• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 11.10.2019 Tiết 8 Ngày kiểm tra: 14.10.2019

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nhận biết được diện tích,vị trí địa lí của châu Á, nêu được đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á, nêu được sự phân hóa của khí hậu châu Á, nêu tên con sông dài nhất châu Á, xác định khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc, nêu được đặc điểm của sông ngòi Bắc Á.

- Thông hiểu: Xác định được kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất ở châu Á, xác định được kiểu khí hậu ở khu vực Đông Nam Á, giải thích được sự phân hóa khí hậu của châu Á, xác định khu vực nào của Châu Á thường bị thiên tai, xác định loại cảnh quan chiếm ưu thế ở Châu Á, xác định được ở Châu Á khu vực nào có mật độ dân số thấp nhất? Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

- Vận dụng: Năm 2017 dân số châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm so với dân số thế giới?

Từ đó rút ra kết luận gì về dân số châu Á

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày, phân tích, giải thích, tính toán 3. Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài

4. Định hướng phát triển năng lực (năng lực chung, năng lực chuyên biệt) - Năng lực chung: Tự học, thu thập thông tin

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bảng biểu II. Hình thức kiểm tra

- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận: Tỉ lệ: 40% (TNKQ) và 60% (TL).

III. Ma trận Cấp độ Tên

chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp

Vân dụng cao

Vị trí địa lí, địa hình châu Á

- Biết được diện tích,vị trí địa lí

của châu Á - Nêu được đặc điểm địa hình và

khoáng sản của châu Á

Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15%

TN: 6 câu, 1.5đ TL: 0 câu, 0đ

TN: 0 câu, 0đ TL: 0câu, 0đ

TN: 0câu, 0đ TL: 0câu,0đ

TN: 0câu, 0đ TL: 0câu, 0đ

(2)

Khí hậu châu Á

Nêu được sự phân hóa của khí hậu châu Á

- Xác định được kiểu khí

hậu có diện tích lớn nhất ở

châu Á - Xác định được kiểu khí hậu ở khu vực Đông Nam Á

- Giải thích được sự phân

hóa khí hậu của châu Á.

Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 35%

TN: 0 câu, 0đ TL: 1/2câu, 1.5đ

TN: 2 câu, 0,5 đ TL:1/2câu,1.5đ

TN:0câu, 0đ TL: 0câu, 0đ

TN: 0câu, 0đ TL: 0câu, 0đ

Sông ngòi châu Á châu Á

- Nêu tên con sông dài nhất châu Á

- Xác định khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc - Nêu được đặc điểm của sông ngòi Bắc Á

- Xác định khu vực nào

của Châu Á thường bị

thiên tai.

- Xác định loại cảnh quan chiếm ưu thế ở Châu Á

- Xác định được khu vực có hiện tượng sông “chết”

trong hoang mạc

Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15%

TN: 3 câu, 0.75đ TL: 0 câu, 0đ

TN: 2 câu, 0,5 đ TL: 0câu, 0đ

TN:1câu, 0.25đ TL:0câu,0đ

TN:0câu, 0đ TL:0câu, 0đ

Dân cư- xã hội châu Á

- Ở Châu Á khu vực nào có mật độ dân

số thấp nhất?

- Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng

tộc nào?

Nhận xét dân số châu Á qua

1 số năm?

Năm 2017 dân số châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm so với dân số thế giới? Từ đó rút ra kết luận gì về dân số châu Á

(3)

Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 3.5%

TN: 0 câu, 0đ TL: 0 câu, 0đ

TN: 2 câu, 0,5 đ TL: 0câu, 0đ

TN:0câu, 0đ TL:1/2câu,1đ

TN:0câu, 0đ TL:1/2câu, 2đ

TS điểm: 10 Tỉ lệ: 100%

TN: 9 câu, 2.25đ TL: 1/2 câu, 1.5đ

TN: 6 câu, 1,5 đ TL: 1/2câu, 1.5đ

TN:1câu, 0.25đ TL:1câu,1.0đ

TN:0câu, 0đ TL:1/2câu, 2đ

IV. Đề kiểm tra

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG LƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020

MÔN : ĐỊA LÍ – LỚP 8 (Thời gian làm bài : 45 phút)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng nhất ghi vào bài làm (mỗi phương án trả lời đúng 0.25điểm) Câu 1: Châu Á có diện tích đất liền khoảng :

A.41,5 triệu km2 B. 42,5 triệu km2 C. 43,5 triệu km2 D. 44,4 triệu km2 . Câu 2: Vùng lãnh thổ Châu Á trải dài từ:

A. Từ vùng cực Bắc đến cực Nam

B.Từ vùng Cực Bắc đến vùng Xích Đạo C. Từ vùng Xích đạo đến vùng cực Nam.

Câu 3: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 4: Địa hình Châu Á có đặc điểm:

A. Là cao nguyên băng khổng lồ B. Địa hình tương đối bằng phẳng

C. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, nhiều đồng bằng rộng lớn.

Câu 5: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á là

A.An – Tai B. Côn Luân C.Hoàng Liên Sơn D. Hi-ma-lay-a.

Câu 6: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?

