phải cú:

- Sự quan tõm chỉ đạo sỏt sao của Ban giỏm hiệu, của tổ chuyờn mụn, sự đầu tư về CSVC, trang thiết bị phục vụ cho học tập.

- Trỡnh độ chuyờn mụn kết hợp với sự tõm huyết, nhiệt tỡnh, tinh thần trỏch nhiệm của giỏo viờn giảng dạy.

- Sự quyết tõm, niềm yờu thớch học tập đối với mụn học của học sinh.

10. Đỏnh giỏ lợi ớch đạt được từ sỏng kiến kinh nghiệm :

10.1. Đỏnh giỏ lợi ớch đạt được từ sỏng kiến kinh nghiệm của tỏc giả:

(22)

Sau một học kỳ tổ chức triển khai bước đầu thu được kết quả như sau:

* Kết quả qua các bài kiểm tra về ngữ âm đã học của học sinh:

HS

số

Điểm Giỏi (8 đến 10)

Điểm Khá (6,5 đến

7,5)

Điểm TB (5 đến 6)

Điểm Yếu (3,5 đến

4,5)

Điểm Kém (0 đến 3)

SL % SL % SL % SL % SL %

7A, 7B 85 11 12.9 26 30.9 34 40 10 11.7 4 4.7

* Phiếu thăm dò ý kiến học sinh về việc học ngữ âm sau học kỳ I:

Lớp Sĩ số Rất khó Khó Dễ Rất dễ Ghi

SL % SL % SL % SL % chú

7A, 7B 85 34 40 38 44,7 13 15,3 0 0 Trước

7A, 7B 85 14 16.4 21 24.7 41 48.2 9 10.5 Sau

Qua thực tiễn giảng dạy, cá nhân tôi đã phát hiện được những vấn đề mà học sinh đang gặp khó khăn trong học tập bộ môn, đặc biệt là phần ngữ âm. Từ đó đã thôi thúc tôi tìm tòi những cách thức tiến hành sao cho phù hợp với tình hình cụ thể của nhà trường để mạng lại kết quả cao nhất. Với việc áp dụng sáng kiến vào giảng dạy trong học kỳ I của năm học 2017-2018 bước đầu đã đạt được những thành công nhất định. Số học sinh đọc kém, phát âm chưa chuẩn trong lớp giờ đã giảm xuống rất nhiều, và đặc biệt là các em không còn cảm thấy sợ, thấy chán khi học ngữ âm, việc giao tiếp bằng tiếng anh của các em đã trở lên tự tin hơn trước.

. Các đồng nghiệp cùng chuyên môn qua thăm lớp dự giờ đã bày tỏ sự đồng tình với hướng nghiên cứu này và đã đưa vào áp dụng cho cả khối lớp 8 và 9 trong chuyên đề dạy học tự chọn.

10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:

...

...

...

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu:

Số TT

Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 1 Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Đại Đồng Cấp trường

(23)

2 Nguyễn Thị Thu Hướng Trường THCS Đại Đồng Cấp trường

..., ngày...tháng...năm...

Thủ trưởng đơn vị/

Chính quyền địa phương (Ký tên, đóng dấu)

Vĩnh Tường, ngày 21 tháng 02 năm2018 Tác giả sáng kiến

Dương Thị Sâm Huệ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 (chương trình 10 năm)

2. Website: http://www.tienganh123.com/phat-am-tieng-anh-co-ban 3. Website: http://cambridgeenglishonline.com/Phonetics_Focus/

(24)

MỤC LỤC

Nội dung Trang

1. Lời giới thiệu 1

2. Tên sáng kiến 2

3. Tác giả sáng kiến 2

4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến 2

5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 2

6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử 2

7. Mô tả bản chất của sáng kiến 2

7. 1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh 3

7.2. Học các ký hiệu phiên âm 4

7.3. Tổ chức triển khai thực hiện 9

7.4. Các giải pháp 9

8. Những thông tin cần được bảo mật(nếu có) 22 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến 22 10. Đánh giá lợi ích đạt được từ sáng kiến kinh nghiệm 22 10.1. Đánh giá lợi ích đạt được từ sáng kiến kinh nghiệm

của tác giả 22

10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu

được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân 23

(25)

11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng

thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu 23

Danh mục tài liệu tham khảo 24

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các câu tục ngữ trên đều nói về những kinh nghiệm thời tiết được ông cha ta đúc rút ra từ thực tế đời sống sinh hoạt và sản xuất... Theo em, các câu tục ngữ trên có

- Ý nghĩa của các câu tục ngữ ấy đối với lao động sản xuất là: không chỉ nhắc nhở chúng ta phải biết quý trọng từng tấc đất mà còn để lại cho ta những kinh nghiệm về

Syntactic complexity in ESL writing In Applied Linguistics and Second Language Acquisition (SLA), syntactic complexity, accuracy, lexical complexity, and fluency (CALF)

Ôn bài hát: “Khúc hát chim sơn

Choose the best answer to complete the following sentences : 21.. We learn about different countries and their people in

Trong các phương pháp trước tiên định ra một hàm đối tượng (objective function), còn gọi hàm trị giá (cost function), rồi dùng một thuật toán tối ưu hóa để cực đại hóa

FACTORS AFFECTING MOTIVATION IN LEARNING ENGLISH FOR SPECIFIC PURPOSES AMONG STUDENTS OF DEPARTMENT OF ECONOMICS AT DONG THAP UNIVERSITY.. Tran Ngoc Gai * Dong

Giải thích vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây2. Khái quát quá trình xâm