A. Bắc Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Tây Nam Á.

Câu 7: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Á là:

A. Khí hậu cực B. Khí hậu hải dương C. Khí hậu lục địa D. Khí hậu núi cao.

Câu 8: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu:

A. Cận nhiệt đới B. Nhiệt đới khô C. Xích đạo D. Nhiệt đới gió mùa.

(4)

Câu 9: Con sông dài nhất Châu Á là:

A. Trường Giang B. A Mua C. Sông Hằng D. Mê Kông.

Câu 10: Khu vực có hiện tượng sông “chết” trong hoang mạc là:

A. Nam Á B. Đông Nam Á C. Đông Á D. Trung Á.

Câu 11: Ở Châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là:

A. Đông Nam Á B. Tây Nam Á C. Bắc Á D. Trung Á.

Câu 12: Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á:

A.Lũ vào cuối hạ đầu thu

B.Sông ngòi thiếu nước quanh năm

C.Mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ D.Mùa hạ và thu nhiều nước, đông- xuân khô cạn.

Câu 13: Khu vực nào của Châu Á thường bị thiên tai?

A. Vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á B. Khu vực Tây Nam Á

C. Khu Vực Trung Á.

Câu 14: Loại cảnh quan chiếm ưu thế ở Châu Á là:

A. Rừng nhiệt đới B. Cảnh quan lục địa và gió mùa C. Thảo nguyên D. Rừng lá kim.

Câu 15: Ở Châu Á khu vực nào có mật độ dân số thấp nhất ( dưới 1 người/km2 ) A. Nam Liên Bang Nga B. Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc C. Cả A, B đều đều đúng D. Cả A, B đều sai.

Câu 16: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?

A. Ô-xtra-lô-ít B. Ơ-rô-pê-ô-ít C. Môn-gô-lô-ít D. Nê-grô-ít.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Câu 1(3.0 điểm): Nêu và giải thích sự phân hóa đa dạng của khí châu Á.

Câu 2(3.0 điểm):

Cho bảng số liệu: dân số châu Á và dân số thế giới qua 1 số năm (người)

Năm 2010 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Dân số châu Á 4.194.425.212 4.419.897.601 4.462.676.731 4.504.428.373 Dân số thế giới 6.958.169.159 7.383.008.820 7.466.964.280 7.550.262.101 (Trích nguồn: https://danso.org/chau-a/ ) a. Nhận xét dân số châu Á qua 1 số năm?

b. Năm 2017 dân số châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm so với dân số thế giới? Từ đó rút ra kết luận gì về dân số châu Á?

---Hết---

(5)

V. Đáp án, biểu điểm

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG LƯƠNG

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN : ĐỊA LÍ – LỚP 8

NĂM HỌC 2019-2020 (Thời gian làm bài : 45 phút) I.Trắc nghiệm mỗi ý đúng được 0,25 điểm

câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

ĐA A B C C D D C D A D C C A B B C

II. Tự luận Câu (điểm)

ý Nội dung Điểm

Câu1(3đ) Nêu và giải thích sự phân hóa khí hậu châu Á

* Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau: 5 đới:

- Cực và cận cực - Đới ôn đới - Đới cận nhiệt - Đới nhiệt đới

- Đới khí hậu xích đạo

Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau

* Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau:

- Ví dụ: Đới khí hậu cận nhiệt có 4 kiểu khí hậu:

- Kiểu cận nhiệt Địa Trung Hải.

- Kiểu cận nhiệt gió mùa.

- Kiểu cận nhiệt lục địa.

- Kiểu cận nhiệt núi cao.

Do lãnh thổ rộng, địa hình phức tạp, ảnh hưởng của biển.

0.75

0.75 0.75

0.75 Câu2(3đ) a

b

* Nhận xét dân số châu Á qua 1 số năm: qua 1 số năm dân số châu Á tăng liên tục.

*Năm 2017 dân số châu Á chiếm:

4.504.428.373/7.550.262.101 *100 = 60,2%

Từ đó rút ra kết luận gì về dân số châu Á: Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới chiếm 60,2% dân số thế giới(năm 2017)

1.0 1.0 1.0

(6)

Tổng 6,0 VI. Kết quả kiểm tra:

Điểm 0 Dưới 5 6-7 8,9,10

VII. Rút kinh nghiệm

https://danso.org/chau-a/

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.. +

+ Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng: có đủ các đới khí hậu trên Trái đất, mỗi đới lại phân chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. - Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc

Câu hỏi trang 121 Địa Lí lớp 7: Quan sát bản đồ tự nhiên của từng khu vực của châu Á và các thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu,

Câu 7: Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của châu ÁA. Phía Bắc Câu 8: Khí hậu châu Á được chia thành nhiều đới khí

Câu 2: Hãy cho biết ở châu Á đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.. Đới khí hậu

+ Nam Mĩ: có gần đủ các kiểu khí hậu, khí hậu cận xích đạo chiếm diện tích lớn nhất... Sự phân hóa tự

Trong những năm gần đây, trên địa bàn khu vực miền núi phía Bắc, khí hậu đã có những biểu hiện biến đổi ngày càng rõ nét và có tác động đến nhiều mặt của đời

Đặc biệt, để ngành du lịch Quảng Ninh phát triển đạt mục tiêu bền vững trước tác động lớn của biến đổi khí hậu, bài viết đề xuất một số giải pháp cụ thể